Khác biệt giữa các bản “Thảo luận:Mặt trăng”
Dòng 98: Dòng 98:
 
# (đoạn cuối '... khoảng hơn 4,5 tỷ năm trước.'):✅ (nguồn 'more than 4,500 million years ago'). Văn phong: OK. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
 
# (đoạn cuối '... khoảng hơn 4,5 tỷ năm trước.'):✅ (nguồn 'more than 4,500 million years ago'). Văn phong: OK. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
 
# (đoạn cuối '... khi [[Hệ Mặt trời]] hình thành.'):✅ (nguồn 'from hafnium–tungsten systematics' và 'approximately 50 Myr after the Solar System'). Văn phong: OK (hoặc "thiên thể này ra đời sau Hệ Mặt trời khoảng 50 triệu năm"). [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
 
# (đoạn cuối '... khi [[Hệ Mặt trời]] hình thành.'):✅ (nguồn 'from hafnium–tungsten systematics' và 'approximately 50 Myr after the Solar System'). Văn phong: OK (hoặc "thiên thể này ra đời sau Hệ Mặt trời khoảng 50 triệu năm"). [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
# (đoạn cuối '... số thuộc về một trong ba nhóm.'):✅ (nguồn 'followed one of three general ideas'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>.
+
# (đoạn cuối '... số thuộc về một trong ba nhóm.'):✅ (nguồn 'followed one of three general ideas'). Văn phong: ý có phải là "từ lâu đã có nhiều giả thuyết, nhưng đáng chú ý nhất thì có ba". Từ "nhóm" là sao nhỉ, "nhóm giả thuyết" (cái này thì khó hiểu) hay "nhóm người ủng hộ giả thuyết"?. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 01:01, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
 
# (đoạn cuối '... tập hợp lại thành Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 'support the fission origin of the Moon' và 'completely formed within 10<sup>8</sup> yr after fission', nguồn 2 tr.25 'as it spun, it threw off ...' và '... formed a ring ... then combined into a solid body ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>.
 
# (đoạn cuối '... tập hợp lại thành Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 'support the fission origin of the Moon' và 'completely formed within 10<sup>8</sup> yr after fission', nguồn 2 tr.25 'as it spun, it threw off ...' và '... formed a ring ... then combined into a solid body ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>.
 
# (đoạn cuối '... quay nhanh đến mức phi thực tế.'):✅ (nguồn tr.25 'cannot be spun fast enough'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>.
 
# (đoạn cuối '... quay nhanh đến mức phi thực tế.'):✅ (nguồn tr.25 'cannot be spun fast enough'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>.

Phiên bản lúc 01:01, ngày 25 tháng 5 năm 2021

Ghi công

Phiên bản đầu tiên của mục từ này được xây dựng dựa trên nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA: mục từ Moon ở Wikipedia tiếng Anh, chương 4 và chương 9 của sách Astronomy ISBN 978-1-947172-24-1, mục từ Lune ở Wikipedia tiếng Pháp.

Bình duyệt

Mục từ Mặt trăng 84% hoàn thành

  

Những người bình duyệt (ký tên bên dưới đây hoặc ghi trong lịch sử bình duyệt) xác nhận các thông tin sau cho phiên bản truy cập lúc UTC 2021-05-15 09:52:33 của mục từ 'Mặt trăng'

Chủ đề mục từ

Chủ đề 'Mặt Trăng' nằm trong danh sách mục từ của Đề án Biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam, do vậy tự động thỏa mãn các yêu cầu về độ nổi bật và độ tách biệt. Xem xét di chuyển mục từ về tên 'Mặt Trăng'

Tên & bản quyền

  • Tên mục từ: ✅ 1 nguồn uy tín ủng hộ và sử dụng tên mục từ 'Mặt trăng':
  • Bản quyền:
    • Bản quyền văn bản: ✅ Một phần lớn nội dung xây dựng từ nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA đã ghi công đầy đủ bên trên và được phân phối lại theo giấy phép tương thích (như yêu cầu của giấy phép sử dụng tại các nguồn), không có dấu hiệu vi phạm bản quyền nguồn nào.
    • Bản quyền tập tin: ✅ Đã kiểm tra 38 tập tin (hình và video) chính được sử dụng trong mục từ, và thấy 17 tập tin (hình) do các tác giả của mục từ tạo ra và cấp phép với giấy phép tự do, và 21 tập tin còn lại đều thuộc phạm vi công cộng hoặc có giấy phép tự do đã được ghi công đầy đủ ở trang thông tin của tập tin.

Kiểm chứng & Văn phong

Giới thiệu

  1. (đoạn cuối '... cao thứ hai sau Mặt trời.'):✅
    • 'là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái đất' (nguồn 1 tr.14 'The importance of our only natural satellite ... the Moon has retained this importance ...', tr.55 '... our Earth and its only natural satellite ... ', tr.156 '... our planet may have acquired its only natural satellite ...', tr.285 '... between our planet and its only natural satellite ...')
    • chú thích 1:
      • 'Có một số tiểu hành tinh cùng quỹ đạo với Trái đất' (nguồn 1 của chú thích tr.1 '(3753) Cruithne ... be in the 1 : 1 mean motion resonance with the Earth ... (10563) Izhdubar ..., (3362) Khufu, and 1994 TF2 could become Earth coorbitals, ...')
      • 'di chuyển vào gần Trái Đất rồi sau đó lại rời xa' (nguồn 1 của chú thích tr.1 'The orbit of this object is very eccentric ... implies that the motion of Cruithne is very different from that of the Trojan asteroids (in particular, its orbit is not at all similar to that of the Earth)')
      • 'Trong số đó có các chuẩn vệ tinh của Trái đất' (nguồn 2 của chú thích tr.29 có chú thích 1 'Coorbital objects can have tadpole orbits around the triangular equilibria L4 or L5, horseshoe orbits, quasi-satellite orbits, compound and transition orbits that include the previous modes' và tr.29 '2003 YN107 is a quasi-satellite of the Earth')
    • 'quan sát từ thời thượng cổ' (nguồn 2 phân tích hình vẽ Mặt trăng 5000 năm trước - tr.39 phần Introduction '... rock carvings from the great passage tomb of Knowth in Ireland ... partern of lunar maria ... about 5000 year old ... oldest depiction of lunar marking ...');
    • 'độ sáng cao thứ hai sau Mặt trời' (nguồn 3 tr.120 'After the Sun, the Moon is the brightest and most obvious object in the sky.')
    • Văn phong: câu 1 tôi nghĩ không cần đến dấu phẩy nào. Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07) -> Đã hoàn thiện theo góp ý Tttrung (thảo luận) 12:48, ngày 23 tháng 5 năm 2021 (+07)
  2. (đoạn cuối '... khối lượng Trái đất.'):✅
    • 'gần hình cầu' (nguồn 1 tr.223 '..., Mặt Trăng có hình dạng gần cầu.')
    • '27% kích thước Trái đất ' (nguồn 2 tr.304 Bảng 9.1 dòng 'Diameter (km)' cột 'Moon' ghi đường kính 3476km, chia cho đường kính Trái đất khoảng 12756km, theo bảng 7.2 tr.239 ở nguồn 2, được khoảng 27%)
    • 1,23% khối lượng Trái đất (nguồn 2 tr.304 Bảng 9.1 dòng 'Mass (Earth=1)' cột 'Moon' ghi '0.0123')
    • Văn phong: đã hoàn thiện (xem thảo luận ở câu dưới)
  3. (đoạn cuối '... từ quyển đáng kể')
    • 'chứa nhiều đất đá silicat' (nguồn 2 tr.309 '... Moon must be made almost entirely of silicate rock');
    • 'không có khí quyển' (nguồn 2 tr.304 '... too low to retain an atmosphere.');
    • 'thủy quyển' (nguồn 2 tr.309 '... water and other volatiles have been depleted from the lunar crust');
    • 'từ quyển' (nguồn 1 phân tích từ trường dynamo của Mặt trăng kết thúc muộn nhất khoảng 0,8 tỷ năm trước: ở abstract '... lunar dynamo likely ceased sometime between ~1.92 and ~0.80 Ga ago.').
    • Văn phong: câu này tôi cho chưa ổn, quá nhiều ý trong một câu và có vẻ thiếu từ, đọc đến chỗ "khoảng 1,23% khối lượng Trái đất" thấy hơi khó hiểu, nên tách làm 2 câu. Từ "là" nên hạn chế cho ở đầu câu (tôi ít khi thấy từ này ở đầu câu). Gợi ý của tôi là: "Đây là thiên thể có dạng gần cầu với kích thước bằng khoảng 27% kích thước Trái đất và khối lượng bằng khoảng 1,23% khối lượng Trái đất. Mặt trăng chứa nhiều đất đá silicat và không có khí quyển, thủy quyển, hay từ quyển đáng kể." Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07). -> Đã hoàn thiện theo góp ý Tttrung (thảo luận) 13:09, ngày 23 tháng 5 năm 2021 (+07)
  4. (đoạn cuối '... có kích thước cỡ Sao hỏa.'):✅
    • 'hơn 4,5 tỷ năm' (nguồn 1 ở abstract 'more than 4,500 million years ago')
    • 'không lâu sau Trái đất' (nguồn 2 ở abstract nêu tuổi Trái đất 4,54 - 4,55 tỷ năm 'first calculation by Patterson in 1953 of a valid age for the Earth of 4.55 Ga, ... The value for the age of the Earth in wide use today was determined by Tera in 1980, who found a value of 4.54 Ga ...')
    • 'vụ va chạm lớn' ... 'Theia' ... 'cỡ Sao Hỏa' (nguồn 3 ở abstract 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...')
    • chú thích 2:
      • 'Theia, trong thần thoại Hy Lạp, người sinh ra nữ thần Mặt trăng Selene' (nguồn của chú thích tr.434 'Selene An early Greek personification of the moon. Daughter of the Titans Hyperion (a sun god) and Theia.' )
    • 'chấp nhận rộng rãi' (nguồn 4 tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
    • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:27, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  5. (đoạn cuối '... gần Mặt Trăng|mặt gần]].'):✅
    • 'trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn tr.123 'scientists call synchronous rotation')
    • 'chu kỳ tự quay của Mặt trăng bằng với chu kỳ quay quanh Trái đất' (nguồn tr.123 'Moon rotates on its axis in exactly the same time that it takes to revolve about Earth')
    • 'khoảng 27,3 ngày' (nguồn tr.123 'sidereal month is 27.3217 days')
    • 'luôn quay một mặt' (nguồn tr.123 'keeps the same face')
    • Văn phong: gần như ổn. Có điều đoạn cuối "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là nửa gần", đang nói đến "mặt" thì sao lại "là nửa". Có chăng là "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là mặt gần", không thì "là mặt của nửa gần", do "mặt" với "nửa" cảm giác khác nghĩa (mặt = bề mặt, nửa = bán cầu). Marrella (thảo luận) 16:35, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07). -> Đã hoàn thiện theo góp ý Tttrung (thảo luận) 13:11, ngày 23 tháng 5 năm 2021 (+07)
  6. (đoạn cuối '... nửa diện tích Mặt trăng (59%).'):✅ (nguồn tr.18 '... not less than 59% of the entire lunar globe can be seen at one time or another from the Earth.'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  7. (đoạn cuối '... lịch Mặt trăng (âm lịch).'):✅
    • 'chu kỳ giao hội 29,5 ngày' (nguồn 1 tr.123 'solar month, 29.5306 days')
    • 'cơ sở cho lịch Mặt trăng (âm lịch)' (nguồn 2 tr.208-209 'Âm lịch ... hệ lịch lấy cơ sở là tháng giao hội.')
    • Văn phong: OK. Có lẽ nên bỏ dấu phẩy trước chữ "và", hoặc là bỏ chữ "và". Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07). -> Đã hoàn thiện theo góp ý (bỏ chữ "và") Tttrung (thảo luận) 13:13, ngày 23 tháng 5 năm 2021 (+07)
  8. (đoạn cuối '... trong nhật thực toàn phần.'):✅
    • 'Đường kính góc ... tương đương với Mặt trời, khoảng hơn nửa độ' (nguồn tr.253 'bán kính góc gần như bằng nhau - khoảng 16' ')
    • 'Mặt trăng che kín Mặt trời trong nhật thực toàn phần' (nguồn tr.253 'Mặt Trăng che khuất Mặt Trời')
    • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:49, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  9. (đoạn cuối '... thủy triều|dài hơn]] một chút.'):✅
    • 'thủy triều trên đại dương' (nguồn tr.126 Hình 4.17 'Differences in gravity cause tidal forces that push water in the direction of tidal bulges on Earth')
    • 'hiệu ứng tương tự cho phần vỏ và lõi' (nguồn tr.125 'tidal distortion of the solid Earth ... 20 centimeters')
    • 'ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút' (nguồn tr.128 'friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
    • Văn phong: "và làm cho một ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút", bỏ "bị". Marrella (thảo luận) 17:06, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07). -> Đã hoàn thiện theo góp ý (bỏ chữ "bị") Tttrung (thảo luận) 13:16, ngày 23 tháng 5 năm 2021 (+07)
  10. (đoạn cuối '... 30 lần đường kính Trái đất.'):✅ (nguồn 1 tr.19 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter, or approximately 384,000 kilometers'. tốc độ ánh sáng là 299.792.458 m/s, theo ISBN 92-822-2084-2 tr.98, nên 384.000.000 mét / (299.792.458 m/s) = 1,28 s; nguồn 2 tr.223 'Mặt Trăng ở cách Trái Đất trung bình khoảng 384 000 km nghĩa là gần bằng 30 lần đường kính Trái Đất.'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:17, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  11. (đoạn cuối '... trăng sẽ xuất hiện nhỏ dần.'):✅ (nguồn tr.128 'Moon will slowly spiral outward, away from Earth'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:17, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  12. (đoạn cuối '... tinh tự nhiên lớn thứ năm]].'):✅ (nguồn tr.410, hình 12.2 cho thấy mặt trăng nhỏ hơn Titan, Io, Callisto, Ganymede). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:47, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  13. (đoạn cuối '... này cao nhất trong Hệ Mặt trời.'):✅ (nguồn tr.410, hình 12.2 và bảng 12. tr.412 ở cùng nguồn này, các vệ tinh của các hành tinh khác - là Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương - đều không lớn gấp đôi Mặt Trăng, nhưng các hành tinh kia đều lớn hơn 2 lần Trái Đất, theo bảng 11.3 tr.388 ở cùng nguồn, nên tỷ lệ kích thước các vệ tinh còn lại không thể sánh bằng Mặt Trăng so với Trái Đất). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:47, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  14. (đoạn cuối '... màu có nhiều hố va chạm.'):✅
    • 'biển Mặt trăng là các vùng vật chất màu tối, để lại bởi hoạt động núi lửa cũ' (nguồn tr.312 '... maria consist mostly of dark-colored basalt (volcanic lava) laid down in volcanic eruptions billions of years ago.')
    • 'chủ yếu ở nửa gần' (nguồn tr.312 '...mostly on the side of the Moon that faces Earth...')
    • 'vỏ cũ cao sáng màu có nhiều hố va chạm' (nguồn tr.311 '... highlands are also extremely heavily cratered ...')
    • Văn phong: theo nguồn thì ý 1: "biển chủ yếu gồm ba-zan tối màu có nguồn gốc từ những vụ phun trào núi lửa hàng tỷ năm trước"; ý 3: "những vùng cao có cực kỳ nhiều hố". Vậy sửa thế này đi: ...vật chất tối màu có nguồn gốc từ hoạt động núi lửa cũ...có rất nhiều hố... Marrella (thảo luận) 01:03, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07) -> Đã hoàn thiện theo góp ý Tttrung (thảo luận) 22:33, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  15. (đoạn cuối '... quá khứ của Hệ Mặt trời.'):✅ (nguồn tr.303 'airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history' và 'dominated by the effects of impact cratering'). Văn phong: "được bảo quản tốt" => không mấy thay đổi qua thời gian. (có chăng là một gợi ý) Marrella (thảo luận) 01:03, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07) -> đồng ý là chữ "bảo quản" chưa thực sự tốt , vì có thể gây cảm nhận có sự bảo quản do con người (có người bảo quản, bảo vệ), tuy nhiên chữ (không) "thay đổi" cũng chưa thực sự phù hợp, do các hố va chạm vẫn có sự thay đổi đáng kể (có ý nghĩa khoa học) theo thời gian (và đo đạc được địa tầng và tuổi của các hố), (dù không bị gần như xóa hết dấu vết như trên Trái đất); tạm thời giữ cho đến khi có lựa chọn tốt hơn. Tttrung (thảo luận) 23:03, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  16. (đoạn cuối '... khoảng 1/6 so với Trái đất.'):✅ (nguồn tr.226 'gia tốc trọng trường ở bề mặt ... gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 01:03, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  17. (đoạn cuối '... đến trên 100°C vào ban ngày ở gần xích đạo.'):✅ (nguồn tr.842 'The temperature at the lunar equator fluctuates from −180 °C to 100 °C, ...'). Văn phong: "at the lunar equator" là "tại xích đạo". Gợi ý sửa "thay đổi" => "dao động", "ở gần" => "tại". Marrella (thảo luận) 01:03, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07) -> đã hoàn thiện: "ở gần" => "tại" để bám sát nguồn; còn chữ "thay đổi" tạm để vì cũng khác gần nghĩa, và ở đây muốn nhấn vào ý về sự thay đổi theo điều kiện chiếu sáng, chứ không dao động một cách thuần túy số liệu mà không nêu rõ nguyên nhân. Tttrung (thảo luận) 22:56, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  18. (đoạn cuối '... hàng trăm tỷ tấn nước đá.'):✅ (nguồn tr.309 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles' và 'total quantity ... hundreds of billions of tons'). Văn phong: "near" => gần các cực. Có thể là bỏ dấu phẩy, bỏ "đáy". Marrella (thảo luận) 01:10, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07) -> Đã sửa "tại" thành "gần" để bám sát nguồn, đã điều chỉnh câu chữ, giữ chữ "đáy" vì cũng vẫn những hố đó phần rìa lại nằm trong ánh sáng gần vĩnh cửu, nên đáy là quan trọng. Tttrung (thảo luận) 23:15, ngày 24 tháng 5 năm 2021 (+07)
  19. (đoạn cuối '... Mặt trăng vào tháng 9 năm 1959.'):✅ (nguồn tr.12-13 'Second Soviet Space Rocket [Luna 2] ... impacted the surface of the Moon at 21:02:23 UT on 14 September 1959, thus becoming the first object of human origin to make contact with another celestial body'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:20, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  20. (đoạn cuối '... hạ cánh an toàn lên Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.305 '... Luna 9, which landed on the surface in 1966 ...'). Văn phong: OK (có thể thay "hạ cánh" bằng "đổ bộ"). Marrella (thảo luận) 00:20, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  21. (đoạn cuối '... và thiết bị lên thiên thể này.'):✅
    • 'Apollo 8 năm 1968 lần đầu đưa người bay trên quỹ đạo quanh Mặt trăng' (nguồn tr.305 bảng 9.2 dòng 1 'Apollo 8 Dec. 1968, First humans to fly around the Moon')
    • 'Apollo 11 vào tháng 7 năm 1969 cùng 5 chuyến bay khác sau đó đã hạ cánh với con người và thiết bị' (nguồn tr.305-306 bảng 9.2 'Apollo 11 July 1969, First human landing on the Moon' và Apollo 12, 14, 15, 16, 17 trong bảng)
    • Văn phong: "mang được" => "đưa được". Có thể bỏ "trên quỹ đạo" => "bay quanh Mặt trăng". Marrella (thảo luận) 00:33, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  22. (đoạn cuối '... trăng|nguồn gốc hình thành]].'):✅ (nguồn tr.306 '... samples have revealed as much about the Moon and its history' và tr.307 hình 9.4 'Handling Moon Rocks'). Văn phong: "được dùng để nghiên cứu và bổ sung kiến thức về Mặt trăng cũng như nguồn gốc hình thành của nó". Marrella (thảo luận) 00:33, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  23. (đoạn cuối '... lái đến thám hiểm Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.307 'The last human left the Moon in December 1972'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:33, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  24. (đoạn cuối '... và văn hóa của loài người.'):✅ (nguồn tr.120 'fascinated and mystified many early cultures, which came up with marvelous stories and legends to explain the cycle of the Moon'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:36, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  25. (đoạn cuối '... và thần thoại.'):✅
    • 'ở ngôn ngữ' (nguồn 1 tr.123 'In English, we can easily recognize the names Sun-day (Sunday), Moon-day (Monday), ... ' - có thể bổ sung thêm chú thích các ví dụ ở ngôn ngữ khác, như tiếng Hán, ...)
    • 'âm lịch' (nguồn 2 tr.208-209 'tháng Âm lịch theo sát được tuần trăng')
    • 'nghệ thuật' (nguồn 3 nêu các tác phẩm văn học khoa học viễn tưởng liên quan đến Mặt trăng - có thể bổ sung chú thích thêm về các mảng nghệ thuật khác)
    • 'thần thoại' (nguồn 4 tr.434 'Selene An early Greek personification of the moon ... Selene and Helios were afterward made into immortal celestial beings representing the moon and the sun')
    • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:36, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)

Nguồn gốc hình thành

  1. (đoạn cuối '... nghệ thuật một va chạm lớn.'):✅ (nguồn tr.555 Hình 1 gần tương đương với hình vẽ ở bài; mặc dù hình vẽ ở bài có nguồn gốc từ [1] thể hiện va chạm của thiên thể cỡ Sao Thủy với thiên thể cỡ Mặt Trăng. Cả 2 hình vẽ đều thể hiện hai thiên thể hình cầu, chênh lệch kích thước, va chạm và có vành đai vật chất văng ra từ nơi va chạm). Văn phong: Hình ảnh minh họa một vụ va chạm lớn. Marrella (thảo luận) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  2. (đoạn cuối '... sẽ không bao giờ kết thúc.'):✅ Trích dẫn đúng câu từ nguồn (cuối trang 167 & đầu trang 168).
  3. (đoạn cuối '... của giả thuyết va chạm lớn.'):✅ (nguồn Hình 2 thể hiện sau va chạm có đĩa bồi tụ bay quanh Trái đất, và theo thời gian - các phần bên dưới của hình - phần ngoài của đĩa bồi tụ (nằm xa hơn giới hạn Roche) tập hợp thành Mặt trăng, to dần và rời xa dần Trái đất; tương đương với mô tả trong hình về các bước: từ hai thiên thể tách rời, va chạm, sinh đĩa bồi tụ quanh Trái đất, rồi tích tụ thành Mặt trăng). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  4. (đoạn cuối '... khoảng hơn 4,5 tỷ năm trước.'):✅ (nguồn 'more than 4,500 million years ago'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  5. (đoạn cuối '... khi Hệ Mặt trời hình thành.'):✅ (nguồn 'from hafnium–tungsten systematics' và 'approximately 50 Myr after the Solar System'). Văn phong: OK (hoặc "thiên thể này ra đời sau Hệ Mặt trời khoảng 50 triệu năm"). Marrella (thảo luận) 00:48, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  6. (đoạn cuối '... số thuộc về một trong ba nhóm.'):✅ (nguồn 'followed one of three general ideas'). Văn phong: ý có phải là "từ lâu đã có nhiều giả thuyết, nhưng đáng chú ý nhất thì có ba". Từ "nhóm" là sao nhỉ, "nhóm giả thuyết" (cái này thì khó hiểu) hay "nhóm người ủng hộ giả thuyết"?. Marrella (thảo luận) 01:01, ngày 25 tháng 5 năm 2021 (+07)
  7. (đoạn cuối '... tập hợp lại thành Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 'support the fission origin of the Moon' và 'completely formed within 108 yr after fission', nguồn 2 tr.25 'as it spun, it threw off ...' và '... formed a ring ... then combined into a solid body ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... quay nhanh đến mức phi thực tế.'):✅ (nguồn tr.25 'cannot be spun fast enough'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... - một khả năng rất khó xảy ra.'):✅
      • 'thu hút thiên thể Mặt trăng' (nguồn '... shown that capture from one (or a few) planetoids is quite feasible')
      • 'khí quyển Trái đất hấp thụ động năng' (nguồn tr.25 'earth's atmosphere help slow...')
      • 'khó xảy ra' (nguồn tr.25 'highly unlikely')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... Hệ Mặt trời đang hình thành.'):✅ (nguồn 1 tr.25 'earth and the moon were formed at the same time ... from ... solar nebula...', nguồn 2 'Moon formed together with ... Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... hơn hẳn so với Trái đất.'):✅
      • 'tính chất khác với Trái đất' (nguồn tr.27 'Co-accretion theory ... Probability ... Low. Properties of ... different.' và tr.25 '... two bodies would have ... same properties - they do not.')
      • 'ít kim loại hơn' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... của hệ Trái đất - Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.282 cho nhóm một 'current angular momentum ... lower than that needed for fission...' , tr.284 cho nhóm ba 'difficult to ensure ... requisite angular momentum'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... là giả thuyết va chạm lớn.'):✅
      • 'giải thích được tốt nhiều bằng chứng thực nghiệm' (nguồn 2 'can explain the Moon's globally melted silicate composition, its lack of water and iron, and its anomalously large mass and angular momentum')
      • 'giả thuyết va chạm lớn' (nguồn 1 'Giant Impact Hypothesis')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... thể tiền Trái đất]].'):✅ (nguồn 1 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...', nguồn 2 '... large off-centre collision...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... để hình thành nên Mặt trăng.'):✅
      • 'văng nhiều vật liệu vào không gian, một phần rời xa khỏi Trái đất' (nguồn 'also ejected several percent of an Earth mass out of the Earth-Moon system. ')
      • 'một phần tạo thành đĩa bồi tụ quanh Trái đất, dần dần tích tụ lại để hình thành nên Mặt trăng' (nguồn 'create a disk near Earth that formed the Moon')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... đa số tán thành là hợp lý.'):✅
      • 'hội nghị về nguồn gốc Mặt trăng' (nguồn tr.166 'conference devoted to the origin of the Moon')
      • 'Kona, Hawaii' (nguồn tr.166 'Kona, Hawaii' và 'held in the resort town Kona')
      • 'năm 1984' (nguồn tr.167 'the 1984 Kona meeting')
      • 'va chạm lớn bắt đầu được đa số tán thành là hợp lý' (nguồn tr.167 '... attendees actually changed their minds.' và tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... hình thành của Hệ Mặt trời.'):✅ (nguồn 1 'collisions ... were inevitable. Giant impacts at this stage probably stripped Mercury ... reversed the rotation of Venus ... broke off ... Earth to create the Moon', nguồn 2 'Earth formed in a series of giant impacts, and the last one made the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... hệ Trái đất – Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 'Simulations ... achieve resolutions sufficient ...' và 'we report a class of impacts that yield ... current masses and angular momentum of the Earth–Moon system', nguồn 2 'can explain ... anomalously large mass and angular momentum'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... và tạo nên đại dương dung nham.'):✅ (nguồn 'melting of 30–65% of the planet'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... dương dung nham của nó]].'):✅ (nguồn 'global ... shell of magma'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... ít kim loại và nhiều silicat.'):✅ (nguồn 1 'derived from the mantles of Earth and the projectile, the absence of metals is ... understood', nguồn 2 ' can explain ... silicate composition ... lack of ... iron'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... dễ bốc hơi ở trên Mặt trăng.'):✅ (nguồn 'volatile elements would have been lost during the high temperature phase'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... về nồng độ đồng vị oxy.'):✅ (nguồn ' by ... Moon primarily of terrestrial mantle ... understand similarities such as ... oxygen isotopes'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... đến thành phần của Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 'theory is ... called to question by ... detailed geochemical analysis', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... giống với đá ở Trái đất.'):✅ (nguồn 'determined the abundances of 16O,17O, and 18O ... high-precision laser fluorination technique' và '... identical to the terrestrial ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  26. (đoạn cuối '... trăng rất giống với Trái đất.'):✅ (nguồn 1 'lunar and terrestrial mantles have identical 182W/184W', nguồn 2 '...50Ti/47Ti ratio of the Moon is identical to that of the Earth...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  27. (đoạn cuối '... thể khác trong Hệ Mặt trời.'):✅ (nguồn 1 'same as Earth in O, Ti, Cr, W, K, and other species', nguồn 2 'terrestrialand lunar isotopic compositions ... highly similar' và 'compositions of other Solar System bodies are signi-ficantly different from those of the Earth and Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  28. (đoạn cuối '... hơn các mô phỏng trước đây.'):✅ (nguồn 1 'Simulations show that most of the material ... form the Moon originates from the impactor', nguồn 2 'metal from the core of the Moon-forming impactor must have efficiently stripped the Earth’s mantle', nguồn 3 'numerical models estimating that more than 40% of the Moon-forming disk material was derived from Theia'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  29. (đoạn cuối '... diện giả thuyết va chạm lớn.'):✅
      • 'các giả thuyết khác nhau được đưa ra' (nguồn 1 giả thuyết tương đồng hóa học giữa các thiên thể 'large fraction of planet–impactor pairs have almost identical compositions ... the similarity in composition between the Earth and Moon could be a natural consequence...', nguồn 2 nêu 2 giả thuyết 'either that the Moon is derived mainly from terrestrial material or ... Moon and Earth’s mantle equilibrated in the aftermath of the giant impact')
      • 'xem xét lại' (nguồn 1 'some regard this as a repudiation of the theory', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  30. (đoạn cuối '... có cùng đặc trưng đồng vị.'):✅
      • 'thành phần hóa học tương đồng' (nguồn '...giant impactor that formed the Moon probably had an isotopic composition similar to that of the Earth...')
      • 'xác suất tới 20%' (nguồn tr.214 'the mean fraction of compatible planet–impactor pairs falls between 10% and 20% for all cases.')
      • 'ít hơn vài phần trăm' (nguồn Hình 2, tr.441, thể hiện kết quả mô phỏng 53 tình huống va chạm khác nhau, trong đó không có tình huống nào mà thiên thể va chạm vào - Theia - có thành phần đồng vị đủ tương đồng với hành tinh - Trái Đất - để cho ra kết quả quan sát thấy tại Mặt trăng -> xác suất có tình huống tương đồng xấp xỉ nhỏ hơn 1/53 - ứng với vài phần trăm)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  31. (đoạn cuối '... định này vẫn còn gây tranh cãi.'):✅
      • 'hòa trộn vật liệu bốc hơi sau sự kiện va chạm lớn' (nguồn của Pahlevan và Stevenson, tr.438 phần Abstract '...terrestrial magma ocean and lunar-forming material underwent turbulent mixing and equilibration in the energetic aftermath of the giant impact ...' và tr.448 phần Conclusion '... in the aftermath of the giant impact, the proto-Earth and the proto-lunar disk may have approached diffusive equilibrium, reducing any pre-existing differences in oxygen isotope ...')
      • 'gây tranh cãi' (nguồn ' ... the Pahlevan and Stevenson mechanism cannot explain the equilibration of isotopes between the Earth and Moon ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  32. (đoạn cuối '... xa và độc lập với Trái đất.'):✅ (nguồn '... too many compositional similarities ... to justify seeking a completely independent origin.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  33. (đoạn cuối '... càng chính xác về Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 'Ideas put forward to salvage or revise it are evaluated', nguồn 2 đề xuất vụ va chạm đủ mạnh làm bốc hơi toàn bộ Trái đất và hình thành cấu trúc mới hòa trộn đồng nhất vật liệu 'different structures of hot, rotating planets change our understanding of ... origin of our Moon', nguồn 3 đề xuất thay va chạm lớn bằng nhiều va chạm nhỏ hơn '... succession of a variety of smaller collisions ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  34. (đoạn cuối '... thể vệ tinh của Trái đất.'):✅ (nguồn 'Companion moons are a common outcome of simulations of Moon formation ... a ∼1,200-km-diameter moon located at one of the Trojan points could be dynamically stable for tens of millions of years after the giant impact'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  35. (đoạn cuối '... một va chạm ở tốc độ thấp.'):✅ (nguồn '... subsonic impact velocity lead to an accretionary pile rather than a crater, contributing a hemispheric layer ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  36. (đoạn cuối '... có vỏ dày hơn so với mặt gần.'):✅ (nguồn '... thickness consistent with the dimensions of the farside highlands ... in agreement with the degree-two crustal thickness profile ... explaining the observed concentration ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Đặc tính vật lý

  1. (đoạn cuối '... phương nối đến Trái đất.'):✅
      • 'gần ellipsoid do ... lực thủy triều ' (nguồn tr.1 'spherical harmonics ... bulk of the degree-2 ... by early tidal heating ... remainder of the degree-2 ... frozen tidal-rotational bulge ...' và tr.3 của phần 'Supplementary Information' của nguồn 'ellipticity ... converted to the equivalent C2,0' - mức độ méo theo hình ellipsoid tương ứng với hệ số bậc 2 trong phân tích hình dạng thành chuỗi hàm điều hòa cầu, và bậc 2 này gây ra bởi các hiệu ứng thủy triều)
      • 'trục lớn lệch khoảng 30° so với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'largest principal axis is at (-6±4°, 30±1°E')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... phương nối đến Trái đất.'):✅
      • 'Trục lớn của hình dạng cũng lệch khoảng 30° so với trục lớn của trường trọng lực' (nguồn tr.4 'largest gravity and topography principal axes are separated by 34°, and using data outside large basins, the largest principal axes are separated by 30° ± 5°.')
      • 'trục lớn của trường trọng lực gần trùng với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'gravity’s largest principal axis shifts only 5 ± 2°')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... bởi lực thủy triều hiện tại.'):✅ (nguồn tr.6 'The uncompensated C2,0 and C2,2 values imply fossil freeze-in at a ≅ 32RE' - một phần độ méo thể hiện bởi hệ số bậc 2 C2,0 và C2,2 là 'uncompensated' tức là không được bù đắp bởi cân bằng thủy tĩnh với lực thủy triều hiện tại, và phù hợp với lực thuỷ triều mạnh hơn khi Mặt trăng ở khoảng cách gần hơn , cỡ hơn 30 bán kính Trái đất. Chú ý: lực thủy triều lên vật thể mạnh dần khi nó đi gần đến thiên thể khác, như minh họa ở ISBN 978-1-947172-24-1 tr.985, Hình 27.17 'When ... gets closer ... tides become stronger ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... ý về lịch sử của Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32RE' và tr.7 '200-300 My for the Moon to evolve to 32RE after accretion' - 'fossil freeze-in' được dịch thành 'hóa thạch hình dạng' xảy ra vào cỡ 200-300 triệu năm sau khi hình thành Mặt trăng, thuộc về lịch sử của Mặt trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... nửa so với giá trị hiện nay.'):✅ (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32RE' - 'fossil freeze-in' là Mặt trăng đông cứng khi nó ở cách Trái đất cỡ hơn 30 bán kính Trái đất, khoảng 1/2 khoảng cách hiện nay - vì khoảng cách hiện nay cỡ 30 lần đường kính Trái đất theo nguồn ISBN 978-1-947172-24-1 tr.19 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... hơn ở quỹ đạo hiện tại.'):✅ (nguồn tr.4 'uncompensated fossil component of shape ... must have frozen-in after the lithosphere cooled and strengthened ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... và kim loại hơn hẳn Trái đất.'):✅
      • '3,3 g/cm3, bằng 1/5 tỷ trọng Trái đất' (nguồn '3,36 [thiếu đơn vị đo] bằng 1/5 tỷ trọng Trái Đất')
      • 'chủ yếu đất đá silicat' (nguồn '3.3 g/cm3, the Moon must be made almost entirely of silicate rock')
      • 'thiếu sắt và kim loại hơn hẳn Trái đất' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... sau Io.'):✅ (nguồn 1 có hình so sánh kích thước, cho thấy các vệ tinh tự nhiên lớn của các hành tinh: 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc, 1 của Sao Thổ, 1 của Sao Hải Vương, nguồn 2 ở bảng cho thấy 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc và 1 của Sao Thổ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 3,3g/cm3, ngoại trừ Io, nguồn 3 cho thấy Triton, vệ tinh lớn của Sao Hải Vương, có khối lượng riêng 2,1g/cm3 cũng nhỏ hơn Mặt trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Cấu trúc bên trong
  1. (đoạn cuối '... phủ]] và lõi.'):✅ (nguồn tr.223 ' ... our current knowledge of the crust, mantle, and core of the Moon (Sections 2, 3, and 4).' và Hình 3.27 ở tr.325 vẽ lõi trong, lõi ngoài, phủ trong, phủ ngoài có thể có biên giới tách thành phủ giữa và phủ ngoài, và lớp vỏ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... với bán kính lớn hơn một chút.'):✅
      • 'gồm hợp kim sắt với một lượng nhỏ lưu huỳnh và nickel' (nguồn 1 tr.326 '...either a molten Fe-FeS-C metallic alloy...' và 'iron-nickel rich core', nguồn 2 tr.312 '...sulfur content within the lunar outer core is ~6 weight % or less...' và tr.311 Hình 3 '... derived from the elasticity of iron alloys')
      • 'bán kính khoảng từ 260 km đến dưới 375 km' (nguồn 1 tr.326 'radius less than 375 km' và 'radius between 260 and 293 km', nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi ngoài có bán kính 330km)
      • 'cỡ 20% bán kính Mặt trăng' (nguồn 3 'radius ∼20% that of the Moon', nguồn 2 tr.309 '... roughly 15 to 25% of its 1737.1-km mean radius')
      • 'silicat pha thêm sắt và titani' (nguồn 1 '... or a molten silicate composition ...' và '...enriched in both iron and titanium')
      • 'bán kính lớn hơn một chút' (nguồn 1 'molten silicate composition that is slightly larger')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... chiếm khoảng 60% thể tích.'):✅ (nguồn 1 tr.326 'central portion of the Moon is molten' tr.325 Hình 3.27 'at least some portion of the core has crystallized'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km và tr.309 '...the core is ~60% liquid by volume'; nguồn 3 'a fluid core is indicated'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... một phần cũng bị nóng chảy.'):✅ (nguồn 1 tr.325 Hình 3.27 vẽ '587-km radius Zone of Partial Melt (Lower Mantle)'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp phủ bao quanh lõi nóng chảy 1 phần bán kính 480km). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... khoảng 4,5 tỷ năm trước.'):✅
      • 'kết tinh phân đoạn từ một đại dương dung nham' (nguồn 1 tr.221 'crystallization of this magma ocean gave rise to mafic cumulates that make up the mantle')
      • 'ngay sau khi Mặt trăng hình thành vào khoảng 4,5 tỷ năm trước' (nguồn 2 '...collision of a Mars-sized body with the Earth more than 4,500 million years ago.' và 'solidification of 80–85% of the original melt, within about 100 million years of the collision' nghĩa là 100 triệu năm sau va chạm lớn thì 80% đại dương dung nham đông cứng, suy ra đại dương dung nham tồn tại trước đó, ngay sau va chạm lớn)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... và bao phủ bề mặt toàn cầu.'):✅ (nguồn tr.223 'magma ocean differentiated during crystallization to form a dense, ultramafic mantle rich in olivine and pyroxene that was overlain by a buoyant, globe-encircling, plagioclase-rich crust'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... nhau về mặt hóa địa chất.'):✅ (nguồn tr.224 'In all models, efficient fractional crystallization would produce a ... urKREEP that was initially sandwiched between the crust and mantle. This residual magma would have been extremely enriched in iron and the incompatible and heat-producing elements that are represented by the acronym KREEP.' Ở đây 'residual magma' hiểu là phần dung nham lỏng cuối cùng còn lại khi các phần khác đã tinh thể hóa.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... thành phần lớp phủ ultramafic.'):✅ (nguồn tr.223 'the mare basalts were shown to have been derived from an ultramafic pyroxene and olivine source').Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... đo đạc tại chỗ và viễn thám.'):✅ (nguồn 1 tr.223 'hypothesis postulated that the magma ocean differentiated during crystallization' và 'This hypothesis has served well because it accommodates many remotely sensed observations as well as much of the data collected on the samples returned by the Apollo and Luna missions.' và tr.282 'Geophysical, remote sensing, and sample analyses are all converging on ... average composition of the upper portion of the crust is extremely anorthositic' và '... consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean'; nguồn 2 'Most of the crust of the Moon (83%) consists of silicate rocks called anorthosites; these regions are known as the lunar highlands.'; nguồn 3 tr.89 'the highlands consist largely of feldspathic rocks termed anorthosite.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... lên trên tạo thành lớp vỏ.'):✅ (nguồn 1 tr.224 'After about 75% of the magma ocean had crystallized, plagioclase would have become a liquidus phase, and because of its low density, it would have been buoyant with a tendency to rise.'; nguồn 2, tr.404 Hình 4.13 'Plagioclase begins to crystallize when the magma ocean is about 80% solid'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... /> Lớp vỏ dày khoảng 50 km.'):✅ (nguồn tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... kết tinh đại dương dung nham.'):✅
      • '3,3 đến 4,4 tỷ năm, già hơn so với hầu hết đá Trái đất' (nguồn 1 tr.310 và vắt sang 311 '3.3 to 4.4 billion years old, substantially older than most of the rocks on Earth')
      • 'phù hợp với mô hình kết tinh đại dương dung nham' (nguồn 2 tr.282 'anorthositic lunar samples have ferroan compositions and ancient ages (~4.45 Ga) consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... cấu trúc bên trong Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km, lớp phủ trong bán kính 480km, và tr.309 ghi bán kính trung bình Mặt trăng là 'its 1737.1-km mean radius'; nguồn 2 tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick' suy ra bán kính lớp phủ khoảng 1737-(49 ± 16) = 1688 ± 16 km). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Bề mặt
  1. (đoạn cuối '... đồ địa hình Mặt trăng.'):✅ (nguồn: dữ liệu ở Hình 2 tại nguồn tương thích với dữ liệu ở hình vẽ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... trũng gần tròn, tô màu xanh tím.'):✅ (nguồn: hình 4a thể hiện tọa độ và kích cỡ của bồn địa Nam cực - Aitken phù hợp với vùng xanh tím ở hình vẽ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... địa chất mặt gần Mặt trăng.'):✅ (nguồn thể hiện bản đồ địa chất với cùng đặc điểm và mã màu). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... bazan của biển Mặt trăng.'):✅ (các mã màu đỏ lm1, lm2, lmd ở nguồn chỉ đến các vùng biển Mặt trăng với giải nghĩa 'old basaltic lava', 'basaltic lava flows', 'volcanic edifices'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... đại địa chất Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.277 Hình 14.3 thể hiện các Kỷ như hình vẽ thể hiện, tr.278 Bảng 14.1 thể hiện tuổi cụ thể của một số mẫu từ các hố va chạm ứng với các kỷ. Tên các kỷ lấy từ các tên các hố va chạm, và được dịch ra tiếng Việt theo Phạm Viết Trinh và các tác giả khác, Từ điển Bách khoa Thiên văn học, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, Mã số 52 - 52 / KHKT - 1999, Giấy phép xuất bản số 41 - 220 cấp ngày 20 tháng 1 năm 1999, tr.225).
  6. (đoạn cuối '... lý ảnh nổi|xử lý ảnh stereo]].'):✅
      • 'đo bằng laser' (nguồn 'made the first near-global topographic map ... of the Moon from laser altimetry')
      • 'xử lý ảnh stereo' (nguồn 'The poles were especially well covered in stereo and we have used images of the south polar area to infer topographic information in areas not sampled by the laser altimeter')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... xác nhận ở hệ Mặt trời.'):✅
      • 'phía nam nửa xa Mặt trăng' (nguồn 2 tr.1903 Hình 1 vẽ vị trí bồn địa Nam cực - Aitken ở nam nửa xa)
      • 'đường kính khoảng 2500 km' (nguồn 1 tr.1848 '2500 kilometers in diameter', nguồn 2 tr.1902 '2500 km in diameter')
      • 'lớn nhất ... ở hệ Mặt trời' (nguồn 1 tr.1848 'the largest, deepest impact crater yet discovered in the solar system')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... so với vùng xung quanh rìa.'):✅
      • 'độ sâu lớn nhất' (nguồn 1 tr.1848 'deepest impact crater yet discovered in the solar system', nguồn 2 cho bản đồ địa hình tô màu sâu nhất ở bồn địa Nam cực - Aitken)
      • '13 km so với vùng xung quanh rìa' (nguồn 1 tr.1848 'depth of more than 13 kilometers, rim crest to floor')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... nên bồn địa Nam Cực - Aitken.'):✅
      • 'rìa phía đông bắc' (nguồn cho thấy bản đồ địa hình vùng cao nhất màu đỏ trắng ở đông bắc của bồn địa Nam cực - Aitken)
      • 'do va chạm nghiêng của vụ va chạm hình thành nên bồn địa Nam Cực - Aitken' (nguồn 'the farside lunar highlands seem to be thickened at one end of the long axis' và ' can be resolved for a low-velocity and low-angle impact')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... và phần rìa có độ cao lớn.'):✅
      • 'bồn địa ... hình thành bởi các vụ va chạm lớn trong thời kỳ đầu' (nguồn 1 'lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history', nguồn 2 tr.23 'The impacting asteriods struck the Moon ... creating ... "basin rings"')
      • 'biển Mưa, Trong Sáng, Khủng Hoảng ở nửa gần' (nguồn 1 số 7, 9 ở hình a, số 12 ở hình a và số 4 ở hình b, nguồn 2 tr.23 "The Imbrium basin ... has been recognized ... as one of the clearest examples of this type of feature")
      • 'Đông Phương ở vùng ranh giới của hai nửa' (nguồn 1 'Orientale basin, located at the western limb of the near side and in the adjacent portion of the far side', nguồn 2 hình 9.11 'The youngest of the large lunar impact basins is Orientale ... It is located on the edge of the Moon as seen from Earth')
      • 'vùng trung tâm với độ sâu lớn và phần rìa có độ cao lớn' (nguồn 1 và 2 thể hiện dữ liệu địa hình ở các bồn địa cho thấy trung tâm sâu và rìa cao)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... so với mặt gần cỡ 1,9 km.'):✅ (nguồn tr.261 'average elevation of the nearside to be ~1.9 km less than that of the far side'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... bình của mặt gần Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.22 - trang thứ 14 trên 46 trang của báo cáo - công bố khuyến nghị của IAU 'recommended coordinate system for the Moon is the mean Earth/polar axis (ME) system'; nguồn 2 giải nghĩa 'mean Earth/polar axis (ME) system' ở tr.20277 'In the mean-Earth/polar-axis coordinate system, the z axis is the axis of the Moon's rotation, and the x axis is the mean-Earth direction' - ở đây phương x ứng với kinh độ 0 là phương nối đến Trái đất (trung bình) => kinh tuyến gốc đối diện với Trái đất, đi qua tâm (trung bình) của nửa gần. Lấy trung bình do hiện tượng bình động của Mặt trăng, Mặt trăng "lắc lư" nên ở mỗi một tư thế có điểm tâm đối diện của tư thế đó, lấy trung bình các tâm đối diện thì được tâm trung bình). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... chiếu vị trí vẽ bản đồ.'):✅ (nguồn 1 tr.235-236 '...found wide application ... catalog of crater positions and the coordinates of the crater Mösting A are given in terms of this system ... connected with lunar body ... do not change with time.', nguồn 2 tr.155 Bảng V ghi tọa độ Mösting A ở 3 nguồn Longitude (deg) -5,157, -5,160, -5,160 và Latitude (deg) -3,18 -3,18 -3,18 ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... thời kỳ địa chất gần đây.'):✅
      • 'Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng năm 2010 đã phát hiện ra các vách đứt gãy dốc đứng' (nguồn ở tiêu đề 'Evidence of Recent Thrust Faulting on the Moon Revealed by the Lunar Reconnaissance Orbiter' xuất bản ngày 20 tháng 8 năm 2010)
      • 'co ngót lại trong thời kỳ địa chất gần đây' (nguồn ở abstract 'This detection, ..., suggests global late-stage contraction of the Moon.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... quan sát thấy trên Sao thủy.'):✅ (nguồn tiêu đề '... global contraction of Mercury' và abstract 'Each landform is assigned a single, principal fault, resulting in an amount of contractional strain ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... khác, đang nứt và dịch chuyển.'):✅
      • '12000 bức ảnh chụp được từ tàu quỹ đạo ... biển Lạnh' (nguồn tr.154 mục 3 'We selected over 12,000 LROC NAC images across Mare Frigoris ...')
      • 'đã ngừng tiến hóa về mặt địa chất giống như các biển Mặt trăng khác' (nguồn tr.151 mục 1 ' Previous studies also concluded that tectonism in the lunar maria occurred long ago, with extension ceasing by ~3.6 billion years ago and compression by ~1.2 billion years ago' và mục abstract 'Nearside basin-related extensional tectonism on the Moon was thought to have ended by about 3.6 billion years ago and mare basin-localized contractional deformation ended by about 1.2 billion years ago')
      • 'đang nứt và dịch chuyển' (nguồn phần abstract '... some tectonism in and around Mare Frigoris has occurred in the geologically recent past and likely still continues today.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... một phần do lực thủy triều.'):✅
      • 'không có các mảng kiến tạo' (nguồn tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng)
      • 'vết nứt chủ yếu do sự co ngót toàn cầu của Mặt trăng' (nguồn tr.411 '... distribution of the thrust fault scarps confirms that the Moon recently underwent global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are (1) 2 MPa of isotropic compression from global contraction, (2) ...')
      • 'nguội dần' (nguồn tr.472 '... global thermal stresses from lunar cooling and contraction ')
      • 'một phần do lực thủy triều' (nguồn tr.411 'Tidal stresses (orbital recession and diurnal tides) superimposed on stresses from global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are ... (2) orbital recession ... (4) diurnal tidal stress at apogee')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Biển và vùng cao
  1. (đoạn cuối '... rằng những vùng này có nước.'):✅
      • 'màu sẫm' (nguồn 1 tr.20 'the mare areas are dark')
      • 'bằng phẳng', 'có ít các hố va chạm hơn' (nguồn 1 tr.20 'central portions are very smooth ... devoid of any major topographic features')
      • 'nhìn thấy bằng mắt thường' (nguồn 2 tr.310 'most conspicuous of the Moon’s surface features — those that can be seen with the unaided eye ... — are vast splotches of darker lava flows.')
      • 'giả định rằng những vùng này có nước' (nguồn 1 tr.19 'speculated that they were analogous to Earth's ocean', nguồn 2 tr.310 'early lunar observers thought that the Moon had continents and oceans ... They called the dark areas “seas”')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... bazan cổ, nay đã đông cứng.'):✅ (nguồn 'Today, we know that the maria consist mostly of dark-colored basalt ... these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... bởi sự có mặt của nước.'):✅
      • 'tương tự như bazan ở Trái đất' (nguồn tr.312 'The basalt on the Moon ... is very similar in composition to the crust under the oceans of Earth or to the lavas erupted by many terrestrial volcanoes.')
      • 'không có các khoáng chất bị biến đổi bởi sự có mặt của nước' (nguồn tr.226 'Moon is essentially anhydrous, and there are no aqueous sedimentary or alteration processes to mechanically sort minerals, the mineralogy of lunar rocks is greatly restricted')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... kỳ đầu hình thành Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.312 'these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... chiếm 1% bề mặt Mặt trăng.'):✅
      • '17% diện tích Mặt trăng và hầu hết nằm ở nửa gần' (nguồn tr.312 'cover just 17% of the lunar surface, mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'biển ở nửa xa chỉ chiếm 1% bề mặt Mặt trăng' (nguồn, phần abstract, 'far side maria represents only about 1% of the surface of the Moon')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... phun trào với độ nhớt cao hơn.'):✅
      • 'biển ở nửa gần Mặt trăng chứa các vòm núi lửa' (nguồn Hình 1 'the Gruithuisen and Mairan domes ... in northeastern Oceanus Procellarum and northwestern Mare Imbrium')
      • 'hình thành bởi dung nham phun trào với độ nhớt cao hơn' (nguồn phần abstract, '... support previous qualitative suggestions that they were formed from magmas with significantly higher viscosity than those typical of mare basalts')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... mặt gần có nhiều biển hơn.'):✅
      • 'nửa gần Mặt trăng có nồng độ cao hơn các nguyên tố hóa học có khả năng sinh nhiệt' (nguồn 1 tr.386 'enrichment of heat-producing, incompatible elements in a region of thinned crust on the lunar near side' và tr.490 'after the Lunar Prospector mission in 1998 ... asymmetric thermal-evolution models began to be quantitatively investigated. The rational for these models is clearly evident in the global Th abundance maps generated by the LP gamma-ray spectrometer ...', nguồn 2 phần abstract 'Lunar Prospector gamma-ray spectrometer ... Thorium and potassium are highly concentrated in and around the nearside western maria')
      • 'từng nóng hơn và dễ phun trào dung nham hơn, giải thích cho việc nửa gần có nhiều biển hơn' (nguồn 1 tr.467-468 'distribution of mare volcanism is largely concentrated in the near side lunar basins ... The asymmetry of mare volcanism must therefore reflect the deep-seated distribution not only of the heat-producing elements but also of TiO2-rich source materials.' và tr.491 'The high abundances of heat-producing elements within the Procellarum KREEP Terrane are in all likelihood related to the magmatic productivity and volcanic longevity associated with this region.' ở đây thuật ngữ 'Procellarum KREEP Terrane' được định nghĩa tại tr.490 của nguồn, chỉ đến khu vực nhiều biển tại nửa gần)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... khoảng 1 tỷ năm trước.'):✅
      • 'biển nhỏ nằm xen kẽ giữa các vùng cao đã phun trào trong kỷ Mưa' (nguồn tr.490 '10% of this terrane by area has been resurfaced by mare basaltic lava flows, with the vast majority being emplaced almost exclusively during the Imbrian period'; thời gian của kỷ Mưa, từ 3,2-3,8 tỷ năm trước dựa trên hình vẽ trong bài về niên đại địa chất Mặt trăng - hình này dựa theo nguồn đã đánh giá phù hợp ở trên)
      • 'ở biển Mưa và Đại dương Bão, hoạt động phun trào đã kéo dài từ 4,2 đến khoảng 1 tỷ năm trước' (nguồn tr.490 'terrane encompasses the regions of Oceanus Procellarum and Mare Imbrium ... Volcanism in this terrane appears to have extended from at least 4.2 Ga to about 1 Ga')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... vào khoảng 1,2 tỷ năm trước.'):✅ (nguồn, phần abstract, 'We performed new crater size-frequency distribution measurements ... volcanism in the investigated region was active over a long period of time from ~3.93 to 1.2 b.y., .... period of active volcanism on the Moon lasted ~2.8 b.y., from ~4 b.y. to ~1.2 b.y.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... tuổi chỉ khoảng 10 triệu năm.'):✅ (nguồn, phần abstract, '... we report ... regolith in the Ina structure ... features within this structure must be as young as 10 Myr'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... của Mặt trăng vẫn tiếp tục.'):✅ (nguồn, phần abstract, '... these features result from recent, episodic out-gassing ...') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... với tuổi ít hơn 100 triệu năm.'):✅ (nguồn, phần abstract, '... we investigate 70 small topographic anomalies ... three largest irregular mare patches imply ages younger than 100 million years') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... sinh nhiệt bên dưới lớp vỏ.'):✅ (nguồn 1, phần abstract, '... result of the high abundance of heat‐producing elements ... partial melting of the underlying mantle is an inevitable outcome ... mare volcanism should span most of the Moon's history ...'; nguồn 2 trang thứ 3 và 4 trong bài, ' ... lunar thermal evolution ... must provide enough heat to account for small-volume eruptions late into the Copernican period ... ') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... động địa chất tại đây.'):✅ (nguồn, phần abstract, 'The longevity of mare volcanism in the Orientale region further suggests high initial temperatures and/or high content of heat‐producing elements in the underlying mantle of this region.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... hầu hết các biển Mặt trăng.'):✅ (nguồn, tr.225 Hình 3.1 b, Mặt trăng tại 3 tỷ năm trước, khi mà hầu hết hoạt động địa chất đã định hình bề mặt Mặt trăng, vẽ vùng cao 'Anorthositic Crust' với độ cao - cường điệu - lớn hơn các biển 'mare basalt' , và cao hơn bồn địa Nam Cực Aitken 'South Pole-Aitken Basin'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... thành Mặt trăng từ rất sớm.'):✅
      • 'đo tuổi bằng phóng xạ' ... 'khoảng 4,4 tỷ năm trước' (nguồn 1 tr.226 định nghĩa nhóm đá ở vùng cao 'pristine highland rocks', tr.228 hình 3.2 phân nhóm đã thành 3 loại, loại FAS theo tr.233 'age determinations using different isotopic systems vary, Sm-Nd internal isochrons for two rocks yield ages of 4.44 and 4.54 Ga', loại 'magnesian-suite' theo tr.237 'partial overlap of the magnesian-suite rocks ages with those of the FAS rocks', và loại 'alkali suite' theo tr.243 'Isotopic characteristics ... crystallization ages overlap, the alkali suite extends to younger ages ... 4.3 Ga to nearly 3.8 Ga')
      • 'đá plagioclase tích lũy từ đại dương dung nham cổ ... do nhẹ hơn nên nổi lên cao trong quá trình hình thành Mặt trăng từ rất sớm' (nguồn 1 tr.227 'crustal igneous rocks, also referred to as “pristine igneous” rocks ..., are almost exclusively plagioclase rich', và tr.225 Hình 3.1 cho thấy lớp vỏ bắt đầu hình thành từ đại dương dung nham khoảng 4,4 tỷ năm trước - hình a - và đến 3 tỷ năm trước - hình b - thì lớp vỏ này còn lại ở vùng cao - phần ở biển đã bị lấp bởi dung nham phun trào trẻ tuổi; nguồn 2 tr.311 '...lunar highlands ... are made of relatively low-density rock that solidified on the cooling Moon like slag floating on the top of a smelter ... formed so early in lunar history (between 4.1 and 4.4 billion years ago) ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... của các mảnh vụn vũ trụ.'):✅ (nguồn tr.311 'the highlands are also extremely heavily cratered, bearing the scars of all those billions of years of impacts by interplanetary debris'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... chuyển của các mảng kiến tạo.'):✅ (nguồn 1 tr.310 'origins of lunar features such as ... mountains are very different from their terrestrial counterparts'; nguồn 2 tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... cao chiếm 83% bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.311 'Most of the crust of the Moon (83%) ... are known as the lunar highlands.').
  20. (đoạn cuối '... đất và Mặt trăng hình thành.'):✅
      • 'nhiều biển tại nửa gần và nhiều núi non ở nửa xa' (nguồn, phần abstract, 'terrain and elevation dichotomy between the hemispheres: the nearside is low and flat, dominated by volcanic maria, whereas the farside is mountainous')
      • 'va chạm ở tốc độ thấp giữa Mặt trăng với một vệ tinh tự nhiên thứ hai' (nguồn, phần abstract, '... origin as a late carapace added by the accretion of a companion moon ... collide with the Moon at ∼2–3 km s−1, well below the speed of sound in silicates ...')
      • 'vài chục triệu năm sau khi hệ Trái đất và Mặt trăng hình thành' (nguồn 'tens of millions of years after the giant impact')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Các hố va chạm
  1. (đoạn cuối '... kể đến bề mặt Mặt trăng.'):✅
      • 'tiểu hành tinh và sao chổi va chạm với bề mặt' (nguồn tr.25 phần Introduction '... when an object such as an asteroid or comet – the impactor – collides with a dense surface – the target ... ')
      • 'hố va chạm hình thành' (nguồn tr.26 phần Contact and Compression ' ... producing a crater in the target surface ...')
      • 'tác động đáng kể đến bề mặt' (nguồn tr.28 phần Impact Products '... impact process unlike any endogenic geological process. Sudden and brief exposure to extreme force and heat causes unique modifications to rocks and minerals ... transport and mixing of impact-modified materials during the excavation and collapse stages of crater formation produce a wide variety of distinctive impactites ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... khoảng 300.000 hố rộng hơn 1 km.'):✅ (nguồn tr.13 '... if we limit ourselves to craters of 1 km ... or more in diameter, we discover that there are three hundred thousand of them, and that's just on the Earth-facing hemisphere ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... va chạm Eratosthenes|Eratosthenes]].'):✅
      • 'Mật Hoa, Mưa và Đông Phương' (nguồn tr.123 'extensive deposits of the Nectaris, Imbrium, and Orientale basins divide the time-stratigraphic column into four major sequences')
      • 'hố va chạm Copernicus và Eratosthenes' (nguồn tr.249 'Shoemaker and Hackman (1962) established the craters Eratosthenes and Copernicus as the type areas of the Moon's two youngest time-stratigraphic systems')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... lại chồng lên Eratosthenes.'):✅ (nguồn tr.249 ' ... stratigraphic relations evident on telescopic photographs. Ejecta of Eratosthenes is superposed on the nearby mare material, whereas rays of Copernicus are superposed on Eratosthenes ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... trạng từ lúc được hình thành.'):✅ (nguồn tr.303 '... Moon is geologically dead, a place that has exhausted its internal energy sources. Because its airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history... ', tr.315 'On the Moon ... most of the impact history is preserved.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... pháp đếm số hố va chạm.'):✅
      • 'ít cấu trúc địa chất trên Mặt trăng được định tuổi chính xác' (nguồn tr.168-169 'Absolute ages determined by the 40Ar-39Ar method ... wide range of isotopic ages ... for determining the emplacement ages of the Cayley and Descartes Formations. An age occupies almost every 10-million-yearinterval from 4.14 to 3.86 aeons ago ...', tr.177-178 'dozens of sophisticated Ar-Ar analyses ... determining the Ar isotopes ... an age of 3.86 or 3.87 aeons is accepted here as that of the Serenitatis basin', tr.212 'Two age clusters have been identified in the returned samples by both the 40Ar-39Ar ... and Rb-Sr ... methods, ... the age of the Imbrium basin is constrained as equal to ... or less than ... 3.87 aeons')
      • 'so sánh tuổi với các cấu trúc này, bằng các phương pháp khác, ví dụ như phương pháp đếm số hố va chạm' (nguồn, trong chương 7 nói về phương pháp xác định tuổi tương đối / so sánh 'Relative Ages', tr.135 'Copernican units are dated by the frequencies and morphologies of crater ... Eratosthenian crater ... be dated by size-frequency count ... Late Imbrian ... DL method ... Early Imbrian ... are dated mostly by the degradational morphology... Early Imbrian Orientale and Imbrium basin materials ... be dated by craters over a large diameter range' - phương pháp đếm số hố va chạm là 'size-frequency count' / 'crater frequencies' được nêu rõ hơn ở nội dung trước đó trong chương 7 này.)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... giúp so sánh tuổi giữa chúng.'):✅ (nguồn, trong mục 'Size-frequency relations', tr.129, 'The use of statistical studies of craters as a dating tool is based on the assumption that primary impacts crater a surface in proportion to its time of exposure'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... đều ra mọi hướng xung quanh.'):✅
      • 'đều có hình tròn, không có hố lớn nào hình elip' (nguồn tr.315 '... lunar craters were produced by impacts, ... all of them were circular and not oval.')
      • 'tốc độ cao của các mảnh vụn vũ trụ khi va chạm sẽ tạo ra hiệu ứng giống các vụ nổ, tác động đều ra mọi hướng' (nguồn tr.315 'At these speeds, the energy of impact produces a violent explosion that excavates a large volume of material in a symmetrical way')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... và bốc hơi lớp silicat bề mặt.'):✅
      • 'thâm nhập tới độ sâu khoảng 2 đến 3 lần đường kính' (nguồn tr.316 'penetrates two or three times its own diameter')
      • 'tạo ra sóng xung kích và nhiệt' (nguồn tr.316 'its energy of motion is transferred into a shock wave ... and into heat')
      • 'nứt tầng đá nền' (nguồn tr.316 'shock wave fractures the rock of the target')
      • 'bốc hơi lớp silicat' (nguồn tr.316 'vaporizes most of the projectile and some of the surrounding target ... expanding silicate vapor generates an explosion')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... tạo nên vành tròn ngoài dâng cao.'):✅
      • 'bốc hơi giãn nở nhanh, tạo ra vụ nổ như bom hạt nhân' (nguồn tr.316 'expanding silicate vapor generates an explosion similar to that of a nuclear bomb')
      • 'hố trên bề mặt có đường kính khoảng 10 đến 15 lần' (nguồn tr.316 'excavated crater ... generally it is 10 to 15 times the diameter of the projectile')
      • 'đẩy vật liệu ra rìa, tạo nên vành tròn ngoài' (nguồn tr.316 'The rim of the crater is turned up by the force of the explosion, so it rises above both the floor and the adjacent terrain.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... đôi khi có phần nhô lên ở tâm.'):✅ (nguồn tr.316 'rebound of the crust partially fills it in, producing a flat floor and sometimes creating a central peak'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... vành tạo nên các địa tầng.'):✅ (nguồn tr.316 'Around the rim, landslides create a series of terraces.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... đôi đường kính hố va chạm.'):✅ (nguồn tr.316 'Surrounding the rim is an ejecta blanket consisting of material thrown out by the explosion ... about as wide as the crater diameter'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... tạo ra các hố va chạm nhỏ.'):✅ (nguồn tr.316 '... higher-speed ejecta fall at greater distances from the crater, often digging small secondary craters ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... thành bởi các quá trình va chạm.'):✅ (nguồn tr.314 ' ... surface of the Moon is buried under a fine-grained soil of tiny, shattered rock fragments ... This lunar dust, ..., is the product of impacts ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... những mảnh ngày càng nhỏ hơn.'):✅ (nguồn tr.314 ' ... Each cratering event ... breaks up the rock ... and scatters the fragments. ... billions of years of impacts have reduced much of the surface layer to particles ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... khác là một số oxit kim loại.'):✅ (nguồn 1, Bảng 3.2, tr.64, thể hiện silica (SiO2) là hợp chất chiếm nhiều nhất ở đất mặt của Mặt trăng, trên 45% ở cả biển và vùng cao; nguồn 2, trong phần 'Chemical composition of lunar regolith', '... The abundance of silica ... suggests that the raw regolith might be used directly for manufacture of silica based glasses ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... đất mặt chỉ dày 4-5 mét.'):✅ (nguồn, tr.88 '... on the younger mare surfaces ... regolith thicknesses are typically only a few meters. Regolith thicknesses >10 m, however, may occur in the highlands... ', Hình 4.22 tr.93 vẽ lớp đất mặt - regolith - cỡ chục mét, tr.286 'The current consensus is that the regolith is generally about 4–5 m thick in the mare areas but may average about 10–15 m in older highland regions.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... từ vài đến vài chục kilomet.'):✅ (nguồn tr.92 'Conservative estimates conclude that ejecta blankets are at least 2–3 km thick (megaregolith) and that structural disturbance (fracturing, brecciation, etc.) is over 10 km deep in the highland areas.', Hình 4.22 tr.93 vẽ các tầng bên dưới lớp đất mặt cỡ vài đến chục kilomet). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... va chạm khác nhau trong quá khứ.'):✅ (nguồn tr.337 '... regolith ideally consists of two zones: (1) a near-surface ... zone, ... few centimeters to tens of centimeters thick, ... homogenized or mixed together; and (2) an underlying slab or sequence of slabs ... original layering is still undisturbed.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... kính 100km trong mỗi tỷ năm.'):✅ (nguồn tr.319 'crater 1 kilometer in diameter should be produced about every 200,000 years, a 10-kilometer crater every few million years, and one or two 100-kilometer craters every billion years'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... va chạm cao hơn gấp nhiều lần.'):✅ (nguồn tr.319 'earlier than 3.8 billion years ago, the impact rates must have been a great deal higher'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... có nghi vấn về giả thuyết này.'):✅
      • 'tuổi đo bằng phóng xạ của đá nóng chảy ... biến cố mặt trăng, ... 3,9 tỉ năm trước ... nhiều bất thường các ... va chạm' (nguồn, phần abstract, ' ... 40Ar-39Ar ages between 2.76 and 3.92 billion years ago ... lack of impact melt older than 3.92 Ga supports the concept of a short, intense period of bombardment in the Earth-moon system at ∼3.9 Ga. This was an anomalous spike of impact activity ...')
      • 'nghi vấn' (nguồn, phần abstract, 'Fewer impact melts ... at ∼3.8 Gyr than at ∼3.5 Gyr ago, even though the impact rate ... higher at 3.8 Gyr ago than 3.5 Gyr. This disproves the assertion by ... [Cohen, B.A., Swindle, T.D., Kring, D.A., 2000. Science 290, 1754–1756] that ancient impact melts are a direct proxy for ancient impact ... This result raises questions about how to interpret cratering history before 3.8 Gyr ago.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... nhỏ có kích cỡ trên chục mét.'):✅
      • 'hình ảnh do Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng chụp' (nguồn phần abstract 'we use Lunar Reconnaissance Orbiter Camera (LROC) Narrow Angle Camera (NAC)')
      • 'tốc độ sản sinh hố hiện tại nhanh hơn' (nguồn phần abstract 'found 33 per cent more craters')
      • 'kích cỡ trên chục mét' (nguồn phần abstract 'diameters of at least ten metres')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... chúng lại rơi xuống bề mặt.'):✅ (nguồn tr.216 'Jetting occurs ... when the shock wave produces a mixture of melted and vaporized material that is ejected at low angles and at extremely high speeds ...', tr.217 'We interpret these ... to be the result of small primary or secondary impacts and refer to them as "splotches" ... majority are the result of secondary impacts ... only churned the target surface and do not form a classic impact crater'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  26. (đoạn cuối '... mô hình lý thuyết trước đây.'):✅ (nguồn phần abstract 'secondary cratering process ... churns the top two centimetres of regolith ... on a timescale of 81,000 years — more than a hundred times faster than previous models'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  27. (đoạn cuối '... số núi trẻ trên Trái đất.'):✅ (nguồn tr.311 'highlands have low, rounded profiles that resemble the oldest, most eroded mountains on Earth ... no atmosphere ... to carve them into cliffs and sharp peaks, the way we have seen them shaped on Earth. Their smooth features are attributed to gradual erosion, mostly due to impact cratering from meteorites.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  28. (đoạn cuối '... nhà du hành vũ trụ Apollo 11, NASA.'):✅ (nguồn, tr.311, Hình 9.7, 'The old, heavily cratered lunar highlands ... Apollo 11 Crew, NASA ...', hình ảnh ở bài được cắt từ ảnh tương đương với ảnh 9.7 ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  29. (đoạn cuối '... phủ lên hố.'):✅ (nguồn, tr.3161, Hình 9.14, 'Stages in the Formation of an Impact Crater. (a) The impact occurs. (b) The projectile vaporizes and a shock wave spreads through the lunar rock. (c) Ejecta are thrown out of the crater. (d) Most of the ejected material falls back to fill the crater, forming an ejecta blanket.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  30. (đoạn cuối '... ở Mặt trăng theo thời gian.'):✅ (nguồn, tr.320, Hình 9.19, hình ảnh ở bài dịch lại từ Hình 9.19). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Các xoáy Mặt trăng
  1. (đoạn cuối '... khắp bề mặt của Mặt trăng.'):✅ (nguồn ở abstract 'Lunar swirls are albedo anomalies ...', tr.480, phần 1.1, 'Bright swirl-shaped features on the Moon have remained one of the most enigmatic lunar geologic features'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... các vùng hình xoáy sáng màu.'):✅ (nguồn tr.480, phần 1.1, 'lunar swirls have high albedo, low optical maturity, and often exhibit dark lanes that interweave with brighter features'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... từ trường đều có xoáy.'):✅
      • 'ứng với vùng từ trường mạnh hơn' (nguồn ở abstract 'associated with strong crustal magnetic fields')
      • 'không phải mọi vùng bất thường từ trường đều có xoáy' (nguồn tr.480, phần 1.1, 'regions with fairly strong magnetic anomalies may have no swirls if they have not received any relatively fresh material')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... Mặt trăng ở Reiner Gamma.'):✅ (nguồn, tr.481, Hình 1.C, hình ảnh ở bài cắt từ ảnh tương đương với ảnh 1.C ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Hiện diện của nước
  1. (đoạn cuối '... đạo Trinh sát Mặt trăng]].'):✅ (các vùng tối vĩnh cửu trong video tương đương với các vùng tối vĩnh cửu được tính từ dữ liệu Cao độ kế Laser của Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng theo nguồn, như thể hiện ở Hình 8, tr.1074 ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... cực nam, bên phải là cực bắc.'):✅ (hình vẽ ở bài tương đương Hình 4 ở nguồn, ngoại trừ hình bên phải ở bài ứng với hình bên trái ở nguồn, và hình bên trái ở bài ứng với hình bên phải ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... tại trên bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1, tr.309 ' ... water ... have been depleted from the lunar crust. ... some chemically bound water is present in the lunar rocks ... water ice has been detected in permanently shadowed craters ...' nghĩa là có một lượng nước ở dạng nước đá và nước ở dạng liên kết hóa học trong đá, không có nước ở dạng khác - không có nước lỏng; nguồn 2 ở abstract ' ... water ... unstable on the lunar surface because of ... solar radiation, solar wind, and gravitational escape.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... cực tím từ Mặt trời.'):✅ (nguồn 1 phần abstract 'Desorption of H2O ... following 157-nm irradiation ... was measured... water is not expected to remain intact as H2O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H2O to ... dissociate ...' - lưu ý 157nm là bước sóng thuộc dải cực tím, nguồn 2 phần abstract, 'Photodissociation of water ... on ... breccia collected during Apollo 16 was studied ... measured as a function of H2O exposure and 157 nm irradiation time... most likely formation mechanisms [of O(3PJ = 2,1,0)] are molecular hydrogen elimination following ion-electron recombination, secondary recombination of hydroxyl radicals, and photodissociation of adsorbed hydroxyls ...', tr.894 phần 1, '... OH is more likely to be present than H2O in sunlit lunar regions ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... bởi tia cực tím của Mặt trời.'):✅ (nguồn ở phần abstract 'Desorption of H2O ... following 157-nm irradiation ... was measured ... water is not expected to remain intact as H2O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H2O to desorb or dissociate ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... khuất trong bóng tối ở hai cực.'):✅ (nguồn, xuất bản năm 1961, tr.3033 phần 2 '... there are permanently shaded areas (cold traps) with temperatures at least as low as 120°K.', tr.3028 phần 3 '... many steep-walled craters at high lunar latitudes will be permanently shade ... ', tr.3044 phần 2 '... model is based upon the presumed existence of permanently shaded areas that act as cold traps for volatiles and a rarefied atmosphere ... application of the model to common volatiles leads us to the conclusion that only water is relatively stable over periods comparable to the lunar lifetime ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... ra từ các tầng đá bên dưới.'):✅
      • 'ổn định trong vài tỷ năm' (nguồn 1 tr.378 Hình 2 cho thấy trong khoảng thời gian Mặt trăng cách Trái đất từ 50 lần bán kính Trái đất đến hiện tại, góc nghiêng giữa pháp tuyến mặt phẳng quỹ đạo Mặt trăng với trục quay ổn định ở mức 6-8°; hiện tại là Mặt trăng cách Trái đất 60,3 lần bán kính Trái đất, theo nguồn 1 tr.379 'At a/R = 60.3, the present value of 6.7° is achieved.'; khi Mặt trăng cách Trái đất khoảng 52 lần bán kính Trái đất là vào khoảng 2,5 tỷ năm trước, theo nguồn 2 tr.2 Hình 1B số liệu ở điểm hình ngôi sao đen và dấu sao lá cây thể hiện khoảng cách Mặt trăng-Trái Đất 3,3x108 km tức 52R vào 2,5 tỷ năm trước)
      • 'không nhận được ánh sáng Mặt trời trong suốt thời gian này, có thể chứa nước đá' (nguồn ở phần abstract ' ... digital elevation models were used to locate regions that are in permanent shadow from solar illumination and may harbor ice deposit ... ' ở tr.1658 '... water ice deposits might survive for billions of years in cold traps near the lunar poles ...')
      • 'bởi các sao chổi, gió Mặt trời hoặc thoát ra từ các tầng đá' (nguồn ở tr.1658 ' ... water ice deposits might survive for billions of years ... possible source mechanisms for that water include cometary and meteroidal impacts, reduction of FeO by hydrogen derived from the solar wind, and degassing of the interior ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... nằm trong bóng tối vĩnh cửu.'):✅ (nguồn phần abstract 'minimum amount of permanent shadow ..., 7500 km2 and 6500 km2, for the north and south pole respectively', 7500 + 6500 = 14000). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... trăng sẽ có thể quá tốn kém.'):✅
      • 'ảnh hưởng quan trọng đến các kế hoạch định cư trên Mặt trăng của con người' (nguồn tr.138 '... ensuring the crew has sufficient water', nguồn ở tr.139 cũng đề cập một số giải pháp có thể tái sử dụng nước thải, với hiệu suất tái tạo cao nhất là 98% 'the VPCAR system has achieved 98% water recovery' & 'biogenerative option achieves 98% water recovery'; sau nhiều vòng tái sử dụng ở quy mô hệ thống đóng kín trong 'Lunar Habitat ECLSS', nước sẽ vẫn thất thoát dần, và cần nguồn cấp bù lượng thất thoát này)
      • 'vận chuyển nước từ Trái đất lên Mặt trăng sẽ có thể quá tốn kém' (nguồn tr.138 '... re-supply is not only extraordinarily expensive ... also ... logistical headache ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... định qua các quan sát gần đây.'):✅ (nguồn tr.309 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... các hố tối vĩnh cửu gần cực.'):✅ (nguồn ở abstract ' ... epithermal- and fast-neutron fluxes measured by Lunar Prospector were used to search for deposits enriched in hydrogen at both lunar poles ... data consistent with deposits of hydrogen in the form of water ice that are covered by as much as 40 centimeters of desiccated regolith within permanently shaded craters near both poles.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... lượng nước nhỏ ở bên trong.'):✅ (nguồn ở abstract '... obtain improved limits on ... H2O ... contents of ... the lunar volcanic glasses ... best estimate of 745 p.p.m. water, with a minimum of 260 p.p.m. at the 95 percent confidence level ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... hóa học trong đá Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.309 '... scientists have now concluded that some chemically bound water is present in the lunar rocks.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... của hydroxyl và/hoặc nước.'):✅
      • 'Chandrayaan-1 năm 2008 đã phát hiện sự tồn tại của nước' (nguồn phần abstract 'Moon Mineralogy Mapper (M3) on Chandrayaan-1 has recently detected absorption features ... attributed to hydroxyl- and/or water-bearing materials ... suggests that the formation and retention of hydroxyl and water are ongoing surficial processes ...')
      • 'ở cả các bề mặt được chiếu sáng bởi Mặt trời' (nguồn phần abstract '... sunlit M3 data ...' tr.568 'Absorptions occur as solar radiation passes through multiple randomly oriented particles in the upper 1 to 2 mm of soil... ' & tr.569 'We have evaluated the 3-mm spectral region in current M3 data over the sunlit portion of the Moon ...').
      • 'bằng phổ kế mang tên Máy vẽ Bản đồ Khoáng vật học Mặt trăng (M3)' (nguồn phần abstract 'Moon Mineralogy Mapper (M3) on Chandrayaan-1 has recently detected absorption features ...')
      • 'vạch hấp thụ của hydroxyl và/hoặc nước' (nguồn phần abstract ' ... detected absorption features ... attributed to hydroxyl- and/or water-bearing materials ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... bụi bốc lên từ vụ va chạm.'):✅
      • '2009, LCROSS' (nguồn xuất bản năm 2010, ở abstract 'Lunar Crater Observation and Sensing Satellite (LCROSS) mission was ... On 9 October 2009, ... ', ở tóm tắt online tại [2] 'About a year ago, ... the Lunar Crater Observation and Sensing Satellite (LCROSS) experiment ...')
      • 'tên lửa hết nhiên liệu' (nguồn ở abstract 'On 9 October 2009, a spent Centaur rocket struck ...', ở tóm tắt online tại [3] 'About a year ago, a spent upper stage of an Atlas rocket was deliberately crashed ...'
      • 'đâm xuống vùng tối vĩnh cửu trong hố va chạm Cabeus gần cực' (nguồn ở abstract '... struck the persistently shadowed region within the lunar south pole crater Cabeus ...', ở tóm tắt online tại [4] '... crashed into a crater at the south pole of the Moon ... the permanently shadowed region within the Cabeus crater ...')
      • '155 ± 12 kg nước ở trong luồng khói bụi bốc lên' (nguồn ở abstract '... maximum total water vapor and water ice within the instrument field of view was 155 T 12 kilograms...', ở tóm tắt online tại [5] '... maximum total water vapor and water ice within the instrument field of view was 155 ± 12 kilograms...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... lớp phủ trên của Trái đất.'):✅
      • '2011' (nguồn xuất bản năm 2011)
      • '615 đến 1410 ppm nước trong bao thể nóng chảy' (nguồn ở abstract '...lunar melt inclusions contain 615 to 1410 ppm water...')
      • 'dung nham cổ đại' (nguồn ở abstract '...these samples of primitive lunar magma...')
      • 'một phần lõi của Mặt trăng có hàm lượng nước tương đương với lớp phủ trên của Trái đất' (nguồn ở abstract '... some parts of the lunar interior contain as much water as Earth’s upper mantle ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... vòng vĩ độ 20° ở cả hai cực.'):✅
      • 'dữ liệu phổ phản xạ của máy đo M3' (nguồn ở abstract 'reflectance spectra acquired by the Moon Mineralogy Mapper [M (3)] instrument')
      • '2018' (nguồn xuất bản năm 2018)
      • 'nước đá trong vòng vĩ độ 20° ở cả hai cực' (nguồn ở abstract 'signatures of water ice at the optical surface (depth of less than a few millimeters) are identified within 20° latitude of both poles')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... hay các bề mặt phản xạ khác.'):✅ (nguồn tr.8907 phần mở đầu 'near-infrared (NIR) reflectance spectroscopy ... provides a direct measurement of molecular vibrations and can thus be used to discriminate H2O ice from OH and H2O in other forms (e.g., liquid, surface adsorbed, or bound in minerals) ... we focus on the detection of diagnostic overtone and combination mode vibrations for H2O ice that occur near 1.3, 1.5, and 2.0 μm ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... lâu dài nhất trong bóng tối.'):✅
      • 'Nước đá có nhiều hơn ở cực Nam' (nguồn ở cuối phần Results & Discussion ' ... reveals that the southern polar region exhibits a great number of ice-bearing M (3) pixels ... ')
      • 'khu vực tồn tại lâu dài nhất trong bóng tối' (nguồn ở cuối phần Results & Discussion ' ... indicates that surface ice may only be retained at long-timescale cold traps ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... chụp nhờ ánh sáng của các sao.'):✅ (nguồn tr.309 'Lunar Reconnaissance Orbiter (LRO) also measured the very low temperatures inside several lunar craters, and its sensitive cameras were even able to image crater interiors by starlight.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... vào khoảng hàng trăm tỷ tấn.'):✅ (nguồn tr.309 '... total quantity of water ice in the Moon’s polar craters is estimated to be hundreds of billions of tons.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... trăng bằng thiết bị SOFIA.'):✅ (nguồn xuất bản 26 tháng 10 năm 2020, ở abstract '... a fundamental vibration of molecular water produces a spectral signature at 6 µm that is not shared by other hydroxyl compounds ... using the NASA/DLR Stratospheric Observatory for Infrared Astronomy (SOFIA). Observations reveal a 6 µm emission feature at high lunar latitudes due to the presence of molecular water on the lunar surface ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... tối vĩnh cửu của Mặt trăng.'):✅
      • 'khe hở nhỏ khuất tối ... bảo quản nước' (nguồn 1 ở abstract '... many unmapped cold traps exist on small spatial scales, substantially augmenting the areas where ice may accumulate ... '; nguồn 2 ở abstract '... majority of the water we detect must be stored within glasses or in voids between grains ... ')
      • 'ở cả vùng đất được chiếu sáng không quá xa cực' (nguồn 1 ở abstract 'permanent shadows equatorward of 80° are typically too warm to support ice accumulation'; nguồn 2 ở tiêu đề '... detected on the sunlit Moon ...' và ở abstract '... reveal a 6 µm emission feature at high lunar latitudes ... distribution of water over the small latitude range is a result of local geology and is probably not a global phenomenon ...')
      • '10–20% diện tích tối vĩnh cửu' (nguồn 1 ở abstract 'Approximately 10–20% of the permanent cold-trap area for water is found to be contained in these micro cold traps ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Trường hấp dẫn
  1. (đoạn cuối '... lạc giữa tàu và Trái đất.'):✅
      • 'những năm 1960' (nguồn xuất bản năm 1968)
      • 'thông qua ảnh hưởng lên quỹ đạo của các tàu không gian' (nguồn tr.680 '... study of local accelerations on the spacecraft resulted in a gravipotential map ... of the lunar near side')
      • 'gia tốc ... đo nhờ dịch chuyển Doppler của sóng vô tuyến liên lạc giữa tàu và Trái đất' (nguồn tr.680 'We use earth-based radio transmissions at 2300Mhz in a coherent loop between the spacecraft and receiver. The doppler cycle count, which is the difference between the transmitted and the received signal, is continuously accumulated ... ' và 'these data were ... fitting ... model ... included a triaxial moon and gravitation perturbations due to the earth, the sun, Venus, Mars, Jupiter, and Saturn.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... mặt gần vào những năm 1998-1999.'):✅ (nguồn ở abstract '... the 1998–1999 Lunar Prospector (LP) ... provided ... measurement of the gravity field ... for the entire lunar nearside'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... bởi cặp tàu quỹ đạo GRAIL.'):✅
      • '2013' (nguồn xuất bản năm 2013)
      • 'toàn bộ bề mặt Mặt trăng đã được thiết lập chi tiết' (nguồn ở abstract 'construct a gravitational field of the Moon to spherical harmonic degree and order 420', ở tr.669 Hình 1A - bản đồ trọng trường 'free-air', và 1B - bản đồ trọng trường Bouguer và tr.668 giải thích 'The global free-air gravity field of the Moon is shown in Fig. 1A, and the Bouguer gravity in Fig. 1B. The latter reveals the gravitational structure of the subsurface after subtraction of the expected contribution of surface topography from the free-air gravity.' )
      • 'cặp tàu quỹ đạo GRAIL' (ở abstract '... observations from the Gravity Recovery and Interior Laboratory (GRAIL) have been used to construct a gravitational field ...', ở tr.668 'GRAIL launched successfully from ... The twin spacecraft embarked on separate low-energy trajectories to the Moon ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... lấp đầy những bồn địa đó.'):✅
      • 'vùng cực đại địa phương ở tại một số bồn địa' (nguồn 1 ở abstract 'there are large mass concentrations under the lunar ringed maria', nguồn 2 tr.669 Hình 1 vẽ các vùng cực trị tròn màu đỏ ở các bồn địa - giống hình bản đồ trọng trường của GRAIL trong bài, nguồn 3 ở abstract 'The moon's great basins were exerting an unexpected extra pull on passing satellites', nguồn 4 ở abstract 'there are mascons [viết tắt cho mass concentration] on the farside of the Moon together with the newly identified mascons in the LP data for the lunar nearside.')
      • 'bởi mật độ khối lượng lớn của các dòng dung nham' (nguồn 3 tr.139 '... rigid lid of mostly mantle rock forms over top, and relatively dense ... their two-step modeling produced the same bull’s-eye gravity pattern seen in GRAIL data at two impact basins'; nguồn 4 tr.11 'Each mascon anomaly has a significant contribution from the higher density mare relative to the crust ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... núi lửa ở biển Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.16 'All the new mascons ... have no evidence of mare fill'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... tốc trọng trường Trái đất.'):✅ (nguồn tr.226 'gia tốc trọng trường ở bề mặt là 163 đơn vị CGS [bằng 1,63 m/s2] tức gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... khoảng 15 kg trên Trái đất.'):✅
      • 'bộ đồ phi hành gia Apollo 11 với hệ thống cung cấp dưỡng khí tổng cộng 91,3 kg' (nguồn tr.362 'Apollo 11-14 EMU ... consisted of an ... Pressure Suit Assembly (PSA) ... Portable Life Support System (PLSS) ... Oxygen Purge System (OPS ... EVA System weight @ 1-G: ... (91.3kg)')
      • 'giống như khoảng 15 kg trên Trái đất' (suy ra từ thông tin ở câu trên 'bằng 1/6 của Trái Đất')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... với 11,2 km/s ở Trái đất.'):✅ (nguồn tr.226 'Vận tốc vũ trụ cấp 2 trên Mặt trăng chỉ bằng 2,38 km/s (trên Trái Đất là 11,8 km/s)'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Từ trường
  1. (đoạn cuối '... ngàn từ trường Trái đất.'):✅
      • 'dưới 0,2 nanotesla' (nguồn phần Introduction 'present-day magnetic field across much of the lunar surface is <0.2 nT')
      • 'một phần một trăm ngàn từ trường Trái đất' (nguồn phần Introduction 'intensities of several tens of microtesla (comparable to that of Earth today)' -> từ trường Trái đất hiện khoảng vài chục microtesla -> gấp cỡ 100 ngàn của vài 0,1 nanotesla , hay hơn 100 ngàn của dưới 0,2 nanotesla)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... hoạt động ở quy mô toàn cầu.'):✅
      • 'không có từ trường lưỡng cực toàn cầu' (nguồn 2 ở abstract 'lunar dynamo likely ceased sometime between ~1.92 and ~0.80 Ga ago')
      • 'lớp vỏ đã từ hóa' (nguồn 1 ở abstract 'lunar crust and returned samples are magnetized')
      • 'hệ quả của thời kỳ lịch sử khi vẫn còn tồn tại một dynamo' (nguồn 1 ở abstract 'support the hypothesis of an ancient lunar core dynamo')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... từ trường Trái đất ngày nay.'):✅ (nguồn phần Introduction 'Moon once generated a core dynamo with surface field intensities of several tens of microtesla (comparable to that of Earth today) during the period 4.25 to 3.56 billion years (Ga) ago'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... khi lõi Mặt trăng kết tinh.'):✅ (nguồn ở abstract 'lunar dynamo likely ceased sometime between ~1.92 and ~0.80 Ga ago. The protracted lifetime of the lunar magnetic field indicates that the late dynamo was likely powered by crystallization of the lunar core'; ở phần Introduction '... a thermochemical convection dynamo powered by core crystallization could power the dynamo even until close to the present time.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... nở trong những vụ va chạm lớn.'):✅ (nguồn ở abstract '... production of large‐scale magnetic fields and associated crustal magnetization in lunar basin‐forming impacts is investigated theoretically. Two‐dimensional numerical models of the partially ionized vapor cloud produced in such impacts ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... một nền từ trường đáng kể.'):✅ (nguồn ở abstract 'Fields external to the impact plasma cloud are produced by the magnetohydrodynamic interaction of the cloud with ambient magnetic fields ...'; và với 'lunar basin‐forming impacts' - tức các vụ va chạm gây ra các bồn địa, thì vào thời kỳ hình thành các bồn địa, khoảng 4 tỷ năm trước, theo hình 9.19 ở Fraknoi, Morrison và Wolff, 2016, tr.320 - cũng là hình vẽ ở phần "Các hố va chạm" bên trên, và theo nội dung bên trên khoảng 4 tỷ năm trước thì từ trường Mặt trăng có khả năng mạnh gần bằng từ trường Trái đất ngày nay). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... những bồn địa va chạm lớn.'):✅ (nguồn ở abstract 'Significant crustal magnetization anomalies antipodal to lunar impact basins are therefore expected, consistent with orbital mapping results'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Khí quyển
  1. (đoạn cuối '... 76600068</ref> đến khoảng 30 tấn.'):✅
      • 'hạt khí gần như không va chạm với nhau, giống tầng ngoài khí quyển hành tinh' (nguồn tr.453 phần 1, 'lunar atmosphere is in fact an exosphere', tr.468 phần 2, 'any atom or molecule traveling upward ... is unlikely to suffer a collision with another gas atom or molecule ... atmosphere is an exosphere in which collisions play a very minor role')
      • 'chưa đến 10 tấn' (nguồn tr.113 Appendix J 'The present lunar atmosphere ... has a mass of less than 104kg')
      • 'khoảng 30 tấn' (nguồn phần Introduction '... native atmosphere ... with a total mass of the order of 30 tonnes')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... (1019 hạt/cm3).'):✅
      • 'khoảng 107 hạt/cm3 vào ban ngày và cỡ 105 hạt/cm3 vào ban đêm' (nguồn 1 tr.272 phần 2, 'Apollo instruments measured a concentration of gases of approximately 107 particles/cm3 during the day and about 105 particles/cm3 at night', nguồn 2 tr.455 'CCGEs determined only weak upper bounds of 2x107 molecules cm-3 in the local daytime ... derived 2x105 molecules cm-3 at night ...')
      • 'chân không so với khí quyển Trái đất (1019 hạt/cm3)' (nguồn 1 tr.272 phần 2, '... comparable to vacuum conditions in comparison to the gas content at the surface of the Earth (1019 particles/cm3)')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... bắn phá thổ nhưỡng Mặt trăng.'):✅
      • 'thoát ra từ đất đá' (nguồn 1 ở abstract '... reveals a variability in time and space of lunar gas release events'; nguồn 2 ở abstract ' ... catalogs from Apollo ... episodic 222Rn gas releases')
      • 'phún xạ do ion gió mặt trời và bụi vũ trụ' (nguồn 1 tr.201 Hình 2.58 và nguồn 2 tr.273 Hình 1, đều là cùng 1 hình, vẽ cơ chế hạt khí phún xạ từ bề mặt, dưới tác động của photon & ion gió mặt trời và bụi vũ trụ, và sau đó là sự thất thoát và ion hóa của khí do photon của gió mặt trời)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... xạ]] trong lớp vỏ và lớp phủ.'):✅
      • 'natri và kali phún xạ và giải hấp nhiệt' (nguồn 1 tr.479, Bảng 4, Cột 'Primary source(s)', Hàng 'Na/K' ghi 'sputtering, thermal desorption')
      • 'trong khí quyển Sao thủy và Io' (nguồn 1 tr479 Bảng 5 Hàng 'Mercury' và Hàng 'Io', tr.480 '... discovery of Na and K at Mercury that motivated searches ... same species at Moon ...' )
      • 'helium-4 và neon chủ yếu từ gió mặt trời' (nguồn 3 phần '2 Helium' ' ... correlation between the observed abundance and the solar wind supply points to the fact that the great majority of observed He variability was driven by the exogenous source (solar wind) ... ' và nguồn 3 phần 5 '...variable solar wind and its supply of alpha particles provide 85% of the lunar He reservoir ... ' và 'Neon was discovered ... Its isotopic signature points toward the solar wind as its source.' )
      • ' argon-40, radon-222 ... phân rã phóng xạ trong lớp vỏ và lớp phủ' (nguồn 1 tr.479 Bảng 4, Hàng Ar, Rn và Po, Cột 'Primary Source(s)', tr.476 phần 3.3.3 '90% of the argon detected was 40Ar, which results from the decay of 40K and therefore must ultimately be derived from the lunar interior ...', tr.475 phần 3.3.1 '... 222Rn and 210Po ... The primary source of these radioactive daughter products must be internal release ... '; nguồn 2 ở Abstract '... Rn‐222, Po‐218, and Po‐210 ... These three nuclides are radioactive daughters from the decay of U‐238; hence the background level of alpha particle activity is a function of the lunar crustal uranium distribution ...'; nguồn 3 phần '3 Argon', '... 40Ar should only be actively diffusing out of melt, at depth, which may mean that there are preferred pathways for Ar diffusion in the mantle/crust beneath ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... sinh ra từ lớp đất mặt.'):✅
      • 'mật độ của các nguyên tố trên vẫn còn nhỏ hơn' (nguồn tr.463 phần 1.7 'Apollo total pressure measurements indicate surface number densities far in excess of the total number density of identified species...')
      • 'đang tìm kiếm sự hiện diện của những phân tử và nguyên tử khác' (nguồn tr.463 phần 1.7 '... it seems that much of the lunar atmosphere remains compositional unidentified. ... led to observations in search of the missing species ...')
      • 'chất mà có thể được sinh ra từ lớp đất mặt' (nguồn tr.463 phần 1.7 '... search was based on .... simple stoichiometric exosphere that reflects the surface elemental composition ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... nhất tại khoảng 60–70 độ.'):✅ (nguồn tr.949 Hình 3 'H2O concentration that maximized around 60–70°S latitude.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... nước đá ở lớp đất mặt.'):✅ (nguồn tr.950 Phần 4 Conclusion '... believed to be due to the temperature variation and the consequent changes in the sublimation rate with respect to latitude and also to the availability of water ice ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... bởi từ trường gió mặt trời.'):✅ (nguồn 1 tr.473 Bảng 2 cho thấy nước, Na, K, Ar tồn tại vài ngày đến nhiều năm trong khí quyển nếu chỉ có trọng trường mặt trăng kéo rơi về bề mặt, nhưng có thể thoát bằng cả ion hóa và nhận động lượng từ gió mặt trời; nguồn 2 tr.273 Hình 1, minh họa tình huống của khí Na, đại diện cho các nguyên tử và phân tử đủ nặng để có thể rơi trở lại bề mặt, có thể thoát khi nhận động lượng từ gió mặt trời, hoặc bị ion hóa và thoát vì tương tác với từ trường). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... bề mặt Mặt trăng của GRAIL.'):✅ (nguồn tr.669 Hình 1A thể hiện tương đương với hình vẽ ở bài, 2 vùng tròn đỏ - cực đại - ngoài cùng bên phải ở Hình 1A ứng với 2 vùng tròn đỏ ở phía trên bên trái trong hình vẽ ở bài , các vùng tròn xanh - cực tiểu - ngoài cùng bên trái ở Hình 1A ứng với các vùng tròn xanh ở bên phải hình vẽ trong bài). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... xanh là trọng trường yếu hơn.'):✅ (nguồn tr.669 Hình 1A thể hiện thang màu theo cường độ trọng trường, màu xanh là thấp, phía -500 mGal, màu đỏ là cao, phía 500 mGal). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... kế điện tử Lunar Prospector.'):✅ (nguồn tr.406 Hình 4 thể hiện tương đương với hình vẽ ở bài, vùng màu xanh tím - cực tiểu cỡ 0,1nT - ở vĩ độ 30-60°bắc và kinh độ 0-10°tây ứng với màu tương đương ở nửa gần trên hình vẽ ở bài, vùng màu vàng đỏ - cực đại cỡ 100nT - ở vĩ độ 30-60°nam và kinh độ 170-180°đông ứng với màu tương đương ở nửa xa trên hình vẽ ở bài). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Cát bụi
  1. (đoạn cuối '... của các hạt bụi sao chổi.'):✅ (nguồn ở abstract ' ... we report observations of a permanent, asymmetric dust cloud around the Moon, caused by impacts of high-speed cometary dust ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... độ khoảng 20 kilômét trên giây.'):✅
      • '0,1 đến 0,6 picôgam ... mỗi mét vuông ... xích đạo ... mỗi giây' (nguồn phần Extended Data Figure 4, nửa a, cho thấy thông lượng bụi từ vũ trụ bày vào, từ khoảng 100 x 10-18 kg /m/s (lúc 18h giờ địa phương) đến 600 x 10-18 kg /m/s (vào nửa đêm và gần trưa , giờ địa phương) '... in the lunar equatorial plane ...')
      • 'tốc độ khoảng 20 kilômét trên giây' (nguồn phần Extended Data Table 1, dòng Impactor Speed ghi '20 km / s')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... rồi rơi trở lại bề mặt.'):✅
      • 'làm bụi ở bề mặt Mặt trăng bắn lên' (nguồn phần "Dust production from impacts" ở mục Methods, 'A single dust particle striking a pure silica surface generates a large number of ejecta particles ...')
      • 'tốc độ đại diện khoảng vài trăm mét trên giây' (nguồn tr.325 '... characteristic velocities of dust particles in the cloud are of the order of hundreds of metres per second ...')
      • 'rơi trở lại bề mặt' (nguồn tr.325 '... most ejecta particles return to the Moon and comprise the regolith itself ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... 120 kilogam, dày hàng trăm kilomét.'):✅
      • '120 kilogam' (nguồn tr.325 'The average total mass of the dust ejecta cloud is estimated to be about 120 kg ...')
      • 'dày hàng trăm kilomét' (nguồn tr.325 Hình 3, thể hiện phân bổ mật độ bụi quanh Mặt trăng, có vẽ độ cao đến trên 180km vẫn có nồng độ bụi lớn hơn 0)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... bề mặt đến trên 200 km.'):✅
      • '(LDEX) của LADEE' (nguồn tr.324 'Lunar Atmosphere and Dust Environment Explorer (LADEE) mission was launched on 7 September 2013 ... Lunar Dust Experiment (LDEX) began its measurements on 16 October 2013 ...')
      • 'khoảng 6 tháng' (nguồn tr.324 '... 184 total days by the end of the mission on 18 April 2014')
      • 'gần bề mặt đến trên 200km' (nguồn tr.324 '... about 40 days at an altitude of 220–260 km ... 150 days of science observations at a typical altitude of 20–100 km ...'; tr.325 Hình 3, thể hiện phân bổ mật độ bụi quanh Mặt trăng, có vẽ độ cao từ sát bề mặt đến trên 180km)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... cỡ 0,3 micromét trong mỗi phút.'):✅ (nguồn tr.324 'LDEX recorded average impact rates of about 1 ... per minute of particles with impact charges of q ≥ 0.3 ... corresponding to particles with radii of a ≥ 0.3 μm ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... qua những đám tàn tích sao chổi.'):✅ (nguồn tr.324 Hình 1 'Four ... meteoroid showers generated elevated impact rates ... the Northern Taurids (NTa); the Geminids (Gem); the Quadrantids (Qua); and the Omicron Centaurids (oCe).'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... và nửa ban đêm của Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.325 '... density distribution is not spherically symmetric around the Moon, exhibiting a strong enhancement near the morning terminator between 5 and 7 h local time ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... khí natri và kali của khí quyển.'):✅
      • 'chứng kiến những quầng sáng ... cũng được quan sát bởi một số vệ tinh và tàu đổ bộ' (nguồn tr.458-459 '... evidence for even higher-altitude lunar dust ... from horizontal glow studies by ... (1) ... Lunokhod ... photometer (2) ... Apollo 16 ... spectrographic camera (3) Apollo 15 and 17 orbital photograph ... (4) Apollo crew visual sightings of lunar sunrise "streamers" ... (5) Clementine imagery ...' và tr.461 Hình 5 là bản vẽ tay của các nhà du hành Apollo về quầng sáng quan sát được)
      • 'có thể được gây ra bởi lớp bụi ở trên cao' (nguồn tr.458 '... evidence for even higher-altitude lunar dust ...')
      • 'hoặc do các khí natri và kali' (nguồn tr.459 '... could have involved visual detection of the then unknown ... Na/K emissions ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Quá khứ
  1. (đoạn cuối '... năm, giữa 3 và 4 tỷ năm trước.'):✅
      • '2017' (nguồn xuất bản năm 2017)
      • 'mô hình phun trào dung nham theo thời gian' (nguồn ở abstract '... calculate the volume of mare basalt emplaced as a function of time, then estimate the corresponding production of volatiles released ...')
      • 'dài cỡ 70 triệu năm' (nguồn ở abstract '... taken ∼70 million years to fully dissipate ...')
      • 'giữa 3 và 4 tỷ năm trước' (nguồn ở abstract '... indicate that during ... ∼3.5 Ga, the maximum atmospheric pressure ...'
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... khí quyển Sao hỏa ngày nay.'):✅
      • 'khí sinh ra bởi các vụ phun trào' (nguồn ở abstract '... volatiles released during the mare basalt-forming eruption ...')
      • 'áp suất khoảng gấp rưỡi so với khí quyển Sao hỏa ngày nay' (nguồn ở abstract '... ∼1.5 times higher than Mars' current atmospheric surface pressure ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... trên tốc độ vũ trụ cấp 2.'):✅ (nguồn tr.177 '... loss rate is dominated by thermal escape ...' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... ra bởi tán xạ của tầng bụi.'):✅ (nguồn Hình 4 vẽ vệ tinh LADEE tương đương với hình vệ tinh trong hình vẽ ở bài, các khía cạnh khác của hình là hình dung nghệ thuật). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Chuyển động và mùa
  1. (đoạn cuối '... name="days"/> 29,5 ngày Trái đất.'):✅
      • 'chu kỳ sao' (nguồn 1 tr.46 'Chu kỳ sao - Chu kỳ chuyển động ... đối với hệ quy chiếu gắn với các sao'; nguồn 2 tr.24 '... sidereal or star-based day ... rotate around its axis, seen from a faraway star.' - khái niệm ngày trong bài mở rộng từ Trái đất cho các quan sát viên ở các thiên thể quay khác)
      • '27,3 ngày', (nguồn 1 tr.30 '... lunar sidereal day ... 27.3216610 mean days'; nguồn 2 tr.4 '... sidereal rotation period of the Moon is 27.32 Earth days ...')
      • 'chu kỳ giao hội' (nguồn 1 tr.45 'Chu kỳ giao hội - Khoảng thời gian giữa hai lần giao hội ... liên tiếp của Mặt Trời ...'; nguồn 2 tr.24 '... synodic or solar day ... sun-based day ... rotate around its axis, as observed from the Sun.' - khái niệm ngày trong bài mở rộng từ Trái đất cho các quan sát viên ở các thiên thể quay khác trong hệ Mặt trời)
      • '29,5 ngày' (nguồn tr.30 '... a lunar synodic day is 29.53 Earth days.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... đúng bằng chu kỳ giao hội.'):✅ (nguồn tr.24 '... synodic or solar day ... the periods between two sunrises.' - khái niệm ngày trong bài mở rộng từ Trái đất cho các quan sát viên ở các thiên thể quay khác). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... (còn gọi là "tháng giao hội").'):✅
      • 'bị khóa thủy triều' (nguồn 1 tr.19 'spun down to the synchronous state ... tidal despinning time is < 100 years ...'; nguồn 2 tr.358 '... Moon is ... synchronously locked ... for every orbit it makes about the Earth, it rotates once about its spin axis ... same hemisphere is always directed towards the Earth' và tr.359 '... tidal torques would act to ... bring the Moon into synchronous rotation...')
      • 'chu kỳ sao ... bằng chu kỳ quỹ đạo' (nguồn 1 tr.10 '... orbital period ... define this period ... complete revolution with respect to the celestial sphere ... sideric month ... 27 days 7 hours ... ' - chu kỳ quỹ đạo này bằng chu kỳ sao của chuyển động tự quay của Mặt trăng nêu ở trên, 27,3 ngày; nguồn 2 tr.358 ... Moon is ... synchronously locked ... for every orbit it makes about the Earth, it rotates once about its spin axis ...')
      • 'chu kỳ giao hội tự quay ... bằng chu kỳ giao hội quỹ đạo' (nguồn tr.331 'tháng Khoảng thời gian ... chu kỳ quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất ... nhiều loại tháng có độ dài khác nhau: •Tháng giao hội: Khoảng thời gian giữa hai lần giao hội liên tiếp của Mặt Trăng với Mặt Trời ... 29,5306 ngày' - chu kỳ này bằng chu kỳ giao hội của chuyển động tự quay của Mặt trăng nêu ở trên, 29,5 ngày)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... đất (còn gọi là "tuần trăng").'):✅ (nguồn 1 tr.123 '... phases repeat ... is the solar month, 29.5306 days.'; nguồn 2 tr.331 'tháng giao hội Khoảng thời gian giữa kỳ không trăng này đến kỳ không trăng tiếp sau ... cũng là độ dài của một tuần trăng' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... so với 23,5° của Trái đất.'):✅
      • '1,54°' (nguồn tr.142 'The lunar spin axis is tilted at an angle of ∼1.54 degrees relative to the ecliptic.')
      • '23,5°' (nguồn tr.108 '... Earth’s axis tilted by 23.5°.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... tố mùa đều có ảnh hưởng.'):✅ (nguồn tr.126 Hình 1 vẽ tính toán biến thiên nhiệt độ theo ngày ở các vĩ độ từ 0 đến 75 độ không cần tính cho riêng từng mùa, chỉ có vĩ độ gần cực là 89 độ thì khác nhau giữa mùa hè và đông & tr.127 '... polar regions experience very little direct solar illumination, and the illumination levels are strongly influenced by the effects of topography, as well as the lunar seasons').
  7. (đoạn cuối '... đỉnh núi sáng vĩnh cửu.'):✅
      • '2005' (nguồn xuất bản năm 2005)
      • 'ảnh chụp bởi tàu vũ trụ Clementine' (nguồn ở abstract 'Images returned by the spacecraft Clementine have been used ...')
      • 'núi non ở vành hố va chạm Peary tại cực bắc có thể được chiếu sáng trong toàn bộ' (nguồn ở abstract '... identify areas that are constantly illuminated during a lunar day in summer and which may therefore be in permanent sunlight. All are located on the northern rim of Peary crater, close to the north pole ...' & Hình 1 trong bài thể hiện dãy núi có một số đỉnh đạt 100% 'illumination')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... va chạm)|Shackleton]] gần cực nam.'):✅
      • '2005 đến 2013 ... rìa Peary có thể bị che khuất vào mùa đông' (nguồn tr.134, mục 5.2 "Peary crater", 'However, later DEM based simulations showed that these potential permanently illuminated regions were eclipsed ... for significant periods of time in the winter (Garrick-Bethell et al., 2005; Noda et al., 2008; Bryant, 2009, Mazarico et al., 2010).' & tr.135 '... time in shadow may limit exploration to one or possibly all three of these regions ...' và nguồn xuất bản năm 2013)
      • 'từ 80% đến trên 90% trung bình năm' (nguồn tr.134, mục 5.2 "Peary crater", 'first region (89.366°N, 128.0°E) ... 85.9% ... second region (89.816°N, 117.3°E) ... 80.7% of the year ...' & tr.135 '... (89.636°N, 331.0°E and 89.660°N, 324.1°E) ... 80.1%' và tr.131, mục 5.1 "Shackleton crater", 'Station 1 (89.685°S, 196.7°E), Station 2 (89.740°S, 201.2°E), and Station 3 (89.808°S, 205.9°E). Stations 1 and 2 ... collectively ... 86.9% of the year ... Stations 2 and 3 ... 85.5% of the year ... at least one of the three stations was illuminated for 92.1% of the year...')
      • gồm rìa hố Shackleton (nguồn tr.131, mục 5.1 "Shackleton crater", '... portions of the rim of Shackleton crater remain illuminated for a majority of the lunar year ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... tối vĩnh cửu]]" này cực lạnh.'):✅
      • 'mãi mãi trong bóng tối ở đáy của những hố va chạm gần cực' (nguồn 1 ở abstract 'Craters as far as 20° from the pole still contain significant amounts of permanent shadow'; nguồn 2 tr.122 phần "Introduction" '... many crater interiors and local depressions near the poles in permanent shadow ...')
      • 'cực lạnh' (nguồn tr.128 '... daily maximum surface temperatures in the coldest parts of larger permanently shadowed polar craters range from 40 to 90 K ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... dẫn nhiệt]]) của khu vực.'):✅
      • 'lệch so với mức trung bình hàng chục độ K' (nguồn tr.130 Hình 5 '... +32 K positive thermal anomaly ...')
      • 'điều kiện địa hình ... tính chất nhiệt' (nguồn tr.127 '... variations due to topographic relief (slopes, roughness, shadows, and scattered solar and infrared radiation), spatial variations in solar reflectance and infrared emissivity, and spatial variations in the thermal properties of lunar surface materials ... the effects of slopes and shadowing, the surface temperature of the Moon can exhibit extreme spatial variations ...')
      • 'nhiệt dung' (nguồn tr.130 Hình 5 '... +32 K positive thermal anomaly ... attributed to ... high thermal inertia ...' )
      • 'độ dẫn nhiệt' (nguồn tr.128 Hình 3 '... effects of halving or doubling the thermal conductivity ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... mạnh trong ngày của Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.314 '...absence of any air, the lunar surface experiences much greater temperature extremes...'; nguồn 2 tr.127 'The lunar nighttime ... extreme cold. With no oceans or appreciable atmosphere to buffer surface temperatures, ... as a consequence, lunar nighttime temperatures hover near 100 K ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... xốp giảm xuống khoảng -180°C.'):✅ (nguồn 1 tr.842 đầu phần "Main" '... temperature at the lunar equator fluctuates from −180°C to 100°C ...'; nguồn 2 tr.314 'Near local noon ... the temperature of the dark lunar soil rises above the boiling point of water. During the long lunar night (which, like the lunar day, lasts two Earth weeks) the temperature drops to about 100 K (–173 °C)'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... các hố tối vĩnh cửu gần đó.'):✅ (nguồn tr.842 đầu phần "Main" '... the surface temperature for a constantly sunlit polar region ... to be roughly −50±10°C.' và ở abstract 'Permanently sunlit areas represent prime locations for lunar outpost sites as they have abundant solar energy, are relatively benign thermally (when compared with equatorial regions), and are close to permanently shadowed regions that may contain water ice.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... đáy là hố tối vĩnh cửu.'):✅ (nguồn 1 Hình 4 thể hiện ảnh chụp hố Shackleton tương đương hình vẽ ở bài, với góc trên bên phải của hố có 2 hố nhỏ)
      • 'rìa có các đỉnh sáng vĩnh cửu' (nguồn 2 tr.131, mục 5.1 "Shackleton crater", 'Station 1 (89.685°S, 196.7°E), Station 2 (89.740°S, 201.2°E), and Station 3 (89.808°S, 205.9°E). Stations 1 and 2 ... collectively ... 86.9% of the year ... Stations 2 and 3 ... 85.5% of the year ... at least one of the three stations was illuminated for 92.1% of the year...')
      • 'đáy là hố tối vĩnh cửu' (nguồn 1 nội dung phía trên Hình 4 có đoạn '... whose interior is almost completely in permanent sun shadow ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Hệ Trái đất - Mặt trăng

  1. (đoạn cuối '... cách trung bình theo đúng tỷ lệ.'):✅ (nguồn tr.19 Hình 1.7 'Earth and Moon, Drawn to Scale' tương đương với hình vẽ ở bài. Đo đạc trên hình cho thấy Mặt trăng có kích thước khoảng hơn 1/4 Trái đất, khoảng cách Trái đất - Mặt trăng khoảng hơn 30 lần đường kính Trái đất - các con số phù hợp số liệu ở nguồn tr.19 '... Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter ... Moon’s diameter is ... about one fourth the size of Earth.' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... nhất sang viễn điểm xa nhất.'):✅
      • về khoảng cách trên hình: nguồn 4 ở Hình 2 cho thấy cận điểm và viễn điểm thay đổi theo chu kỳ 206 ngày, có những cận điểm gần hơn cận điểm khác '... le cycle the 206 jours ...', và ở abstract ghi cận điểm gần nhất là 356371km, viễn điểm xa nhất là 406720km 'smallest perigee will be 356,371 km in 2257 A.D. and the greatest apogee will be 406,720 km in 2266 A.D'; nguồn 1 tr.3 khoảng cách nhỏ nhất 364400km - khả năng là khoảng cách đến cận điểm trung bình - xa nhất 406730km (tỷ lệ xa nhất / nhỏ nhất = 111,6%), trung bình 384400km; nguồn 2 tr.308 khoảng cách nhỏ nhất 356400km - khả năng là làm tròn khoảng cách đến cận điểm gần nhất - xa nhất 406700km - khả năng là làm tròn khoảng cách đến viễn điểm xa nhất - (tỷ lệ xa nhất / nhỏ nhất = 114,1%), trung bình 384401km; nguồn 3 phần "1.2. A quantitative introduction" 'from 356 500 to 406 700 km' (tỷ lệ xa nhất / nhỏ nhất = 114,1%);
      • về đường kính góc trên hình: nguồn 1 tr.3 nêu đường kính góc trung bình nhìn từ tâm Trái đất là 1865,2 giây cung ('when the topocentric observations ... reduced to the center of the Earth ... the mean geocentric apparent diameter ... 1856′′.2') - ứng với khoảng cách trung bình 384400km; nguồn 2 tr.309 nêu bán kính trung bình của Mặt trăng là 1738.2km và bán kính góc trung bình Mặt trăng với giá trị 'geocentric' là 15 phút 32,6 giây tức đường kính góc trung bình 1865,2 giây, trùng nguồn 1. Thử tính đường kính góc 'geocentric' (theo radian) xấp xỉ [đường kính Mặt trăng] / [khoảng cách Mặt trăng nối Trái đất] -> đường kính góc trung bình = 2x1738.2 / 384400 = 0,0090437 rad = 1865,4 giây cung trùng với kết quả 'geocentric' của nguồn 1 và giá trị 'geocentric' ở nguồn 2. Nguồn 2 tr.309 nêu bán kính góc trung bình Mặt trăng với giá trị 'topocentric zenith' là 15 phút 48,3 giây, nếu coi như giá trị này tính từ điểm ở bề mặt Trái đất gần Mặt trăng nhất (zenith) đến tâm Mặt trăng thì nó xấp xỉ bằng [bán kính Mặt trăng] / [khoảng cách trung bình Mặt trăng nối Trái đất - bán kính Trái đất], với bán kính Trái đất trung bình ở xích đạo là 6376,1km theo tr.240 ở nguồn 2, tức 1738.2 / (384401-6376,1) = 0,00459811 rad = 15 phút 48,4 giây - trùng khớp kết quả ở nguồn 2. Từ đây suy ra khoảng cách được nêu ở các nguồn là tính từ tâm Trái đất đến tâm Mặt trăng, theo thang đo ở phía trên của hình vẽ. Các đường kính góc 'geocentric' nhỏ nhất là 2x1738.2/406700=29,4 phút và lớn nhất là 2x1738.2/356400=33,5 phút. Các đường kính góc 'topocentric zenith' nhỏ nhất là 2x1738.2/(406700-6376,1)=29,9 phút và lớn nhất là 2x1738.2/(356400-6376,1)=34,1 phút)
      • 'cận điểm gần nhất sang viễn điểm xa nhất' (nguồn 4 ở Hình 2 thể hiện có những cận điểm gần hơn cận điểm khác, và có những viễn điểm xa hơn viễn điểm khác)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Quỹ đạo
  1. (đoạn cuối '... hình elip có độ lệch tâm nhỏ.'):✅
      • '1.700 km' (nguồn tr.16 'Mean distance of center of Earth from Earth-Moon barycenter 4671km' -> từ tâm Trái đất đến khối tâm hệ là 4671km, từ tâm Trái đất đến bề mặt Trái đất là bán kính Trái đất trung bình ở xích đạo là 6376,1km theo tr.240 ở nguồn -> từ bề mặt đến khối tâm hệ là 6376,1 - 4671 = 1705,1km)
      • 'phần tư bán kính Trái đất' (1705,1 / 6376,1 = 26,7%, hơn 1/4 một chút)
      • 'elip có độ lệch tâm nhỏ' (nguồn tr.16 'Mean eccentricity 0.05490')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... "tháng sao") là 27,3 ngày.'):✅
      • '27,3 ngày' (nguồn 1 tr.86 '... they orbit the sun together, with each revolving around the barycenter of the system approximately every 27 days ...'; nguồn 2 tr.223 'Mặt Trăng quay một vòng xung quanh Trái Đất hết 27,3 ngày')
      • 'tháng vũ trụ' (nguồn 2 tr.331 'Tháng vũ trụ: Khoảng thời gian ... Mặt Trăng xung quanh Trái Đất so với vị trí sao ... 27,3217 ngày')
      • 'tháng sao' (nguồn 2 tr.223 'Mặt Trăng quay ... 27,3 ngày. Khoảng thời gian này được gọi là tháng vũ trụ (tháng sao).')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... "tuần trăng") 29,5 ngày.'):✅ (nguồn 1 tr.223 'Hình dạng trăng sáng thay đổi ... chu kỳ gọi là tuần trăng. Một tuần trăng dài khoảng 29,5 ngày.' & tr.331 'tháng giao hội Khoảng thời gian giữa kỳ không trăng này đến kỳ không trăng tiếp sau ... 29,5306 ngày. Đó cũng là độ dài của một tuần trăng'; nguồn 2 tr.123 'The time interval in which the phases repeat ... is the solar month, 29.5306 days. The difference results from Earth’s motion around the Sun. The Moon must make more than a complete turn around the moving Earth to get back to the same phase with respect to the Sun.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... và hầu hết các hành tinh này.'):✅ (nguồn 2 tr.223 'Nếu ta nhìn từ Cực Bắc, Mặt Trăng cũng như các hành tinh và vệ tinh khác của Hệ Mặt Trời đều quay xung quanh Trái Đất theo chiều ngược kim đồng hồ'; nguồn 2 tr.236 'The eight planets all revolve in the same direction around the Sun.' và nguồn 2 tr.237 'Each of the planets and dwarf planets also rotates (spins) about an axis running through it, and in most cases the direction of rotation is the same as the direction of revolution about the Sun.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... tinh khác trong Hệ Mặt trời.'):✅
      • 'mặt phẳng bạch đạo không lệch nhiều so với ... mặt phẳng hoàng đạo' (nguồn 1 tr.253 'Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời ..., Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, ... hai mặt phẳng quỹ đạo này (hoàng đạo và bạch đạo) nghiêng trên nhau một góc gần 6°'; nguồn 2 tr.308 'Inclination of orbit to ecliptic 5° 8` 43``.42')
      • 'không lệch nhiều so với mặt phẳng quỹ đạo của các hành tinh khác' (nguồn 3 tr.236 'The eight planets ... They orbit in approximately the same plane ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... bất thường và cách xa hành tinh.'):✅
      • 'một phần ba ... gần mặt phẳng xích đạo ... cùng chiều quay' (nguồn tr.410 '... a third of the moons in the outer solar system are in direct or regular orbits; that is, they revolve about their parent planet in a west-to-east direction and in the plane of the planet’s equator ...')
      • 'đa số lệch nhiều so với mặt phẳng hoàng đạo' (nguồn tr.389 'Jupiter is tilted by only 3° ... Saturn, however, ... 27° ... Neptune ... 29° ... Uranus ... 98° ... Uranus orbits on its side, and its ring and moon system follow along, orbiting about Uranus’ equator ...')
      • 'phần lớn các vệ tinh khác quay ngược chiều hành tinh theo các quỹ đạo bất thường và cách xa hành tinh' (nguồn tr.410 'majority are irregular moons that orbit in a retrograde (east-to-west) direction or else have orbits of high eccentricity ... or high inclination ... mostly located relatively far from their planet ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... bán nguyệt, lưỡi liềm.'):✅ Hình vẽ ở bài tương đương với hình ở tr.268 ở nguồn 1 và Hình 4.14 ở trang 121 nguồn 2, với các trạng thái trăng tròn, không trăng, trăng khuyết, bán nguyệt, lưỡi liềm phù hợp với nguồn hình ở tr.268 ở nguồn 1. Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... ngoài cùng bên phải trên hình.'):✅
      • 'Do hệ Trái đất-Mặt trăng chuyển động quanh Mặt trời ... chu kỳ giao hội quỹ đạo, lâu hơn ...' (nguồn tr.123 'The difference results from Earth’s motion around the Sun. The Moon must make more than a complete turn around the moving Earth to get back to the same phase with respect to the Sun.')
      • 'chênh lệch thể hiện bằng cung màu xanh ...' (cung màu xanh tương đương với Hình 1D ở tr.3526-3537 của nguồn)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... cách tuần hoàn và phức tạp.'):✅
      • 'gây nhiễu bởi Mặt trời, Trái đất, và ở mức độ ít hơn là các hành tinh' (nguồn 1 tr.571 '...le mouvement de la Lune est fortement pertubé par l'attraction du Soleil, ansi que (beaucoup moins) par celles des planètes...', nguồn 2 tr.10 '...lunar orbit ... distorted ... by the attraction of the Sun ... by the oblateness of the Earth and the attraction by other planets.')
      • 'tất cả các thông số của quỹ đạo, như độ nghiêng, ... đều biến động nhỏ một cách tuần hoàn và phức tạp' (nguồn 3 tr.669 phần 3.4 Lunar mean elements thể hiện các công thức biến đổi theo thời gian của các tham số quỹ đạo Mặt trăng)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... trong các định luật Cassini.'):✅
      • 'tiến động theo chu kỳ 18,61 năm' (nguồn tr.183 'precession of the normal to the orbital plane ... period of the node's motion is ~ 18.6 years')
      • 'khía cạnh khác' ('Moon's axis of rotation , normal to the ecliptic plane, and the normal to the Moon's orbital plane always lie in the same plane ...')
      • 'các định luật Cassini' ('second and third of Cassini's law ... Moon's orbit under the influence of ... perturbations ... due to the Sun's attraction ... amount to the precession ... the meaning is ... Moon's axis of rotation , normal to the ecliptic plane, and the normal to the Moon's orbital plane always lie in the same plane ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... cũng biến động theo chu kỳ này.'):✅
      • 'độ lệch tâm quỹ đạo ... chu kỳ 206 ngày' (nguồn tr.572 'Lorsque le grande axe ... vers le Soleil, l'excentricité ... maximum ' và '... temps entre deux aglinements du grand axe ... 206 jours.')
      • 'cận điểm và viễn điểm quỹ đạo ... cũng ... theo chu kỳ này' (nguồn tr.573 Hình 2 '... distance périgées et apogées ... cycle de 206 jours')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... lệch tâm quỹ đạo 206 ngày.'):✅ (nguồn 1 tr.573 Hình 2 '... distance périgées et apogées ... cycle de 206 jours' cho thấy biến đổi khoảng cách Trái đất - Mặt trăng tương đồng với biến đổi thể hiện ở hình, với chu kỳ quỹ đạo 27,3 ngày đã xác nhận ở các nội dung trước đó trong bài; nguồn 2 và 3, section D, mục Ecliptic and equatorial coordinates of the Moon - daily ephemeris, cho phép tính ra khoảng cách đến Mặt trăng đúng như phần hình trong năm 2020, 2021). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... 404000km, xa nhất khoảng 406700km.'):✅ (nguồn 1 tr.573 Hình 2 cho thấy khoảng cách cận điểm và viễn điểm trong dải gần đúng như nêu ở bài, nguồn 1 tr.573 'plus petite distance périgée 356 371 km' gần đúng bằng 356400km, nguồn 1 tr.573 'plus grande distance apogée 406 720 km' gần đúng bằng 406700km; nguồn 2 và 3, section D, mục Ecliptic and equatorial coordinates of the Moon - daily ephemeris, cũng thể hiện các giá trị khoảng cách như trong hình ở bài và nằm gần đúng trong dải được nêu ở bài). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... các thời điểm trăng tròn.'):✅ (nguồn 1 và 2, section D, mục Phases of the Moon. Perigee and apogee, cho thấy các ngày trăng tròn trùng với các ngày có vẽ ký hiệu trăng tròn trên hình cho năm 2020, 2021). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Tương quan kích thước
  1. (đoạn cuối '... lượng bằng 1/81 Trái đất.'):✅
      • 'lớn lạ thường' (nguồn tr.227 'The Moon is a unique satellite in the solar system, the largest relative to its planet.')
      • 'một phần tư' (nguồn tr.19 'The Moon’s diameter is 3476 kilometers, about one fourth the size of Earth.')
      • '1/81' (nguồn tr.304 '... Moon has only one-eightieth the mass of Earth ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... một nửa hành tinh lùn Pluto.'):✅ (nguồn tr.426 'Charon showed ... diameter of about 1200 kilometers, more than half the size of Pluto itself.' và tr.427 '... is Pluto a planet? ... is a dwarf planet'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... khoảng 12,5 m/s.'):✅
      • 'phần lớn mômen động lượng' (nguồn tr.229 'If all the mass of the Earth–Moon system were concentrated in the Earth, the Earth would rotate with a period of 4 hours' -> thực tế Trái đất tự quay mất 24h, chậm gấp 6 lần -> phần lớn mô men động lượng hệ nằm ở chuyển động của Mặt trăng)
      • 'quay quanh khối tâm Trái đất-Mặt trăng một lần một tháng vũ trụ' (nguồn tr.86 '... each revolving around the barycenter of the system approximately every 27 days')
      • 'tốc độ bằng 1/81 Mặt trăng hay khoảng 12,5 m/s' (tốc độ góc của Trái đất và Mặt trăng quay quanh khối tâm đều giống nhau, đều ứng với chu kỳ hơn 27 ngày nêu trên, nhưng khoảng cách từ Trái đất đến khối tâm, là 4671km - theo ISBN 9780387987460 tr.16, chỉ bằng cỡ 1/81 khoảng cách trung bình từ Mặt trăng đến khối tâm, cỡ 384000km - theo ISBN 978-1-947172-24-1 tr.19 - hệ quả của khối lượng Mặt trăng bằng 1/81 khối lượng Trái đất theo định nghĩa của khái niệm khối tâm ở nguồn 1 tr.444-445 Ví dụ 9.16 - nên tốc độ bằng 1/81 tốc độ Mặt trăng; với tốc độ của Mặt trăng theo nguồn 2 tr.16 là 'Mean orbital speed 1023 ms-1' -> tốc độ Trái đất là khoảng 1023/81 = 12,6m/s)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... lớn hơn nhiều khoảng 30 km/s.'):✅ (nguồn tr.245 'Mean orbital speed 2.97848x104ms-1' xấp xỉ 30km/s). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Thủy triều
  1. (đoạn cuối '... phương khoảng cách giữa chúng.'):✅ (nguồn tr.630 Công thức 13.1 cho thấy công thức tính lực hấp dẫn với bình phương khoảng cách ở mẫu số). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... một chút so với phần nằm xa.'):✅ (nguồn tr.661 'One side of Earth is closer ... Hence, the gravitational force is greater on the near side than on the far side.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... này tạo ra lực thủy triều.'):✅ (nguồn tr.661 'The tidal force can be viewed as the difference between the force at the center of Earth and that at any other location.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... nhiều hiệu ứng quan sát được.'):✅ (nguồn tr.665 'Tidal forces exist between any two bodies. The effect stretches the bodies along the line between their centers. ... dissipation of rotational energy due to friction during flexure of the bodies themselves. Earth’s rotation rate is slowing down ... “locking” or tidal synchronization ... The Moon keeps one face toward Earth...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... triều]], đồng bộ thủy triều).'):✅
      • 'Nếu ... nhanh hơn hoặc chậm hơn ... lực thủy triều làm tốc độ này thay đổi dần cho đến khi ... khóa đồng bộ' (nguồn 1, tr.358, phần "Introduction" 'The Moon is ... synchronously locked ... for every orbit it makes about the Earth, it rotates once about its spin axis such that the same hemisphere is always directed towards the Earth ... synchronous rotation ... is a direct consequence of this body’s irregular gravitational field and tides raised by the Earth. If the Moon was once spinning faster or slower than synchronous ... gravitational torques and internal energy dissipation would have acted to either decrease or increase its rotation rate, respectively.')
      • 'khóa thủy triều' (nguồn 3 tr.432 'Astronomers call this a ... tidal lock.')
      • 'đồng bộ thủy triều' (nguồn 2 tr.665 'is called “locking” or tidal synchronization')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... này, tạo thành mômen lực cản.'):✅ (nguồn tr.358, phần "Introduction" 'If the Moon was once spinning faster or slower than synchronous, gravitational torques and internal energy dissipation would have acted ...' và 'If ... Moon would rotate non-synchronously, ... tidal torques would act to once again bring the Moon into synchronous rotation ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... một mặt hướng về Trái đất.'):✅
      • 'Qua thời gian cỡ hàng ngàn năm ...' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" 'Ultimately, on the time frame of a thousand years, ...')
      • 'động năng quay của Mặt trăng biến mất' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" 'minimum ... kinetic energy configuration of the Moon would have been achieved')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... định đối xứng nhau qua tâm.'):✅
      • 'thế năng Mặt trăng nhỏ nhất' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" 'minimum potential ... energy configuration of the Moon would have been achieved')
      • 'một trong hai tư thế cố định đối xứng nhau qua tâm' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" '... its min- imum moment of inertia is directed along the Earth–Moon axis and where its maximum moment of inertia is aligned with its spin axis. Since the moments of inertia of a body are unchanged by a 180◦ rotation about any of its three principal axes, there are currently two equally probable equilibrium orientations for the Moon.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... về phía gần Trái đất hơn.'):✅ (nguồn tr.229 phần 2.7 'The mass of the Moon is distributed in a nonsymmetrical manner, with the center of mass (CM) lying 1.8 km closer to the Earth than the geometrical center of figure'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... mặt đối diện của Mặt trăng.'):✅
      • '2016' (nguồn xuất bản năm 2016)
      • 'sử dụng dữ liệu thu thập bởi vệ tinh Lunar Prospector' (nguồn tr.480 '... we use improved data sets of lunar hydrogen abundance ... relies on data from the Lunar Prospector Neutron Spectrometer')
      • 'hai vùng giàu hydro trên hai mặt đối diện' (nguồn tr.480 ở abstract '... we show that ... hydrogen deposits are antipodal ...')
      • 'khả năng năng cao từng là các vùng có nước đá' (nguồn tr.480 ở abstract '... these deposits (which are probably composed of water ice) ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... lòng Mặt trăng khác hiện nay.'):✅
      • 'cực của Mặt trăng cách đây hàng tỉ năm trước' (nguồn tr.480 ở abstract '... we hypothesize that this change in the spin axis, known as true polar wander, ... polar wander initiated billions of years ago ...')
      • 'tư thế khóa thủy triều cân bằng bền với phân bổ khối lượng trong lòng Mặt trăng khác' (nguồn ở phần Method , trang thứ 2 của phần này, 'This reorientation ... is generally referred to as TPW [true polar wander] ... due to changes in the mass distribution ... Redistribution of mass within the planet alters its inertia tensor. In a minimum energy rotation state, the rotation axis will be aligned with the maximum principal axis of inertia. If the mass redistribution changes the direction of the maximum principal axis, then the planet will reorient to keep the maximum principal axis aligned with the spin axis.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... vỏ đất đá của Trái đất.'):✅ (nguồn tr.125 '... distort from a sphere by amounts ranging up to nearly 1 meter. Measurements of the actual deformation of Earth show that the solid Earth does distort, but only about one-third as much as water would, because of the greater rigidity of Earth’s interior.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... và bướu kia nằm đối diện.'):✅ (nguồn tr.126 Hình 4.17 vẽ 2 bướu thủy triều. 'Water on the side of Earth facing the Moon flows toward it, with the greatest depths roughly at the point below the Moon. On the side of Earth opposite the Moon, water also flows to produce a tidal bulge'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... hai lần thủy triều hạ thấp.'):✅ (nguồn tr.127 'During a day, the observer would be carried through two tidal bulges (one on each side of Earth) and so would experience two high tides and two low tides.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... đất ở tốc độ chậm hơn.'):✅ (nguồn tr.662 'Since the Moon also orbits Earth approximately every 28 days, and in the same direction as Earth rotates, the time between high (and low) tides is actually about 12.5 hours.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... một nửa so với Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.665 '... forces exerted by the Sun are nearly 200 times greater than the forces exerted by the Moon. But the difference in those forces for the Sun is half that for the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... kỳ tuần hoàn khoảng hai tuần.'):✅ (nguồn tr.127 'Spring tides are approximately the same, whether the Sun and Moon are on the same or opposite sides of Earth, because tidal bulges occur on both sides. When the Moon is at first quarter or last quarter (at right angles to the Sun’s direction), the tides produced by the Sun partially cancel the tides of the Moon, making them lower than usual. These are called neap tides.' và Hình 4.19 cho thấy 2 trạng thái phạm vi thủy triều, xảy ra theo chu kỳ khoảng nửa tháng, giữa hai lần Mặt trăng vuông góc với Mặt trời trên bầu trời - 'at right angles to the Sun’s direction'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... vi thủy triều khoảng một mét.'):✅ (nguồn tr.125 'If Earth were made of water, ... Earth would distort from a sphere by amounts ranging up to nearly 1 meter.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... dương, và các yếu tố khác.'):✅ (nguồn tr.127 'However, the presence of land masses stopping the flow of water, the friction in the oceans and between oceans and the ocean floors, ..., the variable depth of the ocean, and other factors all complicate the picture. This is why ... some places have very small tides while in other places huge tides ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... vi chỉ khoảng 20 cm.'):✅ (nguồn tr.125 '... tidal distortion of the solid Earth amounts — at its greatest — to only about 20 centimeters.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... tác động của lực thủy triều.'):✅
      • 'đại dương ... chuyển động của các khối chất lỏng' (nguồn tr.126 'The tide-raising forces ... produce motions of the water ... Water on the side of Earth facing the Moon flows toward it ... On the side of Earth opposite the Moon, water also flows to produce a tidal bulge.')
      • 'lõi và vỏ ... nhào bóp một cách đàn hồi và dẻo' (nguồn tr.164 mục '3.06.3.2.3 Anelastic effects' '... discussed so far apply to an Earth model that is perfectly elastic. However, the materials of the real Earth are slightly dissipative (anelastic), with a finite Q. Measurements of the Q of Earth tides were long of interest because of their possible relevance to the problem of tidal evolution of the Earth–Moon system ... though it is now clear that almost all of the dissipation of tidal energy occurs in the oceans ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... 0,002 giây sau mỗi thế kỷ.'):✅
      • 'Ma sát trong các khối đại dương chuyển động ... làm tiêu tán dần năng lượng tự quay của Trái đất' (nguồn 2 tr.127-128 '... rubbing of water over the face of Earth ... the friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
      • 'ở mức độ nhỏ hơn là ma sát trong chuyển động dẻo của lõi đất đá ... làm tiêu tán dần năng lượng tự quay của Trái đất' (nguồn 1 tr.164 mục '3.06.3.2.3 Anelastic effects' '... the materials of the real Earth are slightly dissipative ... it is now clear that almost all of the dissipation of tidal energy occurs in the oceans ...' )
      • 'ngày Trái đất dài thêm khoảng 0,002 giây sau mỗi thế kỷ' (nguồn 2 tr.128 'Our day gets longer by about 0.002 second each century')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... năng sinh ra từ trường của lõi.'):✅ (nguồn phần abstract '... to sustain the geodynamo is mechanical forcing by tidal distortion and planetary precession. Motions in the outer core are generated by the conversion of gravitational and rotational energies of the Earth–Moon–Sun system. ... core instabilities and/or secular changes in the astronomical forces could have supplied the lowermost mantle with a heat source ... Moon is a necessary ingredient to sustain the magnetic field...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... tốc độ quỹ đạo giảm dần.'):✅ (nguồn tr.128 'Although Earth’s spin is slowing down, the angular momentum ... in a system such as the Earth-Moon system cannot change. Thus, some other spin motion must speed up to take the extra angular momentum ... the Moon will slowly spiral outward, away from Earth ... As it moves farther away, it will orbit less quickly ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... độ mọc của móng tay người).'):✅
      • '... đo khoảng cách Mặt trăng bằng cách chiếu laser lên các tấm hồi phản được chương trình Apollo lắp đặt ... khoảng cách tới Mặt trăng tăng với tốc độ 38 mm mỗi năm' (nguồn 1 tr.128 '... calculations were confirmed by mirrors placed on the Moon by Apollo 11 astronauts. These show that the Moon is moving away by 3.8 centimeters per year ...')
      • 'cỡ tốc độ mọc của móng tay người' (nguồn 2, phần abstract, 'fingernail growth rate was faster than that of toenails (3.47 vs. 1.62 mm/month ...' tức móng tay mọc cỡ 3,47×12 = trên 40 mm mỗi năm, tương đương tốc độ nêu trên)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  26. (đoạn cuối '... triều ở cả hai thiên thể.'):✅ (nguồn tr.128 '... ultimately — billions of years in the future — the day and the month will be the same length ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  27. (đoạn cuối '... hợp của Pluto và Charon hiện nay.'):✅ (nguồn tr.128 '... Moon will be stationary in the sky over the same spot on Earth ... This kind of alignment is already true for Pluto’s moon Charon ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  28. (đoạn cuối '... ở cả hai thiên thể này xảy ra.'):✅ (nguồn 1 tr.184 '... after ∼ 5 × 1010 y of evolution the transfer of angular momentum from the spin of the Earth to the orbit of the Moon will be nearly-complete and the system will be in a double synchronous state in which the spin periods of both the Earth and the Moon are the same and equal to the orbital period of the Moon.' - tức là khóa thủy triều ở cả hai thiên thể xảy ra khoảng 50 tỷ năm nữa ; nguồn 2 tr.160 phần '4.3 ‘Doomsday’ confirmed' '... engulfment and loss of planet Earth will take place just before the Sun reaches the tip of the RGB, 7.59 Gyr (±0.05 Gyr) from now' - tức Mặt Trời nuốt Trái đất - và hệ Trái đất Mặt trăng - khoảng 7,6 tỷ năm nữa). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  29. (đoạn cuối '... ra bởi Trái đất và Mặt trời.'):✅ (nguồn tr.689 phần 1.Introduction 'The gravitational attractions of the Earth and Sun raise tides in the solid body of the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  30. (đoạn cuối '... nhỏ hơn gây bởi Mặt trời.'):✅
      • '10 cm ... chu kỳ 27 ngày' (nguồn ở abstract 'Solid body tides on the Moon vary by about ±0.1 m each month')
      • 'thành phần theo phương hướng đến Trái đất và gây ra bởi Trái đất, vì Mặt trăng ... trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn tr.689 phần 1.Introduction '... tides raised by the Earth ... Because the Moon’s rotation is synchronous with its orbit, the tidal bulge ... trails the motion of the sub-Earth point on the Moon.')
      • 'thành phần nhỏ hơn gây bởi Mặt trời.' (nguồn tr.689 phần 1.Introduction '... tides raised by the Earth, which are much larger than those raised by the Sun.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  31. (đoạn cuối '... tâm quỹ đạo|độ lệch tâm]].'):✅ (nguồn 1 phần '4.10 Satellite Tides' tr.166-167 '... if the orbit of a satellite is eccentric, then tidal evolution does not cease once the satellite has achieved synchronous rotation' và tr.170 'The first term ... is independent of time and is equivalent to the tidal potential in the circular orbit case. ... The second term gives rise to a time variation in the amplitude of the first term. This is the radial tide. The third term is the librational tide.'; nguồn 2 tr.689 phần 1.Introduction 'The Moon’s orbit is eccentric and inclined.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  32. (đoạn cuối '... triều gây ra bởi Mặt trời.'):✅ (nguồn phần '4.10 Satellite Tides' tr.166-167 '... if the orbit of a satellite is eccentric, then tidal evolution does not cease once the satellite has achieved synchronous rotation' và tr.170 'The first term ... is independent of time and is equivalent to the tidal potential in the circular orbit case. ... The second term gives rise to a time variation in the amplitude of the first term. This is the radial tide. The third term is the librational tide.' - tức nếu quỹ đạo hoàn toàn tròn thì hiệu ứng thủy triều của hành tinh lên vệ tinh ngừng khi quỹ đạo đã đồng bộ, chỉ còn thành phần bướu thủy triều bất biến 'The first term ... is independent of time'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  33. (đoạn cuối '... 7 tháng, 1 năm, 6 năm, 18,6 năm.'):✅ (nguồn tr.689 phần 1.Introduction 'The Sun perturbs the lunar orbit causing major variations at periods of 2 weeks, 1 month, 7 months, and 1 year. The argument of perigee precesses with a 6.0 year period and the node precesses in 18.6 years. Consequently, tidal forcing can be expressed as the sum of periodic effects from weeks to years.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  34. (đoạn cuối '... Apollo]] đặt trên Mặt trăng.'):✅
      • 'thủy triều gây ra các đợt động đất ở sâu trong lòng Mặt trăng' (nguồn 1 phần abstract '... moonquakes occur in monthly cycles; triggered by lunar tides.', nguồn 2 tr.1847-1848 '... three types of moonquakes ... most numerous are deep moonquakes ... Deep moonquakes ... represent ... process of storage and release of tidal energy... ')
      • 'bởi các địa chấn kế mà chương trình Apollo đặt trên Mặt trăng' (nguồn 1 phần abstract '... the Apollo program for the first time achieved a network of seismic stations on the lunar surface ... major discoveries ... resulted to date from the analysis of seismic data from this network ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  35. (đoạn cuối '... không có thủy quyển hấp thụ.'):✅
      • 'ít xảy ra hơn, có cường độ yếu hơn' (nguồn 1 tr.380 '... seismic energy release related to tides does occur within the Moon. However, the magnitudes of these events and their numbers are small in comparison to the total seismic activity which would be recorded by equivalent seismic station on earth. ... total energy released by moonquakes ... is about 1011 to 1015 ergs per year. This compares with about 5 x 1024 ergs per year for total seismic energy release within the earth ... average rate of seismic energy release within the Moon is clearly far below that of the Earth'; nguồn 2 tr.1848 '... third type of moonquakes ... represent the most energetic sources in the moon ...' và tr.1851 '... energy release rate are still very small fractions of ... earthquakes ...')
      • 'kéo dài hàng giờ' (nguồn 1 tr.374 'All natural and artificial ... seismic signals are ... strikingly different from normal terrestrial seismic recordings ... most striking characteristic is exceedingly long duration' và tr.376 Hình 2 thể hiện rung động của động đất Mặt trăng kéo dài hơn 1 giờ)
      • 'không có thủy quyển hấp thụ' (nguồn 3 tr.231 mục 3.2 Seismology '... a very low attenuation ... owing to the absence of water ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  36. (đoạn cuối '... xảy ra ngẫu nhiên theo thời gian.'):✅ (nguồn 1 tr.1847-1848 '... three types of moonquakes ... most numerous are deep moonquakes ... Deep moonquakes ... represent ... process of storage and release of tidal energy... The next most abundant are moonquakes caused by impacts of metreoroids ... The third type is ... shallow moonquakes ... shallower than about 100 km' và ở abstract '... similarity between shallow moonquakes and intraplate earthquakes ... they appear to occur in locations where there is evidence of structural weaknesses ... Shallow moonquakes occur quite randomly in time ...'; nguồn 2 phần abstract 'Some of these shallow quakes could be associated with activity on the young faults'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  37. (đoạn cuối '... đó so với tại tâm Trái đất.'):✅ (nguồn tr.661 Hình 13.23 'The tidal force is the difference between the gravitational force at the center and that elsewhere.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  38. (đoạn cuối '... bởi Trái đất cho Mặt trăng.'):✅ (nguồn phần '4.10 Satellite Tides' tr.166-167 '... if the orbit of a satellite is eccentric, then tidal evolution does not cease once the satellite has achieved synchronous rotation' và tr.170 'The first term ... is independent of time and is equivalent to the tidal potential in the circular orbit case. ... The second term gives rise to a time variation in the amplitude of the first term. This is the radial tide. The third term is the librational tide.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Diện mạo nhìn từ Trái đất
  1. (đoạn cuối '... cực bắc ở quay xuống dưới.'):✅ (nguồn tr.25 'The northern hemisphere view is of course upside down compared with ours [southern hemisphere].'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... xa nhất và lớn hơn Mặt trời.'):✅ Đường kính góc, giả định nhìn từ tâm Trái đất, của Mặt trăng và Mặt trời, ở vị trí gần nhất và xa nhất lần lượt là: 33,5 phút cung, 29,4 phút cung, 32,5 phút cung, 31,4 phút cung, suy từ dữ liệu tại nguồn 1 (Đường kính góc Mặt trăng = đường kính Mặt trăng (2 lần 1738,2 km theo Cox, 2000, tr.309) chia cho khoảng cách nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng (nhỏ nhất là 356400 km (Cox, 2000, tr.308), lớn nhất là 406700 km (Cox, 2000, tr.308)) ; Đường kính góc Mặt trời = đường kính Mặt trời (2 lần 695508 km theo Cox, 2000, tr.340) chia cho khoảng cách nối tâm Trái đất và tâm Mặt trời (nhỏ nhất là 147,10 triệu km (Cox, 2000, tr.340), lớn nhất là 152,10 triệu km (Cox, 2000, tr.340))). Các đường kính góc này gần tỷ lệ thuận với kích thước bán kính Mặt trăng và Mặt trời, lớn nhất và nhỏ nhất, trên hình vẽ: 1020 điểm ảnh, 876 điểm ảnh, 977 điểm ảnh, 942 điểm ảnh - mặc dù vẫn có thể cải tiến ảnh để thể hiện kích thước chính xác hơn. Tỷ lệ kích thước Mặt trăng lớn nhất/nhỏ nhất = 33,5/29,4 = 114%. Nếu xét đến nguồn 2 tr.496 'angular diameter of the Moon (29.3 - 34.1') is close to the angular diameter of the Sun (31.6 - 32.7') as seen from Earth' thì kích thước trên hình vẽ phù hợp với số liệu này hơn. Khi này, số liệu 34,1 phút cung có thể suy từ nguồn 1 nếu lấy đường kính Mặt trăng chia cho [khoảng cách nhỏ nhất nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng trừ đi bán kính Trái đất] tức là đường kính góc Mặt trăng nhìn từ 1 điểm ở bề mặt Trái đất nằm gần Mặt trăng nhất (chứ không phải nhìn từ tâm Trái đất); còn số liệu 29.3 gần tương đương 29,4 phút cung suy từ nguồn 1 khi quan sát Mặt trăng tại điểm ở bề mặt Trái đất nằm cách xa Mặt trăng nhất (tương đương nhìn từ tâm Trái đất). Khi đó tính tỷ lệ kích thước Mặt trăng lớn nhất/nhỏ nhất vẫn nên so sánh tại cùng 1 điểm quan sát trên Trái đất, tức là lấy 33,5/29,4 = 114% cho điểm quan sát nằm xa Mặt trăng nhất, hoặc 34,1/29,9 = 114% cho điểm quan sát nằm gần Mặt trăng nhất - với số liệu 29,9 phút cung suy từ nguồn 1 nếu lấy đường kính Mặt trăng chia cho [khoảng cách lớn nhất nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng trừ đi bán kính Trái đất]. Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... một mặt hướng về Trái đất.'):✅ (nguồn tr.665 'The Moon keeps one face toward Earth—its rotation rate has locked into the orbital rate about Earth.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... khoảng 59% bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.18 '... not less than 59% of the entire lunar globe can be seen at one time or another from the Earth.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... xa]] (hay "mặt khuất", "mặt sau").'):✅ (nguồn 1 tr.224 '... toàn bộ Mặt Trăng (mặt trước và mặt khuất) ...'; nguồn 2 tr.124 'You sometimes hear the back side of the Moon (the side we never see)... back side is dark no more frequently than the front side.' & tr.305 '... first photos of the lunar far side in 1959 ... '; nguồn 3 tr.27 '... one face (the “nearside”) always toward Earth, the other (the “farside”) always hidden from Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... mặt gần theo chu kỳ 29,5 ngày.'):✅ (nguồn tr.124 'You sometimes hear the back side of the Moon (the side we never see) called the “dark side.” This is a misunderstanding ... back side is dark no more frequently than the front side.' và trước đó ở tr.123 '... time interval in which the phases repeat ... is ... 29.5306 days.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... non]] (hay pha "không trăng").'):✅ (nguồn tr.268 Hình vẽ thể hiện mặt gần tối vào ngày không trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... tương đương nhựa đường.'):✅ (nguồn 1 tr.59 'Overall, in visible light, the Moon is a dark object with albedos ranging from about 7% to 24%.' và nguồn 2 tr.173 Hình 5 'Aging albedo model' và Bảng 4, cho thấy suất phản chiếu nhựa đường từ khoảng 0,12 đến 0,23). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... bởi hiệu ứng xung đối.'):✅
      • 'sáng thứ hai' (nguồn tr.120 'After the Sun, the Moon is the brightest and most obvious object in the sky.')
      • 'tăng cường ánh sáng phản xạ ở góc hướng về phía Mặt trời' (nguồn ở abstract 'brightness of the Moon increases more than 40% between solar phase angles of 4° and 0°')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... không có hiệu ứng rìa tối.'):✅
      • 'đặc tính phản xạ của đất xốp và bề mặt gồ ghề' (nguồn 1 tr.229 phần 2.3 Albedo '... conclude that the surface was porous on a centimeter scale and had the properties of dust'; nguồn 2 ở abstract '... suggests that the principal cause of the lunar opposition surge is shadow hiding, while coherent backscatter, if present, makes only a minor contribution')
      • 'pha bán nguyệt chỉ sáng bằng một phần mười trăng tròn' (nguồn tr.59 phần Hình A3.5 thể hiện ở pha bán nguyệt, phase angle 90 độ, độ sáng của Mặt trăng, theo đường gạch gạch, chỉ bằng 1/10 so với trăng tròn)
      • 'rìa trăng tròn sáng gần bằng ở tâm' (nguồn tr.229 phần 2.3 Albedo 'At full moon, the lunar surface is bright from limb to limb, with only marginal darkening toward the edges.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... và độ sáng với môi trường.'):✅
      • 'sáng trên nền trời xung quanh tối' (nguồn tr.3066 Hình 8 (a) 'The diamond on the left appears lighter than the one on the right, although they are physically identical' - vật thể cùng độ sáng, nhưng được mắt cảm nhận sáng hơn khi xung quanh có nền tối).
      • 'bất biến mức sáng' (nguồn tr.3061 ở Introduction '... lightness illusions might be caused, at least in part, by misapplied lightness constancy mechanisms ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... thế kỷ 7 trước công nguyên.'):✅
      • 'lớn hơn khi gần đường chân trời' (nguồn chương 2 'Historical Review' mục 'Early Reference to the Moon illusion' '... second statement ... refer to the variable size of the rising full moon ... horizon enlargement of the moon ...')
      • 'ảo ảnh mặt trăng ... thế kỷ 7 trước CN' (nguồn chương 2 'Historical Review' mục 'Early Reference to the Moon illusion' '... earliest ... mention of the moon illusion ... dates from the 7th century BC ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... gần tương đương Mặt trời.'):✅
      • '31 phút cung' (nguồn tr.309 'Moon semi-diameter at mean distance geocentric 15'32".6 ' -> đường kính 2#**(15+32,6/60) = cỡ 31 phút cung)
      • 'gần tương đương Mặt trời' (nguồn tr.340 'Semidiameter of Sun At mean Earth distance 0.004 652 4 rad' -> đường kính 2#**(0.0046524 #** 180 #** 60 / 3.145926) = cỡ 32 phút cung)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... trăng|pha]] và thời gian trong năm.'):✅ (nguồn tr.8 '... full moon attains its greatest altitude ... at ... winter solstice ... last quarter is best placed ... at ... atumnal equinox ... (waning) crescent Moon will be most favorably placed ... during late July/early August.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... đông đối với cả hai bán cầu.'):✅ (nguồn tr.8 '... full moon attains its greatest altitude ... at ... winter solstice ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... độ của địa điểm quan sát.'):✅ (nguồn 2 tr.99 'đường ranh giới sáng tối. Đường phân chia phần sáng và phần tối của một thiên thể mà ta nhìn thấy ... ' nguồn 1 tr.224 'The terminator is the line dividing day from night ... line drawn perpendicular to it at the center, points directly at the Sun at all lunar phases.' như vậy hướng của đường ranh giới sáng tối vuông góc với đường nối Mặt trăng về phía Mặt trời. Do Mặt trăng nằm gần mặt phẳng hoàng đạo, theo nguồn 1 tr.259 Hình 9.25; còn Mặt trời thì nằm trên hoàng đạo, nên đường nối Mặt trăng-Mặt trời nằm gần mặt phẳng hoàng đạo. Mặt phẳng hoàng đạo tạo một góc cố định 23,5 độ so với mặt phẳng xích đạo, theo nguồn 1 tr.60 Hình 3.4, còn mặt phẳng xích đạo trên bầu trời phụ thuộc vào vĩ độ quan sát theo nguồn 1 tr.51 Hình 2.15 -> mặt phẳng hoàng đạo quan sát trên trời phụ thuộc vĩ độ -> phương nối Mặt trăng-Mặt trời phụ thuộc vĩ độ -> hướng xoay của đường ranh giới sáng tối của hình dạng pha Mặt trăng phụ thuộc vĩ độ.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  17. (đoạn cuối '... ở bán cầu bắc của Trái đất.'):✅ (nguồn tr.25 'The northern hemisphere view is of course upside down compared with ours [southern hemisphere].'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... lưỡi liềm hình mặt cười]].'):✅ (nguồn tr.224 'The terminator is the line dividing day from night ... line drawn perpendicular to it at the center, points directly at the Sun at all lunar phases.' như vậy hướng của đường ranh giới sáng tối vuông góc với đường nối Mặt trăng về phía Mặt trời. Do Mặt trăng nằm gần mặt phẳng hoàng đạo, theo nguồn tr.259 Hình 9.25; còn Mặt trời thì nằm trên hoàng đạo, nên đường nối Mặt trăng-Mặt trời nằm gần mặt phẳng hoàng đạo. Mặt phẳng hoàng đạo tạo một góc cố định 23,5 độ so với mặt phẳng xích đạo, theo nguồn tr.60 Hình 3.4, còn mặt phẳng xích đạo trên bầu trời phụ thuộc vào vĩ độ quan sát theo nguồn tr.51 Hình 2.15. Ở vĩ độ nhiệt đới, mặt phẳng xích đạo có thể lệch gần với -23,5 độ so với phương thẳng đứng - theo nguồn tr.51 Hình 2.15 -> mặt phẳng hoàng đạo gần phương thẳng đứng -> đường nối Mặt trăng-Mặt trời nằm gần phương thẳng đứng -> đường ranh giới sáng tối của hình dạng pha Mặt trăng nằm gần phương ngang -> hình dạng pha Mặt trăng gần hình mặt cười, hoặc mặt mếu). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  19. (đoạn cuối '... như vậy, theo chu kỳ 27,3 ngày.'):✅ (quỹ đạo Mặt trăng nằm gần mặt phẳng hoàng đạo, theo nguồn tr.259 Hình 9.25; còn mặt phẳng hoàng đạo tạo một góc cố định 23,5 độ so với mặt phẳng xích đạo và quỹ đạo Mặt trăng bị mặt phẳng xích đạo chia đôi, theo nguồn tr.60 Hình 3.4. Theo nguồn tr.51 Hình 2.15 (c) ở gần cực, mặt phẳng xích đạo được quan sát trên bầu trời là nằm gần phương ngang theo đường chân trời -> quỹ đạo Mặt trăng lệch 23,5 độ so với đường chân trời và bị đường chân trời chia đôi -> trong 27,3 ngày bay vòng quanh quỹ đạo, có khoảng một nửa (2 tuần) Mặt trăng nằm ở nửa quỹ đạo phía trên đường chân trời và theo nguồn tr.51 Hình 2.15 (c) thì Mặt trăng được quan sát trong cả ngày, và một nửa (2 tuần) Mặt trăng nằm ở nửa quỹ đạo phía dưới đường chân trời và theo nguồn tr.51 Hình 2.15 (c) thì Mặt trăng không được quan sát trong cả ngày). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  20. (đoạn cuối '... - 29,5 ngày - của pha Mặt trăng.'):✅ (nguồn ở tr.224 phần Summary 'A shift from solar-day (24-hr period) to lunar-day (24.8-hr period) vertical migration takes place in winter when the moon rises above the horizon .. mass sinking ... occurs every 29.5 days in winter, coincident with the periods of full moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  21. (đoạn cuối '... khoảng 0,8 giờ đồng hồ.'):✅ (nguồn 1 tr.121 '... Moon will move about 12° in the sky each day ... Because the Moon is moving eastward away from the Sun, it rises later and later each day'; nguồn 2 tr.8 '... rise a little less than one hour each successive night ... average 50 min, 30s' (khoảng 0,84 giờ) ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  22. (đoạn cuối '... điểm]] xa nhất, chênh nhau 14%.'):✅ (nguồn tr.573 Hình 2 cho thấy khoảng cách cận điểm và viễn điểm trong dải gần đúng như nêu ở bài, nguồn 1 tr.573 'plus petite distance périgée 356 371 km' gần đúng bằng 356400km, nguồn 1 tr.573 'plus grande distance apogée 406 720 km' gần đúng bằng 406700km; 406700/356400≈114%). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  23. (đoạn cuối '... nhất được gọi là vi trăng.'):✅ (nguồn tr.94 '... a full Moon during perigee (technically called a perigee-syzygy full Moon or colloquially a “supermoon”) ... full Moon that is at its furthest from Earth (an apogee-syzygy full Moon or “micro moon”)' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  24. (đoạn cuối '... sáng gấp 1,142 ≈ 1,30.'):✅ (nguồn tr.94 '... a full Moon during perigee (... “supermoon”) can appear 12–4% larger and up to 30% brighter than a full Moon that is at its furthest from Earth (... “micro moon”)' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  25. (đoạn cuối '... định luật lũy thừa Stevens.'):✅
      • 'công thức logarit của định luật Weber–Fechner' (nguồn 1 tr.20 '... Fechner's law ... logarithmic relationship between the apparent magnitude of a sensation and the logarithm of the stimulus ...' và công thức 1.19 thể hiện trên Hình 1.13 tr.21 cho thấy cảm nhận thay đổi ít hơn thay đổi cường độ tín hiệu thực tế; ngoài ra cũng trang này ghi 'It is now known that the response of our senses ... is better represented by a power law' nghĩa là đánh giá công thức lũy thừa - nêu dưới đây - tốt hơn)
      • 'công thức của định luật lũy thừa Stevens' (nguồn 2 tr.17 'The relation between subjective brightness ... and the luminance of the stimulus ... has been shown to have the form of the power function ...' và công thức 1 với β từ 0,33 đến 0,5, tức cảm nhận thay đổi ít hơn thay đổi cường độ tín hiệu thực tế)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  26. (đoạn cuối '... không nhiều đến mức 30%.'):✅ (giả định cường độ sáng thực tế chênh mức tối đa 30% giữa cận điểm gần nhất với viễn điểm xa nhất, thì theo nguồn tr.17 công thức 1, giả định (L-L0) thay đổi 130% thì cảm nhận thay đổi 130%β. Với β = 0,33 thì thay đổi ở cảm nhận là 130%0,33 = 109%, với β = 0,5 thì thay đổi ở cảm nhận là 130%0,5 = 114%. Tất cả đều nhỏ hơn 130%.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  27. (đoạn cuối '... điểm trên bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.340 phần Introduction 'Lunar transient phenomena ... have been reported by lunar observers for the past 400 years ... Since 1920, reports have come primarily from nonprofessional astronomers. The vast majority were visual sightings ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  28. (đoạn cuối '... những bản vẽ không phù hợp.'):✅ (nguồn 1 tr.340 phần Introduction 'Until recently they had been generally dismissed as due to spurious telescopic, atmospheric, or lighting effects'; nguồn 2 ở abstract 'Transient lunar phenomena ... have been reported for centuries, but their nature is largely unsettled and remains controversial'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  29. (đoạn cuối '... tượng thoáng qua được báo cáo.'):✅ (nguồn 1 tr.383 phần Conclusion '... may involve gas or a gas-and-dust mixture ...'; nguồn 2 ở abstract '... subset is highly correlated geographically with the catalog of outgassing events ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  30. (đoạn cuối '... và có thể vẫn đang tiếp diễn.'):✅
      • '2006' (nguồn được công bố năm 2006)
      • 'đường kính khoảng 3 km ở cấu trúc Ina bị điều chỉnh bởi một sự kiện giải phóng khí' (nguồn tr.184 ở abstract '... we report patches of the lunar regolith in the Ina structure were recently removed ... We propose that these features result from recent, episodic out-gassing from deep within the Moon ...' và Hình 1 'Apollo photographs of the D-shaped Ina structure. It is 2.8 km in diameter ...')
      • '10 triệu năm' (nguồn tr.185 'exposed surfaces within Ina are exceedingly young ... The original basaltic surfaces date back to at least 3.5 Gyr ago, but sudden degassing episodes removed this regolith layer to expose a long-buried basalt surface.' và tr.184 'The number density of craters superposed on Ina also indicate an unusually young age ... a maximum of 10 Myr.' và ở abstract 'features within this structure must be as young as 10 Myr')
      • 'đang tiếp diễn' (nguồn tr.186 'Ina is adjacent to one of the broad regions having elevated numbers of 210Po α-particles, which indicate radon release within the past 60yr' và tr.184 ở abstract 'features within this structure must be as young as 10 Myr, and perhaps are still forming today.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  31. (đoạn cuối '... bởi khí quyển Trái đất.'):✅ (nguồn 1 tr.206 'When the sun or moon is partially obscured by a mist or cloud ... it is almost invariably surrounded by colored rings ...'; nguồn 2 tr.45 'The "ring around the moon," for example, is just a 22° halo formed in moonlight'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  32. (đoạn cuối '... được quan sát qua mây mỏng.'):✅
      • 'hào quang 22°' (nguồn 1 tr.45 'The "ring around the moon," for example, is just a 22° halo formed in moonlight', nguồn 2 tr.207 '... angular radius being ... for a prism of ice of 60° angle, is about 21° 50' ...')
      • 'tinh thể băng trong những đám mây ti tầng cao' (nguồn 2 tr.206 '... halos ... depend upon the presence in the air of innumerable crystals of ice, generally forming a light cirrus cloud... ')
      • 'quầng sáng nhỏ hơn ... qua mây mỏng' (nguồn 2 tr.206 'When the sun or moon is partially obscured by a mist or cloud ... it is almost invariably surrounded by colored rings of a few degrees only in diameter, called Coronae ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
Thiên thực
  1. (đoạn cuối '... thẳng, gọi là sóc vọng.'):✅
      • 'Thiên thực xảy ra ... đi vào bóng râm của thiên thể còn lại' (nguồn 1 tr.129 'eclipse occurs whenever any part of either Earth or the Moon enters the shadow of the other')
      • 'Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng đều nằm trên một đường thẳng, gọi là sóc vọng' (nguồn 2 tr.255 'Muốn xảy ra nhật, nguyệt thực thì ba thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất phải ở trên hay gần như ở trên một đường thẳng' & tr.318 'Ngày sóc là ngày có chứa thời điểm giao hội của Mặt Trăng với Mặt Trời')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  2. (đoạn cuối '... giữa Mặt trời và Trái đất.'):✅ (nguồn tr.131 Hình 4.22 'Geometry of a Total Solar Eclipse ... The Moon blocks the Sun during new moon phase as seen from some parts of Earth and casts a shadow on our planet.' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  3. (đoạn cuối '... giữa Mặt trời và Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.133 Hình 4.24 'Figure 4.24 Geometry of a Lunar Eclipse. The Moon is shown moving through the different parts of Earth’s shadow ...' trên hình có ghi trạng thái Mặt trăng 'Full moon (as seen from Earth)'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  4. (đoạn cuối '... mọi dịp trăng non và trăng tròn.'):✅ (nguồn tr.254-255 '... nhật thực chỉ có thể xảy ra vào ngày không trăng ... nguyệt thực chỉ có thể xảy ra vào ngày trăng tròn ... "có thể" vì không phải tháng Âm lịch nào cũng đều xảy ra ... hai mặt phẳng quỹ đạo (hoàng đạo và bạch đạo) không trùng nhau ... nghiêng trên nhau một góc ...'; nguồn 2 tr.308 'Inclination of orbit to ecliptic 5°8'43".42 oscillating ±9' ... ' - nguồn 1 có ghi góc khác xa nguồn 2, nhưng số liệu ở nguồn 1 có nhiều điểm chưa thực sự đáng tin cậy). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  5. (đoạn cuối '... của hai mặt phẳng quỹ đạo.'):✅ (nguồn tr.255 'Muốn xảy ra nhật, nguyệt thực thì ba thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất phải ở trên hay gần như ở trên một đường thẳng ... Mặt Trời và Mặt Trăng giao hội trên tiết tuyến'; do Mặt trời & Trái đất nằm ở mặt phẳng hoàng đạo, Mặt trăng & Trái đất ở mặt phẳng bạch đạo, 3 thiên thể chỉ nằm trên 1 đường thẳng khi chúng ở giao tuyến 2 mặt phẳng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  6. (đoạn cuối '... chu kỳ xấp xỉ 18 năm một lần.'):✅ (nguồn tr.255 '... sự giao hội này sẽ diễn ra theo một chu kỳ xác định ... gọi là chu kỳ Saros dài ... 18 năm 11,32 ngày ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  7. (đoạn cuối '... và đều vào cỡ hơn nửa độ.'):✅ (nguồn tr.309 'Moon semi-diameter at mean distance geocentric 15'32".6 ' -> đường kính Mặt trăng 2#**(15+32,6/60) = cỡ 31 phút cung = cỡ nửa độ; nguồn tr.340 'Semidiameter of Sun At mean Earth distance 0.004 652 4 rad' -> đường kính Mặt trời 2#**(0.0046524 #** 180 #** 60 / 3.145926) = cỡ 32 phút cung = cỡ nửa độ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  8. (đoạn cuối '... cỡ biểu kiến tương đồng.'):✅ (nguồn tr.253 '... Mặt Trời có kích thước rất lớn so với Mặt Trăng nhưng vì nó ở rất xa nên ta nhìn thấy đĩa Mặt Trời và đĩa Mặt Trăng gần như bằng nhau ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  9. (đoạn cuối '... trăng trông nhỏ hơn Mặt trời).'):✅ (nguồn 1 tr.253 '... giao hội vào lúc Mặt Trăng ở viễn điểm quỹ đạo thì ... không thể che khuất toàn bộ đĩa Mặt Trời ... gọi là nhật thực vành khuyên ... '; nguồn 2 tr.130 '... if an eclipse of the Sun occurs when the Moon is somewhat nearer than its average distance, the Moon can completely hide the Sun, producing a total solar eclipse ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  10. (đoạn cuối '... vùng nhỏ ở bề mặt Trái đất.'):✅ (nguồn 1 tr.131 '... Moon’s darkest shadow intersects the ground at a small point on Earth’s surface ... '; nguồn 2 tr.253 '... chóp bóng tối của nó có thể in lên bề mặt Trái Đất.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  11. (đoạn cuối '... thể quan sát bằng mắt thường.'):✅ (nguồn tr.131-132 'As the bright disk of the Sun becomes entirely hidden behind the Moon, the Sun’s remarkable corona flashes into view'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  12. (đoạn cuối '... trời trong nhật thực toàn phần.'):✅ (nguồn tr.131 'During totality, the sky is dark enough that planets become visible in the sky, and usually the brighter stars do as well.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  13. (đoạn cuối '... khuất một phần bởi Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.131 '... a region about 3000 kilometers on either side of the eclipse path, a partial solar eclipse is visible ... '; nguồn 2 tr.253 'Những người ở trong khu vực bán dạ thì thấy Mặt Trời bị che một phần...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  14. (đoạn cuối '... 1500 km/h.'):✅ (nguồn 1 tr.131 'Between Earth’s rotation and the motion of the Moon in its orbit, the tip of the Moon’s shadow sweeps eastward at about 1500 kilometers per hour ...'; nguồn 2 tr.253 'Do chuyển động của Mặt Trăng và sự tự quay của Trái Đất mà vết bóng tối (bán dạ) "chạy" trên mặt đất ...' - nguồn 2 có ghi tốc độ vết bóng tối khác xa nguồn 1, nhưng số liệu ở nguồn 2 có nhiều điểm chưa thực sự đáng tin cậy). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  15. (đoạn cuối '... chỉ kéo dài không quá 7 phút.'):✅ (nguồn tr.131 'The duration of totality ... never exceed about 7 minutes.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  16. (đoạn cuối '... kiến nhật thực một phần.'):✅ (nguồn tr.131-132 'A partial phase follows, during which more and more of the Sun is covered by the Moon. About an hour after the eclipse begins, the Sun becomes completely hidden behind the Moon ... The total phase of the eclipse ends, as abruptly as it began, when the Moon begins to uncover the Sun. Gradually, the partial phases of the eclipse repeat themselves, in reverse order ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  17. (đoạn cuối '... của Mặt trăng đang giảm chậm.'):✅ (nguồn tr.128 '... the Moon is moving away by 3.8 centimeters per year ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  18. (đoạn cuối '... trên bầu trời đang tăng chậm.'):✅ (nguồn tr.156 Bảng 1 ở hàng 'MS:hottest' cột 'R (R⊙)' cho thấy ở tuổi đời 7,13 tỷ [hơn 2 tỷ năm nữa, nếu so với tuổi hiện tại 4,58 tỷ năm, theo hàng 'Present' ở bảng] thì kích thước Mặt trời tăng gấp 1,11 lần -> kích thước Mặt trời đang tăng chậm; và tr.155 ở phần abstract '... Sun as a red giant branch (RGB) ... 7.59 Gyr from now ...' tức là 7,59 tỷ năm nữa Mặt trời tiến đến trạng thái sao đỏ khổng lồ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  19. (đoạn cuối '... không có nhật thực hình khuyên.'):✅ (nguồn 1 tr.2 Hình 1B số liệu ở điểm hình ngôi sao đen và dấu sao lá cây thể hiện khoảng cách Mặt trăng-Trái Đất 3,3x108 km vào 2,5 tỷ năm trước, chỉ bằng 0,86 lần hiện tại, nên kích thước Mặt trăng gấp 1/0,86 = 1,16 lần hiện tại. Nếu lấy đường kính góc biểu kiến của Mặt trăng & Mặt trời hiện tại theo nguồn 2 tr.496 'angular diameter of the Moon (29.3 - 34.1') is close to the angular diameter of the Sun (31.6 - 32.7') as seen from Earth', thì 2,45 tỷ năm trước, đường kính góc biểu kiến nhỏ nhất của Mặt trăng khoảng 29,3'#**1,16 = 34' lớn hơn mọi giá trị đường kính góc biểu kiến của Mặt trời hiện tại. Ngoài ra, ở nguồn 3 tr.156 Bảng 1 hàng "ZAMS" cho thấy Mặt trời lúc hình thành chỉ có kích thước khoảng 0,89 lần hiện nay; nghĩa là hàng tỷ năm trước Mặt trời nhỏ hơn hiện tại -> hàng tỷ năm trước Mặt trăng che phủ hoàn toàn Mặt trời trong nhật thực và không có nhật thực hình khuyên.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  20. (đoạn cuối '... thực toàn phần cũng không còn.'):✅ (nguồn 1 tr.13 Hình 6B cho thấy khoảng 2,5 tỷ năm nữa thì khoảng cách Mặt trăng-Trái Đất 4,05x108 km, bằng 1,055 lần hiện tại, nên kích thước Mặt trăng chỉ bằng 1/1,055 = 0,948 lần hiện tại. Nếu lấy đường kính góc biểu kiến của Mặt trăng & Mặt trời hiện tại theo nguồn 2 tr.496 'angular diameter of the Moon (29.3 - 34.1') is close to the angular diameter of the Sun (31.6 - 32.7') as seen from Earth', thì 2 tỷ năm nữa, đường kính góc biểu kiến lớn nhất của Mặt trăng khoảng 34,1'#**0,948 = 32,3'; ở nguồn 3 tr.156 Bảng 1 ở hàng 'MS:hottest' cột 'R (R⊙)' cho thấy ở tuổi đời 7,13 tỷ [hơn 2,5 tỷ năm nữa, nếu so với tuổi hiện tại 4,58 tỷ năm, theo hàng 'Present' ở bảng] thì kích thước Mặt trời tăng gấp 1,11 lần -> đường kính góc biểu kiến nhỏ nhất của Mặt trời khoảng 31,6'#**1,11 = 35' -> 2,5 tỷ năm nữa kích thước biểu kiến lớn nhất của Mặt trăng < kích thước biểu kiến nhỏ nhất của Mặt trời.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  21. (đoạn cuối '... bao phủ tới 4 lần Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.132 'Earth’s dark shadow ... cover about four full moons'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  22. (đoạn cuối '... phần có thể được quan sát.'):✅ (nguồn tr.133 'If the Moon does not enter the umbra completely, we have a partial eclipse of the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  23. (đoạn cuối '... so với nhật thực toàn phần.'):✅ (nguồn tr.133 '... its umbra is larger, so that lunar eclipses last longer than solar eclipses.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  24. (đoạn cuối '... che bớt ánh sáng rọi đến nó.'):✅ (nguồn tr.133 'About 20 minutes before the Moon reaches the dark shadow, it dims somewhat as Earth partly blocks the sunlight.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  25. (đoạn cuối '... in lên bề mặt của Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.133 'As the Moon begins to dip into the shadow, the curved shape of Earth’s shadow upon it soon becomes apparent.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  26. (đoạn cuối '... cong qua khí quyển Trái đất.'):✅ (nguồn tr.133 '... when totally eclipsed, the Moon is still ... dull coppery red. ... sunlight that has been bent into Earth’s shadow by passing through Earth’s atmosphere.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  27. (đoạn cuối '... dài khoảng 1 tiếng đồng hồ.'):✅ (nguồn tr.133 'For an eclipse where the Moon goes through the center of Earth’s shadow, each partial phase consumes at least 1 hour, and totality can last as long as 1 hour and 40 minutes.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  28. (đoạn cuối '... của chóp bóng tối Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.133 'Since the full moon is visible on the entire night side of Earth, the lunar eclipse is visible for all those who live in that hemisphere. (Recall that a total eclipse of the Sun is visible only in a narrow path where the shadow of the umbra falls.)'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  29. (đoạn cuối '... sau Mặt trăng và bị che mất.'):✅
      • 'rộng nửa độ' (nguồn tr.309 'Moon semi-diameter at mean distance geocentric 15'32".6 ' -> đường kính Mặt trăng 2#**#**(15+32,6/60) = cỡ 31 phút cung = cỡ nửa độ)
      • 'che khuất xảy ra khi một hành tinh hay ngôi sao sáng đi qua phía sau Mặt trăng ' (nguồn tr.141 '...Moon is said to occult a star when it interposes itself between the star and an observer on Earth...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  30. (đoạn cuối '... biểu kiến nhỏ hơn nhiều.'):✅
      • 'nhật thực là sự che khuất Mặt trời' (nguồn tr.141 '...Moon is said to occult a star when it interposes itself between the star and an observer on Earth...' và Mặt trời là một ngôi sao)
      • 'che khuất là một trường hợp của thiên thực trong đó thiên thể bị che ... nhỏ hơn nhiều' (nguồn chương 'Transits and Occultations' phần 1 'Introduction' '... eclipse is the obscuration of one celestial body by another. When the bodies have very unequal sizes, the passage of the smaller body in front of the larger body is a transit and the passage of the smaller body behind the larger body is an occultation.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  31. (đoạn cuối '... địa lý của người quan sát.'):✅ (nguồn tr.141 '... to be in the precise path of a grazing occultation ... need a good topographic map to determine your exact longitude and latitude (to within 15m ...' và 'In times past, astronomers used total lunar occultations to make accurately determinations of both the position of the Moon and the observer's latitude and longitude on the Earth.') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  32. (đoạn cuối '... biểu kiến từ 0,02 giây cung.'):✅ (nguồn tr.141 'Today these events are still useful for discovering new double stars, as they are capable of seperating stellar components that are only 0".02 apart!'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  33. (đoạn cuối '... cứng]] của các nguồn thiên văn.'):✅ (nguồn ở abstract 'The hard X-ray sky has tremendous potential ... A new approach to such a survey is to utilize the Moon as an occulting disk.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  34. (đoạn cuối '... minh họa nhật thực toàn phần.'):✅ (nguồn tr.131 Hình 4.22 tương đương hình vẽ đang xét). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  35. (đoạn cuối '... cỡ trong nhật thực toàn phần.'):✅ (nguồn tr.132 Hình 4.23 tương đương hình vẽ đang xét). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  36. (đoạn cuối '... nguyệt thực toàn phần.'):✅ (nguồn tr.133 Hình 4.24 tương đương hình vẽ đang xét). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .

Khám phá

  1. (đoạn cuối '... sách Sidereus Nuncius (1610).'):✅ (hình vẽ trên cùng tương đương hình vẽ ở tr.8 của nguồn, 2 hình vẽ bên dưới tương đương 2 hình ở tr.10 của nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
Trước thời du hành vũ trụ
  1. (đoạn cuối '... bởi hiện tượng bình động.'):✅ (hình vẽ nguồn tr.132 Hình 5.10 tương đương hình đang xét, và nguồn tr.133 'Hevelius’s maps were the first to show more than half the moon’s surface, using two overlapping circles' và tr.134 'Hevelius’s method of representing the libration limits by means of overlapping circles was also adopted by Riccioli and was the dominant technique for more than a century'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  2. (đoạn cuối '... giới]] Knowth của Ireland.'):✅ (nguồn tr.39 phần Introduction '... rock carvings from the great passage tomb of Knowth in Ireland ... partern of lunar maria ... about 5000 year old ... oldest depiction of lunar marking ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  3. (đoạn cuối '... giác hàng tháng của Mặt trăng.'):✅
      • 'thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên, các nhà thiên văn Babylon đã ghi chép chu kỳ saros khoảng 18 năm của nguyệt thực và nhật thực' (nguồn tr.1 '... texts presented here are most probably from Babylon ... "Saros Cycle Texts," which give the months of eclipse possibilities arranged in consistent cycles of 223 months (or 18 years). Three of the four texts in this group concern lunar eclipse possibilities; the other treats solar eclipse possibilitie sanalogously' và tr.2 'Saros Cycle texts include dates from thirteen 18-year cycles, which extend from -490 to - 257')
      • 'thiên văn Ấn Độ đã mô tả cự giác hàng tháng của Mặt trăng' (nguồn 1 tr.317 'In the Aitareya Brdhmana [gõ sai của từ Aitareya Brahmana], we read of the moon's monthly elongation ...'; nguồn 2 tr42-50 đưa ra các ước lượng về thời điểm viết sách Aitareya Brahmana, từ 300 năm trước công nguyên - tr.42 'This gives us the latest date of before 300 B.C.'- đến 800 năm trước công nguyên - tr.49 '... render 800 B.C. a reasonable maximum date for the composition of the Brahmana literature.')
      • 'các chu kỳ liên quan đến Mặt trăng là một phần của hoạt động thiên văn học thời kỳ đầu' (ý này đã được minh họa bởi 2 ý vừa nêu)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  4. (đoạn cuối '... dẫn cách tiên đoán nhật thực.'):✅ (nguồn tr.411 'Shih Shen in the -4th century ... solar eclipses, because he gave instruction for predicting them based on the relative position of the moon to the sun.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  5. (đoạn cuối '... tạo nên ánh sáng Mặt trăng.'):✅
      • 'Parmenídis (475 trước công nguyên) cho rằng ánh sáng của Mặt trăng là ánh sáng phản chiếu lại' (nguồn tr.227 'Parmenides of Elea (fl.c -475, ...) was apparently the first of the Greeks to state definitely that the moon shines with a purely reflected light...')
      • 'Chu Bễ ở Trung Quốc, khoảng thế kỷ thứ 6 đến thứ 4 trước công nguyên, cũng ghi chép rằng Mặt trời tạo nên ánh sáng Mặt trăng' (nguồn tr.227 ' Chu Pei: 'The sun gives to the moon her appreance, so the moonlight shines brightly forth ... may well be of the -4th century, if not as old as the -6th.')
      • 'hình thành các hiểu biết về hình dạng của Mặt trăng và cơ chế tạo nên ánh sáng Mặt trăng' (minh học bởi 2 ý trên và ý nêu ra ở câu sau - được kiểm chứng dưới đây)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  6. (đoạn cuối '... và Mặt trời là thái dương.'):✅
      • 'phản bác bởi những người theo học thuyết cho rằng Mặt trăng là thái âm và Mặt trời là thái dương' (nguồn tr.414-414 dẫn lại các lời bình phản bác quan điểm mà nay được cho là đúng: tr.411 '... opposed the correct view is an interesting problem ... ' và tr.414 '... cannot believe that ... the inferior Yin could ever normally cover and obstruct the superior Yang ...')
      • 'ghi nhận hình dạng cầu của Mặt trăng và Mặt trời' (nguồn tr.413 '... the scholars assert that the bodies of the sun and moon are quite spherical ...')
      • 'nhật thực gây bởi Mặt trăng che Mặt trời' (nguồn tr.412 'Other scholars say that when the sun is eclipsed, the moon covers it')
      • 'cuối thời Chiến Quốc đến đời nhà Hán' (nguồn tr. '... the right view was reached at some time between the early Warring States period and the middle of the Former Han...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  7. (đoạn cuối '... lượng kích thước Mặt trăng.'):✅
      • 'Arístarkhos xứ Sámios đã sử dụng hình học và một số căn cứ quan sát' (nguồn tr.68 'on the size and distance of the Sun and Moon, Aristachus was the first to address this problem geometrically ... [Hypotheses:]' rồi nguồn nêu 6 căn cứ quan sát, rồi '... prove the following propositions:' )
      • 'ước lượng kích thước Mặt trăng' (nguồn tr.70 'Aristachus's actual result is that the diameter of the Moon is between 43/108 and 19/60 Earth diameters...')
      • 'Đầu thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên' (nguồn tr.67 'Aristachus was born around the beginning of the third century B.C.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  8. (đoạn cuối '... thể khác trong Hệ Mặt trời.'):✅ (nguồn tr.534 'This is the Antikythera Mechanism ... it computed and displayed the movement of the Sun, the Moon and possibly the planets around Earth, and predicted the dates of future eclipses' và tr.536 '... a similar mechanism that was said to have been built by Archimedes. That one was purportedly stolen in 212 bc by the Roman ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  9. (đoạn cuối '... Mặt trăng so với Mặt trời.'):✅ (nguồn 1 ở phần Introduction 'Gravitational tides have marked out the history of science and astrophysics since the first assessment by Seleucus of Seleucia of the relation between the height of the tides and the position of the moon and the Sun in the second century BC.'; nguồn 2 mục 9, chương 5, quyển 3, tr.286-287 '... ce que dit Séleucus ... "que les marées ... suivant que la lune ... quand elle est dans les signes équinoxiaux ... les marrées offrent partout les même apparences ... quand la lune est dans les signes solsticiaux ... les marées sont irrégilières ou régulières ...). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  10. (đoạn cuối '... biết hiện nay, là 60 và 0,273.'):✅
      • 'Claudius Ptolemaeus ... 59 lần bán kính Trái đất ... 0,292 đường kính Trái đất' (nguồn tr.73 'Ptolemy's results are: Mean distance of Moon at new or full Moon = 59 Earth radii ... Diameter of Moon = 0.292 Earth diameters')
      • 'sát với các con số đã biết hiện nay, là 60 và 0,273' (nguồn tr.71 'The actual mean distance of the Moon is about 60 Earth radii. The actual diameter of the Moon is about 0.273 Earth diameters.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  11. (đoạn cuối '... số quỹ đạo của Mặt trăng.'):✅
      • '499' (nguồn tr.10 '... he wrote his Aryabhatiya in 499 A.D.')
      • 'nguyệt thực là do Mặt trăng đi vào bóng râm của Trái đất' (nguồn tr.12 'lunar eclipse is caused by the entering of the moon into the earth-shadow')
      • 'nhật thực là do Mặt trăng tạo bóng râm trên Trái đất' (nguồn tr.12 '...lunar orbit, were supposed to cause solar ... eclipses. ... ideas of shadows, ... falling on earth ...')
      • 'kèm theo công thức tính toán khá chính xác về kích thước các bóng râm, thời gian kéo dài của nguyệt thực và nhật thực' (nguồn tr.12 '... he gives then formuals [sai chính tả của "formulas"] for the length and diameter of the earth shadow, the timing and duration of the eclipses ...' và '... duration of the eclipse ... only 41 sec. too short ...')
      • 'thông số quỹ đạo của Mặt trăng' (nguồn tr.13 Bảng 1 ghi chu kỳ quỹ đạo Mặt trăng bởi Aryabhata là 27,73167 ngày rất gần giá trị hiện đại 27,73166 ngày, tương tự các số liệu về chu kỳ tiến động của điểm nút quỹ đạo và củng điểm quỹ đạo của Mặt trăng cũng chính xác cao)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  12. (đoạn cuối '... xạ khuếch tán về mọi hướng.'):✅
      • 'Alhazen (965–1040)' (nguồn tr.189 'Ibn al-Haytham ... also known as Alhazen ... (b. 965, d. Cairo, ca 1040)')
      • 'bên cạnh nhiều phát hiện liên quan đến Mặt trăng' (ví dụ, nguồn tr.195 ' The Shape of the Eclipse (III 80)')
      • 'Bàn về Ánh sáng Mặt trăng ... rằng Mặt trăng không phản xạ giống như một cái gương, mà phản xạ khuếch tán' (nguồn tr.195 'The Light of the Moon Ibn al-Haytham showed ... if the moon behave like a mirror ... would be reflected to a given point on earth from a smaller part of its surface than is actually observed ... moon sends out its borrowed light ... in all direction.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  13. (đoạn cuối '... đạo lệch với hoàng đạo.'):✅
      • 'Nhà thiên văn Trầm Quát của nhà Tống đã viết vào năm 1086' (nguồn tr.415 'Chinese astronomer of the Sung dynasty ... Shen Kua wrote as follows (+1086)')
      • 'trăng rằm và trăng non, ... cầu bạc có một nửa sơn bột trắng, sẽ có hình lưỡi liềm nếu nhìn từ bên cạnh' (nguồn tr.415 '... moon itself gives forth no light, but is like a ball of silver ... the sun ... alongside, so the side only is illuminated and looks like a crescent. When the sun gradually gets further ... the moon is full ... If half of a sphere is covered with (white) powder and looked at from the side, the covered part will look like a crescent ')
      • 'thiên thực không xảy ra thường xuyên do bạch đạo lệch với hoàng đạo' (nguồn tr.415-416 '... why then do they have eclipse only occasionally?' I answered that the ecliptic and the moon's path are like two rings, ... distant by a small amount')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  14. (đoạn cuối '... một số đặc điểm Mặt trăng.'):✅
      • 'trước khi kính viễn vọng' (nguồn tr.123 'Pre-Telescopic Representations of Heavenly Bodies ...')
      • 'Leonardo da Vinci khoảng năm 1505 đến 1508' (nguồn tr.124 Hình 5.1 'MOON DRAWING BY LEONARDO DA VINCI. ... made by Leonardo between 1505 and 1508.')
      • 'Williams Gilbert năm 1600, thể hiện một số biển Mặt trăng' (nguồn tr.125 Hình 5.2 'WILLIAM GILBERT’S MOON MAP. Full moon drawn by Gilbert in 1600 from naked-eye observations' và 'Gilbert’s map was the first to include names of features, including “Brittannia” and “Long Island.”')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  15. (đoạn cuối '... mà có các núi non và các hố.'):✅ (nguồn 1 tr.125 'Galileo began exploring the heavens with telescopes ... His observations of the moon in December 1609 ... led to the publication of Sidereus nuncius ... in March 1610' và tr.126 '... Galileo argues that the moon’s surface is rough, like the earth’s ... such as the large spot (crater) just below the center ...'; nguồn 2: hình vẽ trên cùng tương đương hình vẽ ở tr.8 của nguồn 2, 2 hình vẽ bên dưới tương đương 2 hình ở tr.10 của nguồn 2). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  16. (đoạn cuối '... gian này, nhưng không xuất bản.'):✅ (nguồn 1 tr.129 'As early as 1612, Thomas Harriot made a rough moon map ... but it remained unpublished'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  17. (đoạn cuối '... vào quan sát từ kính viễn vọng.'):✅ (nguồn 1 tr.130 Hình 5.8 'CLAUDE MELLAN’S MOON MAP. First quarter moon as observed on 7 October 1636 ...'; tr.131 Hình 5.9 'PLENILUNII LUMINA AUSTRIACA PHILIP- PICA BY MICHAEL FLORENT VAN LANGREN, 1645'; tr.132 'MOON MAP BY JOHANNES HEVELIUS, 1647'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  18. (đoạn cuối '... Mädler]] năm 1836 đã xây dựng '):✅ (nguồn tr.134 'in his influential 1651 review ... Almagestum novum. Riccioli published two moon maps made by his associate Francesco Maria Grimaldi, who drew on the moon maps of Van Langren, Hevelius, and others ... named the smaller spots (craters) after philosophers and scientists ... Riccioli’s nomenclature vied with that of Hevelius for the remainder of the seventeenth century, and in the eighteenth century replaced it because it was easier to use. It is the system we still use today ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  19. (đoạn cuối '... và chiều cao của 830 ngọn núi.'):✅ (nguồn tr.246 ' Mappa Selenographica (Berlin 1836) ... accompanied by their book Der Mond (1837) ... contains the results of micrometric measurements of the diameters of 149 craters, and of the altitudes of 830 mountains ... maps by Beer and Mädler remained unsurpassed ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... tạo ra bởi các vụ va chạm.'):✅ (nguồn tr.3 'When Galileo first studied the Moon ... recognized that ... basins are merely large craters ... later workers ... advocating some mechanism of crater formation, typically, as a result of volcanism ... but Gruithuisen (1829) and especially Proctor (1873) championed the impact origin of craters ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... của địa chất thiên văn.'):✅
      • 'Grove Karl Gilbert đồng tình vào năm 1893' (nguồn tr.3 '... first study to advocate an impact origin for lunar basins was the classic paper of Grove Karl Gilbert (1893)')
      • 'củng cố qua các nghiên cứu thực hiện từ các năm 1936 đến 1963' (nguồn tr.4 '... Boon and Albritton (1936) suggested that meteorite impact ... Dietz (1946) outlined a new geological sketch ... similar to that of Gilbert (1893), involving impact origins of craters ... Baldwin (1949, 1963) extended the discussion of impact basins ...')
      • 'hình thành nên những hiểu biết về địa tầng học Mặt trăng' (nguồn tr.5 '... Shoemaker and Hackman (1962) ... developed a simple and practical stratigraphic system ... based on the use of ejecta deposits ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
1958-1976
  1. (đoạn cuối '... sự hiểu biết về Mặt trăng.'):✅
      • '1958, năm khởi động chương trình Luna của Liên Xô, đến những năm 1970, năm kết thúc của chương trình Apollo và cả chương trình Luna' (nguồn 1 tr.5 ghi nhận năm 1958 có nhiệm vụ đầu tiên Luna Ye-1 no.1 & tr.6 'The Soviet government approved a modest plan for initial exploration of the Moon in March 1958. Engineers conceived of four initial probes, the Ye-1 ..., Ye-2 ..., Ye-3 ..., and Ye-4 ...'; nguồn 1 tr.136 ghi nhận nhiệm vụ cuối Luna 24 năm 1976 'Luna 24 remains the last Soviet or Russian probe to the Moon.'; nguồn 2 tr.305-306 bảng 9,2 liệt kê các nhiệm vụ Apollo từ 1968 đến 1972)
      • 'cuộc Chạy đua Vũ trụ giữa Liên Xô và Mỹ' (nguồn 3 tr.91-92 '... an all-out space race with the Soviet union, the degree to which Eisenhower controlled the space policy agenda in the late 1950s stands as a considerable achievement ... the 12 april 1961 flight of the first human in orbit, ..., and its international and domestic aftermath convinced Kennedy that he had to compete in space with the Soviet union ...')
      • 'làm tăng đáng kể mối quan tâm và sự hiểu biết về Mặt trăng' (nguồn 2 tr.305 'Most of what we know about the Moon today derives from the US Apollo program ... Before the era of spacecraft studies, astronomers had mapped the side of the Moon that faces Earth with telescopic resolution of about 1 kilometer, but lunar geology hardly existed as a scientific subject. All that changed beginning in the early 1960s.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... đưa con người lên Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.307 'The last human left the Moon in December 1972 ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Liên Xô
  1. (đoạn cuối '... 3]], tất cả đều vào năm 1959.'):✅
      • 'ba nhiệm vụ không tên thất bại năm 1958' (nguồn tr.5-6 ghi nhận nhiệm vụ Luna Ye-1 no.1 năm 1958 'The rocket eventually disintegrated at T+93 seconds, destroying its payload'; nguồn tr.7 nhiệm vụ Ye-1 no.2 năm 1958 'The second attempt to send a Ye-1 probe to impact on the Moon also never left Earth’s atmosphere. The 8K72 launch vehicle exploded at T+104 seconds'; nguồn tr.8 nhiệm vụ Ye-1 no.3 năm 1958 'This was the third failure in a row in Soviet attempts to send a Ye-1 lunar impact probe to the Moon.')
      • 'vật thể nhân tạo đầu tiên thoát khỏi trọng lực Trái đất và đi qua gần Mặt trăng là Luna 1' (nguồn tr.11 ghi nhiệm vụ Luna 1 năm 1959 'Ye-1 probe missed the Moon. Nevertheless, the probe became the first human-made object to attain Earth escape velocity. The spacecraft eventually passed by the Moon at a distance of 6,400 kilometers about 34 hours following launch ... the probe became the first spacecraft to enter orbit around the Sun.')
      • 'vật thể nhân tạo đầu tiên va chạm bề mặt Mặt trăng là Luna 2' (nguồn tr.13 ghi nhiệm vụ Luna 2 năm 1959 '... the spacecraft successfully impacted the surface of the Moon at 21:02:23 UT on 14 September 1959, thus becoming the first object of human origin to make contact with another celestial body')
      • 'bức ảnh đầu tiên về mặt xa của Mặt trăng mà bình thường ẩn dạng được chụp bởi Luna 3' (nguồn tr.13-tr.16 ghi nhiệm vụ Luna 3 năm 1959 '... for the first time, they showed parts of the Moon never before seen by human eyes ... The spacecraft, named Luna 3 after 1963, photographed about 70% of the farside and found fewer mare areas on the farside, prompting scientists to revise their theories of lunar evolution')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... Luna 10, cả hai vào năm 1966.'):✅
      • 'Tàu không gian đầu tiên đổ bộ nhẹ nhàng lên Mặt trăng thành công là Luna 9' (nguồn tr.55 ghi nhiệm vụ Luna 9 năm 1966 'With this mission, the Soviets accomplished another spectacular first in the space race, the first survivable landing of a human-made object on another celestial body and the transmission of photographs from its surface. Luna 9 was the twelfth attempt at a soft-landing by the Soviets ...')
      • 'phương tiện không người lái đầu tiên đi vào quỹ đạo quanh Mặt trăng là Luna 10' (nguồn tr.57 ghi nhiệm vụ Luna 10 năm 1966 'Luna 10, ... , successfully entered lunar orbit two days later at 18:44 UT, thus becoming the first human-made object to go into orbit around another planetary body')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... với tổng khối lượng 0,3 kg.'):✅ (nguồn 1 tr.5 '... the first Soviet robot-collected samples returned by Luna 16 in 1970 ... 0.3 kg returned by the three Luna robots. This comparison should not be viewed as a denigration of the Luna contribution; Luna 16, 20, and 24 provided important new sample types from areas on the lunar surface that were not visited by Apollo.'; nguồn 2 tr.107 ghi nhiệm vụ Luna 20 năm 1972, tr.136 ghi nhiệm vụ Luna 24 năm 1976). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... trăng vào các năm 1970 và 1973.'):✅ (nguồn tr.97-98 ghi nhiệm vụ Luna 17 năm 1970 'Luna 17 continued the spate of successes in Soviet lunar exploration begun by Luna 16 and Zond 8. Luna 17 carried Lunokhod 1, the first in a series of robot lunar roving vehicles ... returned more than 20,000 TV images and 206 high resolution panoramas ... performed 25 soil analyses ... used its penetrometer at 537 different locations ... Many years later, in March 2010, a team of scientists ... resumed laser ranging with the laser reflector on Lunokhod 1 ...'; tr.113-114 ghi nhiệm vụ Luna 21 năm 1973 'Luna 21 carried the second successful Soviet “8YeL” lunar rover, Lunokhod 2 ... Before last contact, the rover took 80,000 TV pictures and 86 panoramic photos and had performed hundreds of mechanical and chemical surveys of the soil, including 25 soil analyses ... Despite the formal end of the mission, experiments with the French TL-2 laser reflector continued for decades, and were much more successful than the rangings carried out with the similar instrument on Lunokhod 1'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... trăng cuối cùng của Liên Xô.'):✅ (nguồn 1 tr.136 ghi nhận nhiệm vụ cuối Luna 24 năm 1976 'Luna 24 remains the last Soviet or Russian probe to the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Hoa Kỳ
  1. (đoạn cuối '... khi thập kỷ 1960 kết thúc.'):✅ (nguồn 1 chương 11 viết về bài phát biểu của Kennedy ngày 25 tháng 5 năm 1961 tr.138 '... the dramatic achievements in spaces which occur in recent weeks should have made it clear to us all ... I believe that this nation should commit itself to achieving the goal, before this decade is out, of landing a man on the moon and returning him safely to the earth.'; nguồn 2 tr.92 'But the 12 april 1961 flight of the first human in orbit, Soviet cosmonaut Yuri gagarin, and its international and domestic aftermath convinced Kennedy that he had to compete in space with the Soviet union ...' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... không người lái lên Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.22 ghi nhiệm vụ Ranger 1 năm 1961 'Ranger I was the first in a series of standardized spacecraft designed to take photos of the lunar surface during its descent to the Moon and rough-land simple instrumented capsules on the surface ... to test performance of the new technologies intended for operational Ranger missions ...', nguồn tr.23 ghi nhiệm vụ Ranger 2 năm 1961 'Ranger II was designed to operate in a highly elliptical Earth orbit that would take it into deep space beyond the Moon. Mission planners expected that during five months of operation, they could verify both the technical design of the vehicle and conduct key scientific experiments to study the space environment over a prolonged period.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... trí dự kiến đổ bộ người.'):✅
      • 'Chương trình Ranger, sau 13 lần thất bại liên tiếp, đã cho những ảnh chụp cận cảnh vào năm 1964' (nguồn tr.40-41 ghi nhiệm vụ Ranger 7 năm 1964 'Ranger VII, ..., was, after 13 consecutive failures, the first unequivocal success in U.S. efforts to explore the Moon.' tr.40 Hình 'First image of the Moon returned by a Ranger mission (Ranger VII in 1964)')
      • 'chương trình Surveyor đã đưa tàu Surveyor 1 hạ cánh trên Mặt trăng sau Luna 9 khoảng 4 tháng' (nguồn tr.58 ghi nhiệm vụ Surveyor 1 năm 1966 'Surveyor I, ..., was an unprecedented success. NASA accomplished the first true soft-landing on the Moon on its very first try when the probe landed in the southwestern region of the Ocean of Storms at 06:17:36 UT on 2 June 1966' so sánh với Luna 9 đổ bộ vào tháng 2 cùng năm, theo nguồn tr.56 'Luna 9 began transmitting initial telemetry data back to Earth, although it would be another 7 hours (at 01:50 UT on 4 February, after the Sun climbed from 3° to 7° elevation) before the probe began sending back the first of nine images' thì Surveyor 1 chậm khoảng 4 tháng)
      • 'chương trình Tàu quỹ đạo Mặt trăng (1966-1967) đã chụp ảnh phần lớn bề mặt để khảo sát các vị trí dự kiến đổ bộ người' (nguồn tr.59-60 ghi nhiệm vụ Lunar Orbiter 1 năm 1966 'it photographed all 9 potential Apollo landing sites as well as 11 sites on the far side of the Moon', nguồn tr.62-63 ghi nhiệm vụ Lunar Orbiter 2 năm 1966 'Lunar Orbiter II’s mission was to photograph 13 primary and 17 secondary landings sites for the Apollo program in the northern region of the Moon’s near side equatorial area ... the probe had transmitted back 211 pictures of both the near side and large areas of the farside', nguồn tr.65 ghi nhiệm vụ Lunar Orbiter 3 năm 1967 'Lunar Orbiter III was the final Lunar Orbiter mission to study potential Apollo landing sites although its mission was focused on “site con- firmation” rather than “site search.” ... returning images of 15.5 million km2 of the near side and 650,000 km2 of the farside.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... lái được thực hiện song song.'):✅ (nguồn 1 tr.5 ghi nhiệm vụ Apollo 1 vào tháng 1 năm 1967, song song với Lunar Orbiter 2 năm 1967, theo nguồn 2 tr.65 và chương trình Surveyor, theo nguồn 2 tr.74 ghi nhiệm vụ Surveyor 4 vào tháng 11 năm 1967 'Surveyor VI landed safely on the Moon at 01:01:04 UT on 10 November 1967'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... trên quỹ đạo quanh Mặt trăng.'):✅
      • 'sự cố Apollo 1 làm thiệt mạng phi hành đoàn' (nguồn tr.2 ghi nhiệm vụ Apollo 1 vào 27 tháng 1 năm 1967 'The first manned Apollo mission was scheduled for launch on 21 February 1967 ... However, the death of the prime crew in a command module fire during a practice session on 27 January 1967 put America’s lunar landing program on hold.')
      • 'Apollo 7 đưa người lên quỹ đạo quanh Trái đất' (nguồn tr.14 ghi nhiệm vụ Apollo 7 năm 1968 'At 000:10:26.76, the spacecraft entered Earth orbit ... The crew adapted quickly and completely to the weightless environment ... The crew was retrieved by helicopter and was aboard the recovery ship 56 minutes after splashdown ... The Apollo 7 mission was successful in every respect.')
      • '1968 Apollo 8 đã lần đầu tiên đưa người bay trên quỹ đạo quanh Mặt trăng' (nguồn tr.32 ghi nhiệm vụ Apollo 8 năm 1968 'Apollo 8 was a ... piloted flight demonstration in lunar orbit instead of Earth orbit like Apollo 7. It was the first mission to take humans to the vicinity of the Moon, a bold step forward in the development of a lunar landing capability. ... With only minor problems, all Apollo 8 spacecraft systems operated as intended, and all primary mission objectives were successfully accomplished.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... tiên bước chân trên Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.90 ghi nhiệm vụ Apollo 11 năm 1969 'Apollo 11 was ... a piloted lunar landing demonstration. The primary objective of the Apollo program was to perform a piloted lunar landing and return safely to Earth ... crew members for this historic mission were Neil Alden Armstrong, commander ... The commander’s left foot made first contact with the lunar surface at 02:56:15 GMT on 21 July (22:56:15 EDT on 20 July) at 109:24:15 ... the lunar module pilot ... exited at 109:37:57 and descended to the lunar surface at 109:43:16'; nguồn 2 tr.55 '... Apollo 11, the first landing of humans on another world.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... người trên toàn cầu đã xem.'):✅ (nguồn tr.55 'When neil armstrong and Buzz aldrin took history’s first moonwalk on 20 July 1969 [tính theo giờ Mỹ EDT thay vì giờ GMT], an estimated 600 million people — one-fifth of the world’s population — witnessed it on live television and radio.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... Mặt trăng trong 2196 mẫu vật.'):✅ (nguồn 1 tr.5 'From the standpoint of sample mass returned, the 381.7 kg from six Apollo landings ...' và tr.8 'The status of the Apollo samples as of 1989 is reported in Table 2.2 ... The original 2196 samples had been split ...'; nguồn 2 tr.298 dòng 'Total Samples Collected (lbm)' cộng tổng các giá trị 47,51, 75,73, 93,21, 170,44, 211,00, 243,65 được 841,54 lbm tức 381,7 kg). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... 1617.'):✅ (nguồn phần abstract 'Fourteen types of geophysical instruments deployed at the Apollo 12, 14, 15, 16, and 17 sites by the astronauts for long-term observation were collectively called the Apollo Lunar Surface Experiments Package (ALSEP).'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... động cho đến tháng 9 năm 1977.'):✅ (nguồn phần abstract 'These instruments were active from the times of their deployment (November 1969–December 1972) to September 1977.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... tiếp tục cho đến ngày nay.'):✅ (nguồn 1 tr.482 'Included ... were corner-cube retroreflector arays that permit accurate laser measurement of the Earth-moon separation ... Unlike the other Apollo scientific experiments, these retroreflector arays require no power and are still operating normally after 25 years.' và tr.488 phần Future Prospects 'For the immediate future, we have underway the implementation of dramatically increased station computing power ... greater sensitivity to many of the lunar solution parameters ... Farther down the road, we foresee the availability of more precise and more efficient photon detectors, ... These will provide higher accuracy ...'; nguồn 2 xuất bản năm 2013 tr.19 '... LLR [viết tắt của Lunar Laser Ranging] data are now gathered at unprecedented rates ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... tìm hiểu về lõi Mặt trăng.'):✅
      • 'Việc đo khoảng cách vẫn thường xuyên được thực hiện bởi các tia laser phát ra từ các trạm ở Trái đất' (nguồn 1 tr.482 'Retroreflector arrays provide optical points on the moon toward which one can fire a laser pulse and receive back a localized and recognizable signal' và tr.483 'During the first 15 years after the emplacement of the initial retroreflector package on the lunar surface, the McDonald Observatory was the only facility that routinely ranged to the moon'; nguồn 3 xuất bản năm 2013 tr.19 '... LLR [viết tắt của Lunar Laser Ranging] data are now gathered at unprecedented rates ...' )
      • 'độ chính xác đạt đến cỡ milimét' (nguồn 3 tr19 '... LLR data are now gathered at unprecedented rates and approaching 1 mm range precision as a consequence.')
      • 'để xác định thông số quỹ đạo' (nguồn 1 phần abstract '... improvement in accuracy in the lunar ephemeris')
      • 'chuyển động tự quay của Mặt trăng' (nguồn 1 phần abstract '... improvement in the measurement of the variations in the moon's rotation')
      • 'kiểm chứng thuyết tương đối' (nguồn 1 phần abstract '... verification of the principle of equivalence'; nguồn 2 ở abstract 'Tests of relativistic gravity verify the equivalence principle ... show no rate for the gravitational constant'; nguồn 3 tr.2 phần 1.1 'LLR provides the following leading tests and measurements ... the strong equivalence principle (EP) to η ≈ 3 × 10−4 sensitivity ... time-rate-of-change of the gravitational constant ... geodetic precession within 0.3% of GR [viết tắt cho General Relativity, tức thuyết tương đối rộng] prediction ... gravitomagnetism within ∼0.2% of GR prediction ... the 1/r2 law ...')
      • 'quan trắc sự tiến động của Trái đất' (nguồn 1 phần abstract '... provided measurements of the Earth's precession')
      • 'theo dõi các hiệu ứng thủy triều với chuyển động của Mặt trăng' (nguồn 1 phần abstract '... the moon's tidal acceleration, and lunar rotational dissipation'; nguồn 2 ở abstract 'Tides on the Moon show strong dissipation, with Q = 33 ± 4 at a month and a weak dependence on period')
      • 'tìm hiểu về lõi Mặt trăng' (nguồn 2 phần abstract 'Lunar rotation depends on interior properties; a fluid core is indicated with radius ∼20% that of the Moon'; nguồn 3 tr.2 phần 1.1 'LLR provides the following leading tests and measurements ... the presence of a liquid core in the Moon having a radius of ∼350 km')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... Schmitt, trong số các phi hành gia.'):✅ (nguồn tr.305 'Finally, on the last Apollo landing, NASA included one scientist, geologist Jack Schmitt, among the astronauts', tr.306 Bảng 9.2 dòng Apollo 17 'Dec. 1972 ... Geologist among the crew' Hình 9.3 'Geologist ... Harrison “Jack” Schmitt in front of a large boulder ...' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... chụp, 7 tháng 10 năm 1959.'):✅ (nguồn 1 Hình 1 ở mục "фотогрaфии обратнои стороны Луны" tương đương hình đang xét, và ở tr.7 'впервые в истории цивилизации нашей планеты завеса извечной загадки была поднята над большей частью территории невидимой стороны луны советской автоматической межпланетной станцией Луна-3'; nguồn 2 tr.13-14 ghi nhiệm vụ Luna 3 năm 1959 '... on 7 October, ... , the twin-lens 35 mm camera began taking the first of 29 pictures of the farside of the Moon' Hình ở tr.13 tương đương Hình 3 trong mục "фотогрaфии обратнои стороны Луны" ở nguồn 1). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... hai đặt chân lên Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 hình ở nguồn, với mô tả 'Astronaut Edwin E Aldrin Jr, Lunar Module (LM) pilot, holds onto the ladder as he stands on the LM footpad before stepping on the moon's surface', tương đương hình đang xét; nguồn 2 tr.90 ghi nhiệm vụ Apollo 11 năm 1969 'The lunar module was designated LM-5 and had the call-sign “Eagle.” ... The commander’s left foot made first contact with the lunar surface at ... at 109:24:15 ... The commander then photographed the lunar module pilot as he exited at 109:37:57 and descended to the lunar surface at 109:43:16.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Thập kỷ 1970 đến nay
  1. (đoạn cuối '... cơ phản lực điện Mặt trời]].'):✅ (nguồn Hình 9 tương đương hình đang xét, ở abstract 'SMART-1 mission is dedicated to testing of new technologies for future cornerstone missions, using Solar-Electric Primary Propulsion ... The selected type of SEPP is a Hall-effect thruster called PPS-1350. The thruster is used to spiral out of the GTO and for all orbit maneuvers including lunar capture and descent.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... 4]] tại mặt xa của Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.10 'CHANG’E-4, THE SECOND CHINESE lunar lander and rover, successfully landed ... in the von Karman crater of the moon on 3rd January 2019. Soon after landing, a small rover named Yutu-2 (Jade Rabbit-2 in English) was deployed and took its first tentative drive onto the airless regolith, as shown in Fig. 1.', tr.11 Hình 1 (b) 'An image taken by the lander’s topographic camera of the rover.' và tr.12 Hình 2 cho thấy sự tương đồng về thiết kế với hình đang xét; nguồn 2 ở mục 摘要 '嫦娥四号工程首次实现人类探测器在月球背面着陆和巡视探测, 在国际月球探测史上树立了 新的里程碑. ' và tr.1784-1785 '研制适应月球背面着陆和巡视的由着陆器和巡视器 (后命名为 “玉兔二号” 月球车) 组成的探测器' và tr.1788 Hình 5 và tr.1791 Hình 14 thể hiện tàu 'rover' có thiết kế tương đồng với hình đang xét). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... khu vực khác trong Hệ Mặt trời.'):✅ (nguồn 1 tr.136 ghi nhận nhiệm vụ cuối Luna 24 năm 1976 'Luna 24 remains the last Soviet or Russian probe to the Moon.' và liệt kê hàng loạt các nhiệm vụ khác của Hoa Kỳ, Liên Xô và các nước khác những năm sau đó, cho đến trước 1990, lên Sao Hỏa, Sao Kim ..., tr.179 ghi nhiệm vụ Hiten năm 1990 'It was the first Japanese lunar mission and also the first robotic lunar probe since the flight of the Soviet Luna 24 in 1976.', tr.185 ghi nhiệm vụ Clementine năm 1994 'Clementine was the first U.S. spacecraft launched to the Moon in over 20 years (since Explorer 49 in June 1973).'; nguồn 2 tr.98-99 '... in 1987, and a year later Mikhail Gorbachev suggested to Ronald Reagan that the two countries cooperate in a human mission to Mars'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... trụ dần được quốc tế hóa.'):✅ (nguồn 1 liệt kê các nhiệm vụ của Hoa Kỳ, Liên Xô và các nước khác những năm sau đó, cho đến trước 1990, lên Sao Hỏa, Sao Kim ... nhưng không lên Mặt trăng, và liệt kê các nhiệm vụ lên Mặt trăng của nhiều nước từ 1990, tr.179 ghi nhiệm vụ Hiten năm 1990 'It was the first Japanese lunar mission and also the first robotic lunar probe since the flight of the Soviet Luna 24 in 1976.'; nguồn 2 tr.61 'By the time moonwalkers were bouncing across MTV trailers, the moon itself was nowhere to be seen in NASA’s activities. In April 1981, after a six-year hiatus in american human spaceflight missions, NASA achieved the first flight of its reusable Space Shuttle.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... khai phá trực tiếp Mặt trăng.'):✅ (nguồn liệt kê các nhiệm vụ lên Mặt trăng của nhiều nước từ 1990). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... trăng, tàu Hiten (ひてん).'):✅ (nguồn 1 tr.3 '... 実は 20 年以上前の 1990 年に ISAS により工学実験衛星「ひてん(MUSES-A);飛天=天女の意」が打ち上 げられている.その名の通り,月や地球の周りを飛び回り,月惑星探査に必要なスウィングバイ等の 工学的な軌道制御技術を習得するための衛星である.'; nguồn 2 tr.179 ghi nhiệm vụ Hiten năm 1990 'It was the first Japanese lunar mission and also the first robotic lunar probe since the flight of the Soviet Luna 24 in 1976 ... it made Japan the first nation besides the Soviet Union and the United States to put a spacecraft into lunar orbit'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... đóng góp khoa học đáng kể nào.'):✅ (nguồn tr.179 ghi nhiệm vụ Hiten năm 1990 'At 19:37 UT on 18 March, during its first flyby of the Moon, Hiten released into lunar orbit, a small 12-kilogram “grandchild” satellite named Hagoromo. Hagoromo did not carry any science instruments ... communications with Hagoromo had already been lost shortly before release on 21 February when its S-band transmitter failed.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... vào quỹ đạo Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.185 ghi nhiệm vụ Clementine năm 1994 'Clementine was the first U.S. spacecraft launched to the Moon in over 20 years (since Explorer 49 in June 1973).'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... tiên cho bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn ở abstract 'The Clementine spacecraft made the first near-global topographic map ... of the Moon ... the UVVIS [từ phổ cực tím, qua vùng quang học, đến hồng ngoại] imager on Clementine obtained images from different perspectives in space from which stereo information may be derived and topographic models produced'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... ở các hố chìm trong bóng tối.'):✅ (nguồn tr.205 ghi nhiệm vụ Lunar Prospector năm 1998 'Perhaps of most interest to scientists was to continue investigations into the signs of water ice on the Moon as found by the Clementine probe. In March 1998, NASA announced that data from Lunar Prospector suggested the presence of water ice at both the lunar poles; the neutron spectrometer instrument detected hydrogen, assumed to be in the form of water.' và tr.185-186 'Clementine data indicated that there was ice in the bottom of a permanently shadowed crater on the lunar south pole.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... mặt vào ngày 3 tháng 9 năm 2006.'):✅ (nguồn tr.229-230 ghi nhiệm vụ SMART-1 năm 2003-2006 'The Small Missions for Advanced Research in Technology (SMART)-1 spacecraft was a technology demonstrator ... The ESA spacecraft, the first European spacecraft to enter orbit around the Moon, ... At 17:47 UT on 15 November, the vehicle then passed through its first perilune, having moved into polar orbit around the Moon ... The mission of SMART-1 finally ended at 05:42:22 UT on 3 September 2006 when the spacecraft was deliberately crashed onto the nearside of the Moon ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... khoáng vật bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.230 ghi nhiệm vụ SMART-1 năm 2003-2006 '... SMART-1’s instruments studied the Moon’s topography and surface texture as well as mapping the surface distribution of minerals such as pyroxenes, olivines, and feldspars, thus improving the data returned by Clementine'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... với tàu Thường Nga 1.'):✅ (nguồn tr.256-257 ghi nhiệm vụ Thường Nga 1 năm 2007 'Chang’e 1 was the first deep space mission launched by China, part of the first phase of the so-called Chinese Lunar Exploration Program'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... thể này ngày 1 tháng 3 năm 2009.'):✅ (nguồn tr.257 ghi nhiệm vụ Thường Nga 1 năm 2007 '... entering lunar orbit with a 22-minute burn that began at 02:15 UT on 5 November 2007, thus becoming the first Chinese spacecraft to orbit the Moon ... On 12 November 2008, Chinese space authorities issued a full-Moon image map produced using CE-1 images taken over 589 orbits covering 100% of the lunar surface with a resolution of 120 meters ... Finally, on 1 March 2009, CE-1 was commanded to impact on to the lunar surface, making contact at 08:13:10 UT at 52.27° E and 1.66° S, thus becoming the first Chinese object to make contact with the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... trong quỹ đạo quanh Mặt trời.'):✅
      • 'phóng vào tháng 10 năm 2010' (nguồn tr.272 ghi nhiệm vụ Thường Nga 2 năm 2010 'Launch Date and Time: 1 October 2010 / 10:59:57 UT')
      • 'đến Mặt trăng nhanh hơn' (nguồn tr.273 'The spacecraft successfully entered lunar orbit after 4 days and 16 hours of flight (as opposed to 12 days for CE-1)')
      • 'vẽ bản đồ Mặt trăng ở độ phân giải cao hơn' (nguồn tr.273 'In February 2012, Chinese authorities released a full map of the Moon at 7 meters resolution, claimed at the time as the highest resolution map of the Moon')
      • 'trong vòng 8 tháng' (nguồn tr.273 'On 8 June 2011, CE-2 raised its apolune to 3,583 kilometers. The next day, CE-2’s main engine (50 kgf thrust) fired for 18 minutes, boosting the spacecraft out of lunar orbit' - từ đầu tháng 10 năm 2010 đến đầu tháng 6 năm 2011 là khoảng 8 tháng)
      • 'đến điểm Lagrange L2 của hệ Trái đất-Mặt trời' (nguồn tr.273 'on 25 August 2011 at 15:24 UT, the 1 kgf thrusters fired to place CE-2 in a 180-day period Lissajous orbit around L2')
      • 'bay qua tiểu hành tinh 4179 Toutatis ngày 13 tháng 12 năm 2012' (nguồn tr.273 '... headed for a flyby encounter with the asteroid 4179 Toutatis, about 7 million kilometers from Earth. On 13 December 2012 at 08:30:09 UT, Chang’e 2 flew by Toutatis at a distance of just 1.9 kilometers')
      • 'đi vào khoảng không vũ trụ trong quỹ đạo quanh Mặt trời' (nguồn tr.273 'On 23 October 2016, chief scientist for China’s Lunar Exploration Project, Ouyang Ziyuan, announced that Chang’e 2 had “fulfilled its mission,” that it remained in heliocentric orbit')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... bộ]] lên bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 ở abstract '“嫦娥三号”月球探测器自2013年12月成功着陆月球之后'; nguồn 2 tr.291-293 ghi nhiệm vụ Thường Nga 3 năm 2013 'When it reached perilune on 14 December, its engine fired at 13:00 UT for a powered descent to the lunar surface ... landing at 13:11 UT, thus becoming the first spacecraft to soft-land on the Moon since the Soviet Luna 24 in 1976.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... có tên Ngọc Thố (玉兔).'):✅ (nguồn 1 tr.85 '“嫦娥三号”探测器是中国第一个月球软着陆的无人登月探测器,由着陆器和月面巡视器(又称“玉兔号”月球车)组成'; nguồn 2 tr.293 ghi nhiệm vụ Thường Nga 3 năm 2013 ' At 20:10 UT on 14 December, the rover began to slowly move toward the rover transfer mechanism, which then slowly lowered itself until its tracks touched the lunar surface. At 20:35 UT, the rover wheeled down and touched the surface.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... cánh ở mặt xa của Mặt trăng.'):✅ (nguồn ở mục 摘要 '嫦娥四号工程首次实现人类探测器在月球背面着陆和巡视探测, 在国际月球探测史上树立了 新的里程碑. ' và tr.1784-1785 '并于 2018 和 2019 年分别首 次实现人类地 – 月拉格朗日 2 点中继通信和探测器在月球背面南极 – 艾特肯盆地 (south Pole-Aitken basin) 冯 · 卡门 (Von K ́arma ́n) 撞击坑软着陆, 开展科学探测和实验, ... 研制适应月球背面着陆和巡视的由着陆器和巡视器 (后命名为 “玉兔二号” 月球车) 组成的探测器'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... về Trái đất 1,731 kg mẫu vật.'):✅ (nguồn trang đầu 'China's Chang’e-5 (CE-5) mission, the first lunar sample return mission since Luna 24 in 1976 ..., launched on November 23, 2020. The lander successfully touched down ... The return capsule brought back 1.731 kg lunar samples ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... tiên trên quỹ đạo Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.3 '日本の月探査機といえば「かぐや(SELENE)」であるが'; nguồn 2 tr.252-253 ghi nhiệm vụ Kaguya năm 2007 'SELENE (Selenological and Engineering Explorer), named Kaguya (“Moon princess”) after launch ... Besides the main lunar satellite, SELENE, the mission also included two small spin-stabilized sub-satellites ... On 3 October 2007, Kaguya entered into an initial polar orbit around the Moon ... on 31 October, Kaguya’s two main HDTV cameras— each a 2.2 megapixel CCD HDTV camera—took the first high definition images of the Moon ... By 9 April 2008, JAXA was able to announce that Kaguya, using its Laser Altimeter, had been able to collect enough data to construct the topography of the entire lunar surface ... The orbiter then impacted the Moon at 18:25 UT on 10 June 2009 ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... tín hiệu ngày 28 tháng 8 năm 2009.'):✅ (nguồn tr.259-260 ghi nhiệm vụ Chandrayaan-1 năm 2008 'Chandrayaan-1, the first Indian deep space mission, was launched to orbit the Moon and dispatch an impactor to the surface ... the probe successfully entered lunar orbit after a burn that began at 11:21 UT on 8 November ... Last contact with the spacecraft was at 20:00 UT on 28 August 2009, thus falling short of its planned two-year lifetime, although ISRO noted that at least 95% of its mission objectives had been accomplished by then.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... tại của nước trên Mặt trăng.'):✅
      • 'thả một đầu dò đâm vào Mặt trăng' (nguồn 3 tr.259 'on 8 November and 12 November, Chandrayaan-1’s orbit was reduced ... Two days later, ..., Chandrayaan released its 29-kilogram Moon Impact Probe (MIP) ... crashed onto to the lunar surface ... near the Shackleton crater at the lunar south pole.')
      • 'nhiều quan sát giúp xác nhận sự tồn tại của nước trên Mặt trăng' (nguồn 1 ở abstract '... Chandrayaan-1 has recently detected absorption features near 2.8 to 3.0 micrometers on the surface of the Moon. For silicate bodies, such features are typically attributed to hydroxyl- and/or water-bearing materials. ... suggests that the formation and retention of hydroxyl and water are ongoing surficial processes.'; nguồn 2 tr.2 'These two (CHACE and M3) complementary experiments are shown to collectively provide unambiguous signatures for the distribution of water in solid and gaseous phases in Earth’s moon. ... signature of water is present nearly everywhere on the lunar surface, not limited to the polar regions ... '; nguồn 3 tr.260 'Perhaps Chandrayaan-1’s most important finding was related to the question of water on the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... kèm xe tự hành Pragyan.'):✅ (nguồn 1 tr.3 'The Chandrayaan-2 (“चन्द्रयान-२” in Sanskrit) spacecraft is an advanced version of the flight proven Chandrayaan-1 orbiter spacecraft.'; nguồn 2 xuất bản ngày 3 tháng 9 năm 2019, 'After countless setbacks and delays, India will attempt to set a lander down on the Moon in the early hours of 7 September ... Chandrayaan-2 shot into space six weeks ago [lấy đầu tháng 9 trừ 6 tuần thì được khoảng tháng 7 năm 2019] — more than a year behind schedule — comprising an orbiter and a lander, Vikram, loaded with a six-wheeled rover ... If the touchdown is successful, however, Vikram will be the first craft to land near the lunar south pole, where it will release the rover Pragyan'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... hiệu khi còn cách bề mặt 2,1 km.'):✅
      • 'Tàu quỹ đạo đã tách khỏi tàu đổ bộ vào ngày 2 tháng 9 năm 2019 và duy trì hoạt động quanh Mặt trăng' (nguồn 1 mục 'New instruments' '... the orbiter, which separated from the lander on 2 September and is currently circling the Moon')
      • 'trong khi Vikram bắt đầu quy trình hạ cánh đến khu vực gần nam cực của Mặt trăng vào ngày 6 tháng 9 năm 2019, nhưng bị mất tín hiệu khi còn cách bề mặt 2,1 km' (nguồn 2 tr.1 'The Vikram lander got separated from the main bus orbiter on 6 September 2019 at 20:08 UTC and progressed towards landing operation. Up to an altitude of >2.1 km from the lunar surface, all the mission parameters went normal, after attaining the altitude of 2.1 km, the lander unexpectedly lost communication from the ground at 20:23 UTC (15 minutes elapsed of landing phase initiation) resulting in failure of the lunar landing.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... thiết bị va chạm LCROSS.'):✅ (nguồn tr.265-266 ghi nhiệm vụ Lunar Reconnaissance Orbiter (LRO) năm 2009 'Launch Date and Time: 18 June 2009 / 21:32:00 UT'; tr.267-268 ghi nhiệm vụ Lunar Crater Observation and Sensing Satellite (LCROSS) năm 2009 'Launch Date and Time: 18 June 2009 / 21:32:00 UT'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  26. (đoạn cuối '... và chụp ảnh độ phân giải cao.'):✅
      • 'LCROSS đã tạo ra hai va chạm ở hố Cabeus ngày 9 tháng 10 năm 2009, giúp phát hiện nước và nhiều nguyên tố quan trọng' (nguồn tr.267-286 'At 01:50 UT on 9 October, Centaur and LCROSS separated. The former then crashed onto the surface of the Moon at 11:31 UT in the Cabeus crater at the lunar South Pole ... Four minutes later, LCROSS flew through the resulting debris plume that rose above the lunar surface, collecting data before it itself struck the Moon at 11:36 UT ... the mission successfully uncovered water ... near the Moon’s south pole ... evidence that the lunar soil within Cabeus was rich in useful materials (mercury, magnesium, calcium, silver, sodium)')
      • 'Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng hiện nay vẫn đang hoạt động, đo cao độ chính xác và chụp ảnh độ phân giải cao' (nguồn tr.267 'In early 2017, LRO was still in excellent shape with propellant use limited to a few kilograms per year. Total remaining in early 2017 was about 30 kilograms. It is not unlikely that the spacecraft will remain operational in its low elliptical orbit ... for several more years.', tr.265 'LRO’s primary goal was to make a 3D map of the Moon’s surface from lunar polar orbit' & tr.266-267 'The new orbit allowed LRO’s LOLA instrument [lunar orbiter laser altimeter - máy đo cao độ] to produce better return signals and also allow it to better measure specific regions near the South Pole that have unique illumination conditions', tr.266 'In November 2011, NASA released the highest resolution near-topographical map of the Moon ever created.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  27. (đoạn cuối '... Mặt trăng ở độ phân giải cao.'):✅
      • 'bắt đầu bay quanh Mặt trăng từ ngày 1 tháng 1 năm 201' (nguồn tr.668 'The twin spacecraft embarked on separate low-energy trajectories to the Moon via the EL-1 Lagrange point (9) and inserted into lunar polar orbit on 31 December 2011 and 1 January 2012.')
      • 'lập bản đồ trọng trường Mặt trăng ở độ phân giải cao' (nguồn ở abstract ' Gravity Recovery and Interior Laboratory (GRAIL) have been used to construct a gravitational field of the Moon to spherical harmonic degree and order 420. The GRAIL field reveals features not previously resolved ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  28. (đoạn cuối '... ngoài khí quyển]] Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.287-288 ghi nhiệm vụ LADEE năm 2013 '... on 6 October, as LADEE approached the Moon, it fired its own engine and entered into an initial elliptical lunar orbit ... ' và '... by studying the Moon’s exosphere ... LADEE’s instruments helped further the study of other planetary bodies with exospheres such as Mercury and some of Jupiter’s moons ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  29. (đoạn cuối '... 28, vân vân.'):✅ (nguồn 1 tr.1783 '... 俄罗斯制定了月球南 极探测计划, 拟通过月球 -25 至月球 -28 共 4 次任务的实施, 在南极建立 “月球基地”;', nguồn 2 ở abstract 'Russian lunar program includes several landing missions of Luna-25, Luna-27, Luna-28 ... The first mission in row Luna-25 will be launched in October 2021 ... Beyond Luna -25,27,28, it is expected that the next lunar missions will deliver to Moon surface heavy lunokhod, ... to support the following arrival of cosmonauts'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  30. (đoạn cuối '... các nhà du hành vũ trụ sau đó.'):✅
      • 'Luna 25 dự kiến là tàu đổ bộ không người lái được phóng vào tháng 10 năm 2021 để hạ cánh đến hố Boguslawsky' (nguồn ở abstract '... Luna-25 will be launched in October 2021 and landed at the area located north of Boguslawsky crater. This lander is equipped with the Lunar Manipulation Complex (LMC) – the robotic arm that should excavate lunar regolith ...')
      • 'Luna 27 và Luna 28 sẽ hạ cánh ở vùng cực nam Mặt trăng' (nguồn ở abstract '... Luna – 27 and Luna – 28 will be landed at southern polar regions ...')
      • 'Luna 28 dự kiến mang theo xe tự hành và thiết bị đưa mẫu vật trở lại Trái đất' (nguồn ở abstract '... Luna – 28 (the sample polar return mission) ... it is expected that Luna – 28 will carry a small sized lunokhod ...')
      • 'tất cả để chuẩn bị cho các chuyến thám hiểm Mặt trăng của các nhà du hành vũ trụ sau đó' (nguồn ở abstract 'Beyond Luna -25,27,28, it is expected that the next lunar missions will deliver to Moon surface heavy lunokhod, ... to support the following arrival of cosmonauts')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  31. (đoạn cuối '... đã được khởi động song song.'):✅ (nguồn tiêu đề 'The Artemis Program: An Overview of NASA's Activities to Return Humans to the Moon' và ở abstract 'NASA is developing a two-phased approach to quickly return humans to the Moon ... The two phases run in parallel, and both have already begun ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  32. (đoạn cuối '... vùng cực nam Mặt trăng vào 2024.'):✅ (nguồn ở abstract 'Phase 1 is driven exclusively by the administration's priority to land the first woman and the next man on the lunar South Pole by 2024.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  33. (đoạn cuối '... địa điểm của Mặt trăng.'):✅ (nguồn ở abstract 'Phase 2 is focused on advancing the technologies that will foster a sustainable presence on and around the Moon ... enabled by reusable systems, ..., and repeatable trips to multiple destinations across the lunar surface.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Hoạt động tư nhân
  1. (đoạn cuối '... hiểm và khai thác Mặt trăng.'):✅ (nguồn từ tr.160 đến tr.184 nêu nhiều ví dụ về hoạt động tư nhân, như của Google XPRIZE, Bigelow Aerospace, SpaceX, Blue Origin, ...; tr.178 'Momentum is building for private enterprise on the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... tiêu chí trước tháng 3 năm 2018.'):✅ (nguồn tr.178 '... a $30 million Google Lunar XPRIZE competition was rolled out in 2007 ...' & tr.179 '... a privately funded team had to meet three challenges: place a robot on the Moon's surface, explore at least 1,640 feet ... These teams had until March 31, 2018, to complete their missions.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... đã ký hợp đồng phóng tàu.'):✅ (nguồn tr.179 '... by early April 2018, no team had even shot off its lunar lander mission ... Although the XPRIZE competition had no winner ... The XPRIZE team had raised more than $300 million through corporate sponsorships ... at least five of the teams came away with launch contracts ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... dự án kho vận trên Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.177 'Another billionaire ... is Robert Bigelow. His company, Bigelow Aerospace ... for low Earth-orbit, the Moon, and beyond ... In October 2017 Bigelow Aerospace and United Launch Alliance announced they are working together on the lunar depot ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... hiểm Sao hỏa của NASA.'):✅ (nguồn tr.177 '... hoping to build in a public-private partnership with NASA ... The lunar depot, a trong complement to other plans intended to put people on Mars, could be deployed by 2022 to support the nation's reenergized plans for returning to the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... như trên bề mặt Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.177-178 'An orbiting lunar commercial depot ... offering NASA and other governments ... Bigelow Aerospace has drawn up other plans to use habitats to form a base on the lunar surface ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... vào 2023, là Yusaku Maezawa.'):✅ (nguồn tr.174-175 'Elon Musk, founder and leader of ... SpaceX, also has company crosshairs on the Moon ... On September 17, 2018, SpaceX announced that ... Yusaku Maezawa will be the company's first private passenger to fly around the Moon in 2023.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... trong chương trình đến Sao hỏa.'):✅ (nguồn tr.175 'Musk's "Moon Base Alpha" is part of his master plan for Mars colonization.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... xe tự hành nhỏ lên Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 tr.55 'Commercial Lunar Payload Services (CLPS) is a NASA program ... to contract transportation services to send small robotic landers and rovers to the Moon’s surface;', tr.56 'On May 31, 2019, NASA selected three of the commercial service providers to deliver science and technology payloads to the Moon in support of the Artemis Program.'; nguồn 2 tr.5 'Commercial Lunar Payload Services (CLPS) ... to contract with commercial companies for transportation and mission infrastructure services able to send small robotic landers to the Moon ... A formal request for proposals (RFP) from commercial lunar lander providers was released in September 2018'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... lựa chọn, như Astrobotic.'):✅ (nguồn 1 tr.56 'On May 31, 2019, NASA selected three of the commercial service providers to deliver science and technology payloads to the Moon in support of the Artemis Program.', tr.57 'The three selections are: • Astrobotic of Pittsburgh was awarded $79.5 million ...'; nguồn 2 tr.6 'CAPS heard presentations from Astrobotic Technology, ... These programs were initiated as potential contenders for the Google Lunar X-Prize ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... tại ảo]] trên Mặt trăng.'):✅ (nguồn tr.181 'Astrobotic has also partnered with ATLAS Space Operations Inc. ... develop laser communications ... enabling high-definition video, output from data-intensive experiments, and even virtual reality experiences from the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... niên 2020, mang tên Blue Moon.'):✅ (nguồn tr.173-174 'Jeff Bezos, the retail billionaire ... is also head of Blue Origin ... Bezos has his sights on the Moon. He is scripting a pathway there via a lunar delivery program called Blue Moon ... the plan is to send cargo ... habitats to the Moon by mid-2020s.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... giải pháp vận tải thương mại.'):✅ (nguồn tr.174 'Blue Moon is designed to be a repeatable transportation service, providing NASA with a commercial lunar cargo delivery solution.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... điều kiện tự nhiên phù hợp.'):✅ (nguồn tr.174 '... one delivery spot could be the Shackleton crater ... a location that contains ice for fuel and logistics support, mineral compounds for developing structures, and near-continuous sunlight for power generation.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... được phát triển đầy đủ.'):✅
      • 'tài nguyên heli 3 của Mặt trăng để làm nhiên liệu' (nguồn tr.174 'If the private sector can success in developing energy via the Moon's helium-3 supply, a great deal of the technological capability to get to Mars would have been developed ...')
      • 'thu năng lượng Mặt trời để truyền về Trái đất bằng vi sóng' (nguồn tr.160-161 'David Criswell ... has envisioned solar power stations built on the Moon ... Energy gathered is exported to receivers on Earth via a microwave beam ... Shimizu Corporation ... has a plan to harness solar energy ... building a belt of solar cells around the Moon's 6,800-mile equator, converting the sunlight to microwave/laser energy beamed at Earth ... The Lunar Ring plan ... could meet the entire world's energy needs.')
      • 'hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh doanh này chưa được phát triển đầy đủ' (nguồn tr.166 '... suggest a moneymaking Moon might be eclipsed by the lens of law.', tr.167 '... whether investors will cough up the funds to build industry on the Moon absent the legal framework.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... và Z-01 của OrbitBeyond.'):✅ (nguồn tr.56 'On May 31, 2019, NASA selected three of the commercial service providers to deliver science and technology payloads to the Moon in support of the Artemis Program.', tr.57 'The three selections are: • Astrobotic of Pittsburgh ... • Intuitive Machines of Houston ... • OrbitBeyond of Edison ...', tr.58 Hình 3.7 'Astrobiotic’s Peregrine Lander' giống mẫu bên trái, tr.60 Hình 3.9 'The Intuitive Machines Nova-C lunar lander' giống mẫu giữa, tr.62 Hình 3.11 'OrbitBeyond’s Z-01 lunar lander' giống mẫu bên phải). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Sự hiện diện của con người

  1. (đoạn cuối '... Bề mặt Mặt trăng Apollo]].'):✅ (nguồn ở phần mô tả, mục 'Description', 'View from Station Apollo Lunar Surface Experiments Package (ALSEP), Ejecta-Meteorite Detector taken during the third Extravehicular Activity (EVA) 3 of the Apollo 17 mission'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... lại các vật dụng tại đây.'):✅ (nguồn 1 thể hiện vật dụng của ALSEP để lại trên Mặt trăng, ở phần mô tả, mục 'Description', 'View from Station Apollo Lunar Surface Experiments Package (ALSEP)'; nguồn 2 thể hiện xe tự hành và tàu đổ bộ để lại trên Mặt trăng, ở phần mô tả, mục 'Description', '... works at the Lunar Roving Vehicle (LRV) ... to the right of the Lunar Module (LM) ladder ...'; nguồn 3 thể hiện bảng tưởng niệm và tác phẩm điêu khắc để lại Mặt trăng, ở phần mô tả, mục 'Description', 'A close-up view of a commemorative plaque left on the Moon at the Hadley-Apennine landing site ... The tin, man-like object represents the figure of a fallen astronaut/cosmonaut.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... Nhà du hành đã Ngã xuống.'):✅
    • 'xe tự hành và tàu đổ bộ' (nguồn thể hiện xe tự hành và tàu đổ bộ để lại trên Mặt trăng, ở phần mô tả, mục 'Description', '... works at the Lunar Roving Vehicle (LRV) ... to the right of the Lunar Module (LM) ladder ...')
    • 'thiết bị thí nghiệm như Gói Thí nghiệm Bề mặt Mặt trăng Apollo (ALSEP)' (nguồn thể hiện vật dụng của ALSEP để lại trên Mặt trăng, ở phần mô tả, mục 'Description', 'View from Station Apollo Lunar Surface Experiments Package (ALSEP)')
    • 'bảng tưởng niệm hay tác phẩm nghệ thuật như Nhà du hành đã Ngã xuống' (nguồn thể hiện bảng tưởng niệm và tác phẩm điêu khắc để lại Mặt trăng, ở phần mô tả, mục 'Description', 'A close-up view of a commemorative plaque left on the Moon at the Hadley-Apennine landing site ... The tin, man-like object represents the figure of a fallen astronaut/cosmonaut.')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... cách laser Mặt trăng]] của ALSEP.'):✅ (nguồn xuất bản năm 2013 tr.19 '... LLR [viết tắt của Lunar Laser Ranging] data are now gathered at unprecedented rates ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... đạo Trinh sát Mặt trăng]].'):✅ (nguồn xuất bản năm 2018 tr.267 'In early 2017, LRO was still in excellent shape with propellant use limited to a few kilograms per year. Total remaining in early 2017 was about 30 kilograms. It is not unlikely that the spacecraft will remain operational in its low elliptical orbit ... for several more years.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... bị của Thường Nga 4.'):✅
    • 'vận hành ít nhất một phần, như Kính viễn vọng Cực tím Mặt trăng của Thường Nga 3' (nguồn xuất bản năm 2018 tr.294 'At least one instrument on the lander (the ultraviolet telescope) was still active as of June 2018.')
    • 'các thiết bị của Thường Nga 4' (nguồn xuất bản năm 2020, tr.1789-1790 '到目前为止, 着陆器和玉兔二号月球车已在月面稳定 探测 17 个月昼, 创造了世界月球车最长巡视工作记录')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... nhiều loại kính viễn vọng.'):✅ (nguồn 1 tr.2.17 'Examples include: • very low-frequency (<20 MHz) radio astronomy ... • ... long (i.e. several km) baseline optical and infrared interferometers ...'; nguồn 2 tr.2 '... low-frequency radio astronomy ... mount optical/IR/farIR instruments ...' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... bị chắn bởi tầng điện li.'):✅
    • 'Kính viễn vọng vô tuyến ở mặt xa của Mặt trăng' (nguồn 1 tr.2.17 '...low-frequency observations from the far side ...'; nguồn 2 tr.2 '... low-frequency radio astronomy from the ... far side')
    • 'che chắn khỏi nhiễu vô tuyến từ Trái đất' (nguồn 2 tr.2 'One of the principal benefits of the lunar surface for astronomy would be for low-frequency radio astronomy from the radio-shielded far side.')
    • 'quan sát được bước sóng dài hơn 20m, vốn không thể quan sát được từ Trái đất do bị chắn bởi tầng điện li' (nguồn 1 tr.2.17 '...very low-frequency (<20 MHz) radio astron- omy, to which the Earth’s ionosphere is opaque'; nguồn 2 tr.2 'Radio waves with wavelengths longer than about 20m cannot penetrate the Earth’s ionosphere, and so must be observed in space')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... hầu như không có khí quyển.'):✅
    • 'hố tối vĩnh cửu và rất lạnh ở gần cực tạo nên môi trường phù hợp để lắp đặt các kính viễn vọng hồng ngoại đường kính đến 100m, tránh được nhiễu hồng ngoại' (nguồn 1 tr.2.18-2.19 '... operation during the lunar night, or in permanently shadowed localities, where the temperature will be ~100K, would significantly reduce the thermal background that is a problem for Earth-based interferometry at infrared wavelengths'; nguồn 2 tr.2 '... passive cooling of IR instruments in permanently shadowed ultracold lunar craters near the lunar south pole, ... and the provision of a solid substrate on which to mount optical/IR/farIR instruments, will enable telescopes of up to 100 m diameter')
    • 'tránh được nhiễu ảnh khí quyển, vì Mặt trăng hầu như không có khí quyển' (nguồn 1 tr.2.18 'The main limitations of the Earth’s surface for optical interferometry arise from spatial and temporal disturbances in the atmosphere. These disadvantages would be largely absent on the Moon ...' và tr.2.18-2.19 '... operation during the lunar night, or in permanently shadowed localities, where the temperature will be ~100K, would significantly reduce the thermal background that is a problem for Earth-based interferometry at infrared wavelengths')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... quay và đạt đường kính 20-100m.'):✅ (nguồn ở abstract 'We have studied the feasibility and scientific potential of zenith observing liquid-mirror telescopes having 20-100 m diameters located on the Moon ... We also successfully experimented with a liquid mirror spinning ... We have investigated issues related to lunar locations, concluding that locations within a few kilometers of a pole are ideal ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... thủy tinh cho các đài quan sát.'):✅ (nguồn tr.3727-3728 phần 'Chemical composition of lunar regolith', 'The abundance of silica, however, suggests that the raw regolith might be used directly for manufacture of silica based glasses ...' & tr.3745, phần 'Conclusion', '... melting lunar regolith turning it into glass substrates and coating it with a reflective material for the production of usable mirrors is feasible. ... the process could produce similar results of the lunar surface.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... viễn vọng bay trong không gian.'):✅ (nguồn tr.2 'Access to the infrastructure provided by human activities on the lunar surface would greatly aid in the maintenance and upgrading of astronomical instruments compared to free-flying satellites.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... định cư trên Mặt trăng.'):✅ (nguồn 1 ở abstract 'Phase 2 is focused on advancing the technologies that will foster a sustainable presence on and around the Moon - a lasting and productive presence ...'; nguồn 2 tr.1783 '近年来, 欧洲航天局提出了月球南极探测规划, 在月球南极建立 “月球村”;'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... triển khai cho mục đích này.'):✅ (nguồn ở abstract 'Phase 2 is focused on advancing the technologies that will foster a sustainable presence on and around the Moon - a lasting and productive ... While the Gateway is the first of its kind to be funded, the concept has been proposed for decades as a necessary and foundational capability for a sustainable return to the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... xạ vũ trụ và bụi Mặt trăng.'):✅
    • 'con người đã từng có mặt ngắn ngày trên Mặt trăng' (nguồn tr.83 'Lunar visitors needed to be prepared for the challenges and opportunities their short times on the Moon's surface offered ... During the six successful Apollo landing missions, a great deal was learned about living and working in the lunar environment')
    • 'thử thách cho cuộc sống lâu dài tại đây, bao gồm phóng xạ vũ trụ' (nguồn tr.85 'Using the Moon as a training ground for living "off planet", planners and astronauts must tackle the issues of radiation')
    • 'bụi Mặt trăng' (nguồn tr.86 'Another major operational hazard that future Moon missions need to tackle head-on is lunar dust.')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... mang theo vào khu vực sinh hoạt.'):✅ (nguồn tr.414 'But, after every moonwalk (or ‘EVA’), they would tramp the stuff back inside the lander. Moon dust was incredibly clingy, sticking to boots, gloves and other exposed surfaces. No matter how hard they tried to brush their suits before re-entering the cabin, some dust (and sometimes a lot of dust) made its way inside'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... tả là có mùi giống thuốc súng.'):✅ (nguồn tr.416 'Apollo 16 pilot: It is really a strong smell ... It has that taste – to me, [of] gunpowder – and the smell of gunpowder, too. Apollo 17 astronaut: ... It smells like spent gunpowder.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... ra các vấn đề về sức khỏe.'):✅ (nguồn tr.86-87 'The lunar dust ... including silicon dioxide ... dusts containing silica on Earth are responsible for silicosis, a life-threatening lung disease ... Dust particles lodge in different areas of the lungs, ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... tàu đổ bộ Thường Nga 4.'):✅ (nguồn tr.1793 '实现了人类首次在月球表面生物培育实 验, 观测到了棉花种子在月面密闭环境下的生长发育过程'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... ước Ngoại Không gian]] 1967.'):✅ (nguồn 1 chụp quốc kỳ Hoa Kỳ ở Mặt trăng, ở mục 'Description', 'Astronaut Edwin E. Aldrin,Lunar Module (LM) pilot, poses for a photo beside the U.S. flag that has been placed on the moon.'; nguồn 2 tr.168 'Outer Space Treaty of 1967 ... national sovereignty cannot be asserted over the resource area'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... và không tàn phá môi trường.'):✅
    • 'cho phép các tổ chức và cá nhân khai thác và sở hữu tài nguyên trên Mặt trăng' (nguồn tr.168 'Outer Space Treaty of 1967, permits properly licensed and regulated commercial endeavors. Under the Treaty, lunar resources can be extracted and owned,')
    • 'giới hạn việc khai thác vào mục đích hòa bình và không tàn phá môi trường' (nguồn tr.169 '... reaffirms and elaborates upon many of the provisions of the earlier Outer Space Treaty, stating specifically that the Moon and other celestial bodies should be used exclusively for peaceful purposes, that their environments should not be disrupted')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... đặt trong hợp tác quốc tế.'):✅ (nguồn tr.169-170 'But the agreements also provides that the Moon and its natural resources are the "common heritage of mankind" and that an international regime should be established to govern the exploitation of such resources ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... trợ hoạt động thương mại.'):✅
    • 'tháng 1 năm 2018, mới chỉ có 18 quốc gia đã phê chuẩn' (nguồn tr.169 'As of January 2018, only 18 states have ratified it.')
    • 'không có Hoa Kỳ, Nga, Trung Quốc' (nguồn tr.169 '... the United States, the Russian Federation, and the People's Republic of China, have neither signed, acceded to, nor ratified the Moon Agreement.')
    • 'lo ngại rằng Hiệp ước Mặt trăng có thể cản trợ hoạt động thương mại' (nguồn tr.169 'If the United States backed the Moon Agreement, members of the society insisted, its provisions on the exploitation of natural resources would discourage private investment in space, stall mining of extraterrestrial materials, slow the growth of economic activity in space ...')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... đã được công nhận rộng rãi.'):✅
    • 'Một số cá nhân đã tuyên bố sở hữu bất động sản trên Mặt trăng' (nguồn tr.1 '... the celestial satellite has been claimed, over and over again, by "inspired" individuals.')
    • 'không có tuyên bố nào đã được công nhận' (nguồn tr.20 'The whole extraterrestrial real estate affair has no support in space law ...')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Văn hóa

Thần thoại
  1. (đoạn cuối '... người, hình con trâu.')
    • 'vùng tối sáng trên Mặt trăng đã được con người tưởng tượng' (nguồn 2 tr.241, phần Introduction, '... dense, topographically low, dark mare basalts. In some cultures, the pattern of these compositionally distinct plains is reported to resemble the image of ...')
    • 'chú Cuội và cây đa trên cung trăng trong văn hóa dân gian Việt Nam' (nguồn 1 tr.897 'Từ đấy Cuội ở luôn tại cung trăng với cây đa của mình. Cho nên ngày nay mỗi khi nhìn lên mặt trăng ta luôn luôn thấy bóng của Cuội dưới gốc cây thuốc quý')
    • 'thỏ Mặt trăng trong văn hóa Trung Hoa, Ấn Độ' (nguồn 1 '... truyện Hậu Nghệ của Trung-quốc: ... Uống xong, bỗng thấy người nhẹ dần, rồi chân rời khỏi mặt đất, bay lên trời tới mặt trăng. Ở đây, Hằng Nga chỉ có một con thỏ trắng, một con cóc và một cây quế làm bạn, ngoài ra không có gì khác ... Sự tích con thỏ cung trăng của Ấn-độ ... Từ đó thỏ ở lại cung trăng cho đến ngày nay.')
    • 'hình người' (nguồn 2 tr.241, phần Introduction, '... these compositionally distinct plains is reported to resemble the image of a man’s face ...', nguồn 3 tr.264 'Then suddenly he was surprised to notice that the moon of the day was extraordinarily round and bright. On it there was the figure of a woman just like Cháng'é moving about.')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... hoặc thần thánh hóa.') (nguồn 1 tr.203 'Sin, the Moon god, was ...'; nguồn 2 tr.434 'Selene An early Greek personification of the moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  3. (đoạn cuối '... phong tục tết Trung Thu.') (nguồn 1 '... truyện Hậu Nghệ của Trung-quốc: ... Uống xong, bỗng thấy người nhẹ dần, rồi chân rời khỏi mặt đất, bay lên trời tới mặt trăng. Ở đây, Hằng Nga chỉ có một con thỏ trắng ...'; nguồn 2 tr.264 'All at once her body became light like a white cloud and she flew away from the ground into the sky. Cháng'é was concerned about her husband, so she landed on the moon ... When people learned of this story, they burnt incense on a long altar and prayed to Cháng'é, now the goddess of the moon, for luck and safety. The custom of praying to the moon on Mid-Autumn Day has been handed down for thousands of years since that time.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  4. (đoạn cuối '... nam thần Mặt trăng.') (nguồn tr.393 'Soma A deity, god of the moon ... In the PURANAS, Soma or Chandra, lord of the moon ... ', tr.394 'Soma is known by a number of other names, including: ... Chandra, Indu: the moon; ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  5. (đoạn cuối '... thần Mặt trời Shamash.') (nguồn 1 tr.203 'Sin, the Moon god, was the father of both Shamash (the sun god) and Ishtar (Venus).'; nguồn 2 tr.54 '... a symbol of the moon god Sîn (Nanna-Suen)'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  6. (đoạn cuối '... và Selene/Luna.') (nguồn tr.434 'Selene An early Greek personification of the moon. ... Sister of Eos (Dawn) and Helio (Sun) ... Selene is sometimes merged with the Roman personification of the moon, Luna ... the Titans murdered Hyperion and Helios, whereupon Selene, who dearly loved her brother, killed herself in grief. Selene and Helios were afterward made into immortal celestial beings representing the moon and the sun.'; về tên "SOL' của Helios, xem tr.200 'Helios (Sol) Greek god of the sun.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  7. (đoạn cuối '... và phương tây.')
    • 'chiêm tinh ở Trung Quốc' (nguồn 1 Appendix I '... these stars would not have given Chinese astrologers too much scope for interpretation. Serving their purposes more had to be stars and asterisms along or near the ecliptic and the equator where the moon, the planets and comets appeared to supply abundant data to enable them to make prediction. To meet the desire of the emperor to know more about what the stars were telling, ... ')
    • 'Ấn Độ' (nguồn 2 ở Abstract 'In India, astrology, Jyotiṣa, is defined as Jyotiṣam sūryādi grahāṇām bodhakamśāstram, the system which explains the influences of the sun, moon, and planets.')
    • 'phương tây' (nguồn 3 tr.50 'Many ancient cultures regarded the planets and stars as representatives or symbols of the gods or other supernatural forces that controlled their lives ... The movements of the seven objects ... — the Sun, the Moon, and five planets visible to the unaided eye — clearly must have special significance in such a system of thinking ... From such ideas was born the ancient system called astrology, still practiced by some people today, in which the positions of these bodies among the stars of the zodiac are thought to hold the key to understanding what we can expect from life.')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  8. (đoạn cuối '... họa tiết Hằng Nga và thỏ ngọc trên cung trăng.') (nguồn tr.24 'The Tang dynasty (618–907) represents a high point in Chinese culture, ...' & tr.25 'Tang metalworkers cast mirrors using a new bronze alloy, with a higher tin and lower lead content, producing a beautiful, smooth, silvery surface.' & tr.33 Hình 7 'Mirror with Chang’e, Tang dynasty (618–907), Diam. 14.8 cm. Freer Gallery of Art, Smithsonian Institution, Washington, DC, Gift of Charles Lang Freer, F1911.115' thể hiện hình gương gần tương đương với hình đang xét). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
Lịch
  1. (đoạn cuối '... hệ thống lịch cổ.') (nguồn 1 tr.10-11 'Some 13,000 years ago ... The man at Le Placard was hardly the first to use the moon as a crude clock ... he carefully carved a notch into an eagle bone ... distinct groupings of similar symbols that change in regular patterns, possibly corresponding to the phase of the moon ... Was this one of the first calendars? Anthropologists say it is possible ...'; nguồn 2 tr.108 nhận xét về người Đức cổ ' they do not reckon time by days ... but by nights: this was because their calendar was based on the moon, with lunar months, rather than on the sun '; nguồn 3 tr.119 '... vestige of older lunar systems can be seen in the fact that our months have an average length of about 30 days.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  2. (đoạn cuối '... pha của Mặt trăng.') (nguồn 1 tr.10-11 'Some 13,000 years ago ... The man at Le Placard was hardly the first to use the moon as a crude clock ... he carefully carved a notch into an eagle bone ... distinct groupings of similar symbols that change in regular patterns, possibly corresponding to the phase of the moon ... Was this one of the first calendars? Anthropologists say it is possible ...'; nguồn 2 tr.R791 'The passage from full to crescent moon provided the basis for the earliest calendars of most civilisations. There are even claims that lunar calendars were painted on the Lascaux cave walls and that 30,000 years ago early humans were recording the lunar cycle by cutting lines and notches on stones and bones.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  3. (đoạn cuối '... chu kỳ giao hội của Mặt trăng.') (nguồn 1 tr.223 'Hình dạng trăng sáng thay đổi ... chu kỳ gọi là tuần trăng. Một tuần trăng dài khoảng 29,5 ngày'; nguồn 2 tr.119 '... vestige of older lunar systems can be seen in the fact that our months have an average length of about 30 days.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  4. (đoạn cuối '... gốc từ Mặt trăng.')
    • 'tiếng Hán' (nguồn 1 tr.519-520 thể hiện "tháng" đồng nghĩa với Mặt trăng trong tiếng Hán 'NGUYỆT 月 Mặt trăng - Một tháng')
    • 'ngôn ngữ Ấn Âu' (nguồn 2 tr.428 nêu mối liên hệ "tháng" và "Mặt trăng" trong nhiều ngôn ngữ Ấn Âu ' Moon. - Month. Goth. mena, ON. mana, G. mond, Gr. μήυη, Lith. menů, gen. menesis, the moon; menesis, Lat. mensis, Gr. μήυ, G. monat, a month, the period of the moon evolution.')
    • "nửa tháng" (nguồn 3 tr.108 nhận xét về người Đức cổ ' they do not reckon time by days ... but by nights: this was because their calendar was based on the moon, with lunar months, rather than on the sun ... traces still survive in expressions such as 'fortnight' ' )
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  5. (đoạn cuối '... và Mặt trời.') (nguồn tr.117-118 'The natural units of our calendar are the day, based on the period of rotation of Earth; the month, based on the cycle of the Moon’s phases ... about Earth; and the year, based on the period of revolution of Earth about the Sun.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  6. (đoạn cuối '... vào lịch Mặt trăng.')
    • 'Lịch âm dương của Trung Hoa ... tích hợp thêm chu kỳ gần bằng 12 năm của Sao mộc ứng với 12 con giáp' (nguồn 2 tr.119 'The ancient Chinese developed an especially complex calendar, ... In addition to the motions of Earth and the Moon, they were able to fit in the approximately 12-year cycle of Jupiter... The Chinese still preserve some aspects of this system in their cycle of 12 “years”—the Year of the Dragon, the Year of the Pig, and so on—that are defined by the position of Jupiter in the zodiac.')
    • 'lịch Hồi giáo xuất hiện vào thế kỷ thứ 7 dựa hoàn toàn vào lịch Mặt trăng' (nguồn 1 tr.427 ' Hijara era was setup in ... AD 637/638, i.e. about 5-6 years after the introduction of the purely lunar calendar.'; nguồn 2 tr.119 '... Islamic calendars, for example, are still primarily lunar rather than solar.')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  7. (đoạn cuối '... ở đường chân trời.') (nguồn tr.427 '... each new month begins with the first moon light of the new crescent visible on the western horizon after (local) sunset.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  8. (đoạn cuối '... của Abraham Cresques.') (nguồn tr.2-3 chụp hình vẽ tương đương với hình đang xét, thông tin bổ sung ở nguồn 'Title : Abraham Cresques ? Atlas de cartes marines, dit [Atlas catalan]; Author : Cresques, Abraham (1325-1387). Auteur du texte; Publication date : 1370-1380'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
Ảnh hưởng tâm sinh lý
  1. (đoạn cuối '... hoặc phi lý.') (nguồn 1 tr.R791 'The moon has been associated with mental health since ancient times, the word ‘lunacy’ itself, is derived from Luna, the Roman goddess of the moon.'; nguồn 2 tr.149 'Ancient Greek and Roman scholars (Aristotle, Pliny the Elder, Plutarch, Galen) and Biblical and other religious references refer to lunar phases in relation to epilepsy, ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  2. (đoạn cuối '... chứng động kinh.') (nguồn tr.149 'Ancient Greek and Roman scholars (Aristotle, Pliny the Elder, Plutarch, Galen) and Biblical and other religious references refer to lunar phases in relation to epilepsy, ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  3. (đoạn cuối '... với Mặt trăng.') (nguồn tr.150 'Pliny the Elder (A.D. 23-79) and Claudius Ptolemy (circa A.D. 150) attributed abnormal behaviour to moisture of the brain and believed the latter to be brought about by the moon analogous to overnight dew.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  4. (đoạn cuối '... lý thuyết này.') (nguồn tr.150 '... every claim of a significant relationship between the phases of the moon and behaviour which has been subjected to this test appears to have failed it'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  5. (đoạn cuối '... với ánh sáng.') (nguồn 1 tr.R791 'In response to these predictive events in the environment numerous species have evolved endogenous clocks to an- ticipate these tidal (circa-tidal w12.8 hours), semi-lunar and lunar (circa-lunar w29.53) cycles.'; nguồn 2 tr.224 phần Summary 'A shift from solar-day (24-hr period) to lunar-day (24.8-hr period) vertical migration takes place in winter when the moon rises above the horizon .. mass sinking ... occurs every 29.5 days in winter, coincident with the periods of full moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  6. (đoạn cuối '... đều bị bác bỏ') (nguồn 1 tr.R791 '... there is no convincing evidence that the moon can affect the biology of our own species.'; nguồn 2 tr.286 '19 empirical reports have appeared, and three authors ... have published books favoring the lunar hypothesis.' và ở abstract 'Data from 37 published and unpublished studies were combined ... phases of the moon accounted for no more than 1% of the variance in activities usually termed lunacy.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  7. (đoạn cuối '... quan niệm này')
    • 'các pha Mặt trăng ảnh hưởng đến số ca nhập viện vì tâm thần, số ca giết người hoặc tự tử, hay số vụ phạm pháp' (nguồn tr.287-288 ' ... examined by investigators doing research on lunar phases and behavior. Until recently, most investigators have focused upon six types of undesirable behavior: (a) homicides, (b) other criminal offenses, (c) suicides and self-harm, (d) disturbances in psychiatric settings, (e) admissions to mental institutions and (f) telephone calls to crisis and suicide-prevention centers.')
    • 'nhiều nghiên cứu đã phủ nhận' (nguồn tr.286 '... Campbell and Beets (1978) concluded that "lunar phase is not related to human behavior" ... Their conclusion is similar to those reached by astronomers (Abell & Singer, 1981), physicists (Culver & lanna, 1979), and other psychologists (Coles & Cooke, 1978; Cooke & Coles, 1978).')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
Nguồn cảm hứng
  1. (đoạn cuối '... của Vincent van Gogh') (nguồn tiêu đề 'Vincent Van Gogh: The Drawings' & tr.18 '... he delivered paint to canvas in dynamic, graphic strokes (figs. 30, 31) ... Van Gogh thus demonstrated the dictum he had framed ...' & tr.19 Hình 31 ' Starry Night (F612), 1889, Oil on canvas, ... Museum of Modern Art, New York ...' tương đương với hình đang xét). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  2. (đoạn cuối '... của Hồ Chí Minh') (nguồn tr.253 'Bài Tin thắng trận (Báo Tiệp) ... là ... bài thơ Hồ Chí Minh viết trong thời kháng chiến ... Chính thị Liên khu báo tiệp thì. 1948 ...' & tr.254 ' Dịch thơ : Trăng vào cửa sổ đòi thơ, - Việc quân đang bận, xin chờ hôm sau. Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu(1), Ấy tin thắng trận Liên khu(2) báo về. HUY CẬN dịch ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  3. (đoạn cuối '... cho đến nay') (nguồn ở phần Introduction '... those poems, through crossing centuries, referred, above all, to the moon ... there are well over one hundred poems in To the Moon, there could easily have been double or treble that amount ... the earliest poem here was written around 600 BC, the latest in our own twenty-first century ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  4. (đoạn cuối '... ở Việt Nam')
    • 'Mặt trăng, Trăng tròn ... của Sappho' (nguồn 1 phần 'The Moon - Sappho' và 'Full moon - Sappho' trình bày các bài thơ này của Sappho)
    • 'Nguyệt hạ độc chước' (nguồn 3 tr.4 ghi bài thơ 月下獨酌 của 李白)
    • 'Nguyệt dạ' (nguồn 3 tr.62 ghi bài thơ 月夜 của 杜甫)
    • 'Dẫu gió thổi' (nguồn 1 phần 'Although the Wind - Lady Izumi Shikibu' trình bày bài thơ này của Izumi Shikibu)
    • 'Tới Mặt trăng' (nguồn 1 phần 'To the Moon - Giacomo Leopardi' trình bày bài thơ này của Giacomo Leopardi)
    • 'Trăng lên' (nguồn 1 phần 'The Moon Sails Out - Federico García Lorca' trình bày bài thơ này của García Lorca)
    • 'ai mà biết mặt trăng có phải' (nguồn 2 phần 'who knows if the moon’s . . . - E. E. Cummings' trình bày bài thơ này của E. E. Cummings)
    • 'Huyền ảo' (nguồn 2 tr.51-52 trình bày bài thơ này của Hàn Mặc Tử)
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  5. (đoạn cuối '... thiên niên kỷ qua') (nguồn tiêu đề 'Moon on the mind: two millennia of lunar literature' và nội dung nêu các ví dụ về các tác phẩm từ khoảng năm 100 đến 1951). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  6. (đoạn cuối '... cư dân tại đó') (nguồn phần đầu 'One lunar-literature pioneer was the second-century Syrian satirist Lucian of Samosata, whose A True Story is often cited ... travellers are blown to the Moon by a whirlwind ... they encounter a war between Sunites and Moonites. Lucian’s Moon-dwellers are tall humanoids ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  7. (đoạn cuối '... của Arthur C. Clarke')
    • 'Giấc mơ' (nguồn phần đầu 'German astronomer Johannes Kepler ... His Somnium, published in 1634 ... frames its narrative as a dream Kepler has about an Icelandic boy ... Transported out of Earth’s gravitational field ... travels to the island of Levania (the Moon), ...')
    • 'Người cung trăng' (nguồn phần 'Flights of fancy' '... Francis Godwin in The Man in the Moone (1638), purportedly an account by Spanish fugitive Domingo Gonsales, who is carried Moonwards by an imaginary species of wild swan ...')
    • 'Tiếu sử về Đế chế Mặt trăng' (nguồn phần 'Flights of fancy' '... Cyrano de Bergerac’s The Other World: Comical History of the States and Empires of the Moon (also called A Voyage to the Moon, 1657). In it, a fictionalized Cyrano attempts to reach the Moon wearing vials full of dew in a bizarre attempt to harness solar power...')
    • 'Từ Trái đất lên Mặt trăng' (nguồn phần 'Technology and tensions' 'French writer Jules Verne nodded to the growing body of lunar literature as the “romance of the Moon” in his novel From the Earth to the Moon (1865).')
    • 'Khúc dạo đầu cho Không gian' (nguồn phần 'Technology and tensions' '... he implicitly aimed to demonstrate space travel’s feasibility in his novel Prelude to Space (1951), which presents a quasi-scientific account of mounting a Moon mission. Within two decades, Clarke’s hopes had been realized.')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  8. (đoạn cuối '... của The Police')
    • 'Clair de lune' (nguồn 1 tr.88 '... the celebrated "Claire de Lune" from Suite bergamasque. This suite is a much earlier work ... 1888-1891 ... The title "Claire de Lune" ... is taken from a collection of poems by ... Paul Verlaine ... Altogether Debussy composed three pieces with the title "Claire de Lune": ... , and the piano piece (1890, revised 1905).')
    • 'Fly me to the Moon' (nguồn 2 ở phần 'The Quincy Jones bands' 'His arrangement of the song "Fly to the Moon" (1964) (composed by Bart Howard) is one of the most familiar song ... When Apollo 11 landed on the Moon astronaut Buzz Aldrin chose the Quincy Jones-Frank Sinatra rendition of "Fly to the Moon" as the first song to be played on lunar soil.')
    • 'The Dark Side of the Moon' (nguồn 3 ở phần 'Praised for The Dark Side of the Moon: The Making of the Pink Floyd Masterpiece ' '... examination for the 1973 album The Dark Side of the Moon ...' và '... research and interviews with the Pink Floyd members to bring to life the dilemmas they faced while making the 1973 album ... The Dark Side of the Moon evolved ... richly detailed ...')
    • 'Walking on the Moon' (nguồn 4 tr.114 'Singles by The Police ... Walking on the Moon ... 1979')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  9. (đoạn cuối '... của Stanley Kubrick')
    • 'lý ngư vọng nguyệt ở tranh dân gian Việt Nam' (nguồn 1 tr.320 Hình 17.5 '(a - trái): Cá chép trông trăng (tranh Đông Hồ); (b - phải): Lý ngư vọng nguyệt (tranh Hàng Trống)')
    • '鲤鱼望月 ở Trung Hoa' (nguồn 2 tr.165 '鲤鱼望月民间美术里常见的题材。画鲤鱼和 月亮以 ... (汉)刘向《说苑》: “呂望钓于渭者,得鲤鱼,剖腹得书目:吕望封于齐。...')
    • 'Cảnh đêm trăng với cây cầu ... Ánh trăng ... Trăng thu trên sông Tama ... Cỏ mùa thu dưới trăng' (nguồn 3 tr.85 ở abstract 'This paper consider the Western and Eastern artistic representation of the moon, focusing on ... Thomas Cole's "Moonlight", Albert [sic] van der Neer's "Moonlit Landscape with Bridge"; Ando Hiroshige's ... "Autumn Moon over Tama River"; and, Shibata Zeshin's "Autumn Grasses in Moonlight"', & tr.89 'In Cole's "Moonlight" (1833-1834) the European pastoral idiom is reworked.' và '... attempts at evening landscapes is "Moonlit Landscape with Bridge" (c.1648-1650) by Aert van der Neer ...' và 'Hiroshige made many series of studies of well-known localities, one study in his Eight Views of the Environs of Yedo (1837-1838) is "Autumn Moon over Tama River."', & tr.90 '... Shibata Zeshin's (1807-1891) screen painting "Autumn Grasses in Moonlight" (c.1872-1891).')
    • 'Chuyến du hành tới Mặt trăng' (nguồn 4 tr.1 ' A Trip to the Moon (1902) is certainly Georges Méliès's best-known film ... during cinema's first decade, it is perhaps the most recognizable.')
    • '2001: A Space Odyssey' (nguồn 5 ở abstract 'Since its release in 1968 Stanley Kubrick's science fiction epic 2001: A Space Odyssey has been the subject of ongoing debate and discussion as to its importance, its influence, and its meaning. Most often one reads of its groundbreaking innovations in special effects and its contribution to the evolution of science fiction films, and occasionally one will find a reference to its music.')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  10. (đoạn cuối '... văn hóa Lưỡng Hà')
    • 'lưỡi liềm ... trong tử vi Hy Lạp' (nguồn 1 tr.161 'The date of the first Greek horoscope written on papyrus is -9' & tr.163 'Only three symbols occur in the papyri: ...the crescent ☾ for the moon ... ')
    • 'sao và lưỡi liềm ... văn hóa Lưỡng Hà' (nguồn 2 tr.118 '... attributed to the decade of Persian occupation (617-28). The star and crescent are common Persian symbols, ...')
    • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  11. (đoạn cuối '... vị thần thánh') (nguồn tr.54 'On at least one Neo-Assyrian cylinder seal we find a winged crescent with centrally placed god, who wear a crescent-headed cap ... in apparent imitation of the common symbol of the gods ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  12. (đoạn cuối '... hình lưỡi liềm') (nguồn tr.434 'In visual representation, Selene appears with her attribute, the moon, ... in art she is usually depicted with a crescent moon crowning her head ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  13. (đoạn cuối '... từ thế kỷ 14') (nguồn tr.14 'Many flags include symbols ... Religious ideas are among the oldest to be expressed in flag form ... In Moslem countries (where Islam is practiced) the crescent moon has been a symbol of religion since at least the 14th century; the crescent combined with a star is not as old.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá
  14. (đoạn cuối '... Lào và Palau') (nguồn tr.42 'Palau (disc represents the moon)' & tr.43 'Laos: a white disc represents the moon over the Mekong River ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá

Bố cục

Giới thiệu

Tổng hợp

Các hộp thông tin

Kết luận & Ký tên

Chưa bình duyệt xong hoặc chưa đạt.

Đang phát triển

Đã từng có bàn luận cho phiên bản đang phát triển của mục từ này ở Thảo luận:Mặt trăng/đang phát triển. Ngoài ra có các đề xuất, thảo luận khác cho phiên bản đang hoàn thiện bên dưới đây. Tttrung (thảo luận) 20:49, ngày 29 tháng 11 năm 2020 (+07)

Nguồn

Cần bổ sung nguồn dẫn tại mỗi 1 đoạn hoặc những câu trong đoạn. Nếu không có nguồn dẫn đề nghị Admin xóa luôn nội dung của đoạn đó hoặc của câu đó. Taitamtinh 16:55, ngày 23 tháng 10 năm 2020 (UTC)

Tên các biển Mặt trăng

Mình thấy có người (trên mạng) đề nghị dịch các "nguyệt danh": biển Ẩm Ướt (Mare Humorum), biển Hơi (Mare Vaporum), biển Humboldt (Mare Humboldtianum), biển Khủng Hoảng (Mare Crisium), biển Lạnh (Mare Frigoris), biển Mật Hoa (Mare Nectaris), biển Mây (Mare Nubium), biển Mưa (Mare Imbrium), biển Nam (Mare Australe), biển Phì Nhiêu (Mare Fecunditatis), biển Sáng Sủa (Mare Serenitatis), biển Yên Tĩnh (Mare Tranquillitatis); Đại dương Bão [Táp] (Oceanus Procellarum) (Phong Bạo Dương - 风暴洋) . Chúng ta cũng nên làm vậy ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam ? Nhờ các bạn giúp tìm nguồn cho các tên này :) Tttrung (thảo luận) 11:02, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)

Chỉ là dịch từ, không cần nguồn đâu. Tôi đồng ý dịch. Marrella (thảo luận) 00:52, ngày 4 tháng 12 năm 2020 (+07)

Tôi đã được một người chỉ cho thấy nguồn là Từ điển Bách khoa Thiên văn học của Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật phát hành năm 1999 ghi các tên tiếng Việt này. Sẽ cập nhật vào bài. Ngoài các tên gọi về biển, nguồn này ghi các hố va chạm là các "miệng núi lửa" - tuy nhiên có lẽ ở mục từ này không nên dùng thuật ngữ "miệng núi lửa". Nguồn này cũng dùng "mặt trước" (cho nửa gần) và "mặt khuất" (cho nửa xa), xem xét để đưa cách dùng này vào mục từ.Tttrung (thảo luận) 12:18, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

"Miệng núi lửa" rõ ràng không nên dùng. "Mặt trước" và "mặt khuất" có vẻ khá ổn, nhưng tôi nghĩ chưa đến mức cần thiết phải thay. Marrella (thảo luận) 14:19, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "biển Trong Sáng" cho Mare Serenitatis, cả hai "biển Nguy Hiểm" và "biển Khủng Hoảng" cho Mare Crisium, "biển Mặt Hoa" cho Mare Nectaris (có lẽ đánh máy nhầm).Tttrung (thảo luận) 14:32, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Không hiểu lý do phải dịch đến hai tên, chỉ nên dùng một là "biển Khủng Hoảng". "Serenity" dịch là "thanh bình" hoặc "êm đềm" thì hay, "trong sáng" không sát nghĩa. Marrella (thảo luận) 14:38, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Nectar tôi tra thấy hai nghĩa: mật hoa và rượu (tiên), không rõ ở đây là nghĩa nào. Wiki tiếng Trung theo nghĩa rượu với tên Thần Tửu Hải. Marrella (thảo luận) 14:52, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Oceanus Procellarum có lẽ là Phong Bão Dương?. 暴 = bão, bạo, bộc. Marrella (thảo luận) 14:55, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "đại lục" cho vùng cao của Mặt trăng. Tttrung (thảo luận) 19:56, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Văn phong

Ở phiên bản hiện tại có người nhận xét "một số câu thiếu dấu phẩy, vài câu phức hơi khó cho trình độ đại chúng" => việc dự định làm: rà lại văn phong, ngắt ra thành những câu đơn giản, dễ hấp thụ hơn Tttrung (thảo luận) 14:45, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nửa / mặt

Các tài liệu tiếng Anh dùng "near side", "far side" (và "back side", "front side" ...). Chưa rõ có "near half" / "far half" không. Có thể có "near hemisphere" / "far hemisphere". Tôi nghĩ để "mặt gần" / "mặt xa" phù hợp hơn chữ "nửa gần" / "nửa xa"? Tttrung (thảo luận) 11:13, ngày 6 tháng 4 năm 2021 (+07)

Ban đầu, tôi có chỗ dịch là "nửa", có chỗ dịch là "mặt", tùy vào cảm nhận ý của câu, sau bạn muốn thống nhất là "nửa". Thực ra hai từ này không hoàn toàn đồng nghĩa. "Nửa" là bán cầu, còn "mặt" chỉ là bề mặt của bán cầu đó, như kiểu "khối cầu" và "mặt cầu" vậy. Nếu nó đều là "lunar hemisphere", thì "nửa" chính xác hơn. Dù vậy, thông tin được nhắc đến chủ yếu là trên bề mặt, khi ấy dùng "mặt" phù hợp hơn. Còn với những thông tin về dưới lòng đất như kiểu địa chất thì dùng "mặt" có lẽ chưa ổn. Còn nữa, ở enwiki tôi thấy họ hay dùng "surface of the near/far side", gợi ý rằng "nửa" có lẽ chính xác hơn.Marrella (thảo luận) 14:43, ngày 6 tháng 4 năm 2021 (+07)

Thanks, để tôi tìm thêm tài liệu tiếng Việt viết về khái niệm này. Tttrung (thảo luận) 18:14, ngày 7 tháng 4 năm 2021 (+07)