Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Trái đất”
Dòng 4: Dòng 4:
 
[[Khí quyển Trái đất]] có thành phần chủ yếu là [[oxy]] và [[nitơ]].<ref>{{cite book | title = Biogeochemistry | last1 = Schlesinger | first1 = William H. | last2 = Bernhardt | first2 = Emily S. | chapter = The Atmosphere | date = 2020 | pages = 51–97 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-814608-8.00003-7 | pmc = 7426726 |doi-access = free}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=13}} Các [[vùng nhiệt đới]] tiếp nhận nhiều năng lượng mặt trời hơn vùng cực<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|pp=2–4}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và năng lượng này được tái phân bổ bởi hoàn lưu khí quyển{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và đại dương.<ref>{{cite journal | last1 = Wunsch | first1 = Carl | title = What Is the Thermohaline Circulation? | journal = Science | date = 8 November 2002 | volume = 298 | issue = 5596 | pages = 1179–1181 | doi = 10.1126/science.1079329 | pmid = 12424356 | s2cid = 129518576}}</ref> Các loại [[khí nhà kính]] cũng góp phần quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ bề mặt.<ref>{{cite journal | last1 = Cassia | first1 = Raúl | last2 = Nocioni | first2 = Macarena | last3 = Correa-Aragunde | first3 = Natalia | last4 = Lamattina | first4 = Lorenzo | title = Climate Change and the Impact of Greenhouse Gasses: CO2 and NO, Friends and Foes of Plant Oxidative Stress | journal = Frontiers in Plant Science | date = 1 March 2018 | volume = 9 | s2cid = 3563705 | doi = 10.3389/fpls.2018.00273 | pmid = 29545820 | pmc = 5837998 |doi-access = free}}</ref> Có nhiều yếu tố quyết định khí hậu khu vực như vĩ độ, độ cao, hay khoảng cách tới đại dương.{{sfn|Greek|2017|pp=20–23}} [[Thời tiết khắc nghiệt]] như bão, sóng nhiệt, hạn hán xảy ra ở nhiều nơi và ảnh hưởng lớn đến con người cũng như hệ sinh thái.<ref >{{cite journal | last1 = Tippett | first1 = Michael K. | title = Extreme weather and climate | journal = npj Climate and Atmospheric Science | date = December 2018 | volume = 1 | issue = 1 | s2cid = 133750880 | doi = 10.1038/s41612-018-0057-1 | doi-access = free}}</ref>
 
[[Khí quyển Trái đất]] có thành phần chủ yếu là [[oxy]] và [[nitơ]].<ref>{{cite book | title = Biogeochemistry | last1 = Schlesinger | first1 = William H. | last2 = Bernhardt | first2 = Emily S. | chapter = The Atmosphere | date = 2020 | pages = 51–97 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-814608-8.00003-7 | pmc = 7426726 |doi-access = free}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=13}} Các [[vùng nhiệt đới]] tiếp nhận nhiều năng lượng mặt trời hơn vùng cực<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|pp=2–4}}</ref>{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và năng lượng này được tái phân bổ bởi hoàn lưu khí quyển{{sfn|Barry|Chorley|2009|p=3}} và đại dương.<ref>{{cite journal | last1 = Wunsch | first1 = Carl | title = What Is the Thermohaline Circulation? | journal = Science | date = 8 November 2002 | volume = 298 | issue = 5596 | pages = 1179–1181 | doi = 10.1126/science.1079329 | pmid = 12424356 | s2cid = 129518576}}</ref> Các loại [[khí nhà kính]] cũng góp phần quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ bề mặt.<ref>{{cite journal | last1 = Cassia | first1 = Raúl | last2 = Nocioni | first2 = Macarena | last3 = Correa-Aragunde | first3 = Natalia | last4 = Lamattina | first4 = Lorenzo | title = Climate Change and the Impact of Greenhouse Gasses: CO2 and NO, Friends and Foes of Plant Oxidative Stress | journal = Frontiers in Plant Science | date = 1 March 2018 | volume = 9 | s2cid = 3563705 | doi = 10.3389/fpls.2018.00273 | pmid = 29545820 | pmc = 5837998 |doi-access = free}}</ref> Có nhiều yếu tố quyết định khí hậu khu vực như vĩ độ, độ cao, hay khoảng cách tới đại dương.{{sfn|Greek|2017|pp=20–23}} [[Thời tiết khắc nghiệt]] như bão, sóng nhiệt, hạn hán xảy ra ở nhiều nơi và ảnh hưởng lớn đến con người cũng như hệ sinh thái.<ref >{{cite journal | last1 = Tippett | first1 = Michael K. | title = Extreme weather and climate | journal = npj Climate and Atmospheric Science | date = December 2018 | volume = 1 | issue = 1 | s2cid = 133750880 | doi = 10.1038/s41612-018-0057-1 | doi-access = free}}</ref>
  
[[Trọng lực của Trái đất]] tương tác với những vật thể khác trong không gian,<ref>{{cite journal | last1 = Zhu | first1 = Yin | title = Updating the Historical Perspective of the Interaction of Gravitational Field and Orbit in Sun-Planet-Moon System | journal = International Journal of Astronomy and Astrophysics | date = 2021 | volume = 11 | issue = 03 | pages = 343–369 | bibcode =  2021IJAA...11..343Z | doi = 10.4236/ijaa.2021.113016 | doi-access = free}}</ref> tiêu biểu là [[Mặt trăng]], vệ [[tinh tự nhiên]] duy nhất của hành tinh.<ref name="Skinner"/><ref>{{cite journal | last1 = Jedicke | first1 = Robert | last2 = Bolin | first2 = Bryce T. | last3 = Bottke | first3 = William F. | last4 = Chyba | first4 = Monique | last5 = Fedorets | first5 = Grigori | last6 = Granvik | first6 = Mikael | last7 = Jones | first7 = Lynne | last8 = Urrutxua | first8 = Hodei | title = Earth's Minimoons: Opportunities for Science and Technology | journal = Frontiers in Astronomy and Space Sciences | date = 24 May 2018 | volume = 5 | doi = 10.3389/fspas.2018.00013 | s2cid = 43932071 | bibcode = 2018FrASS...5...13J | doi-access = free}}</ref> Trái đất quay quanh Mặt trời cứ khoảng hơn 365 ngày một vòng.<ref name="Skinner">{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth/208900 | title = Earth | last = Skinner | first = Brian J. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208900 | access-date = November 18, 2021}}</ref> Trục quay của Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo,<ref name="Coyle">{{cite web | url= https://www.accessscience.com/content/seasons/757210 | title = Seasons | last = Coyle | first = Harold P. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.757210 | access-date= November 18, 2021}}</ref> sinh ra các [[mùa]].<ref>{{cite journal | last1 = De Paor | first1 = Declan G. | last2 = Dordevic | first2 = Mladen M. | last3 = Karabinos | first3 = Paul | last4 = Burgin | first4 = Stephen | last5 = Coba | first5 = Filis | last6 = Whitmeyer | first6 = Steven J. | title = Exploring the reasons for the seasons using Google Earth, 3D models, and plots | journal = International Journal of Digital Earth | date = 21 October 2016 | volume = 10 | issue = 6 | s2cid = 205935085 | bibcode = 2017IJDE...10..582D | doi = 10.1080/17538947.2016.1239770 | doi-access = free }}</ref><ref name="Coyle"/> Tương tác hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng gây nên [[thủy triều]]{{sfn|Ikelle|2020|p=55}} và dần làm giảm tốc độ quay của nó.<ref>{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Jaupart | first1 = C. | last2 = Labrosse | first2 = S. | last3 = Lucazeau | first3 = F. | last4 = Mareschal | first4 = J.-C. | chapter = Temperatures, Heat, and Energy in the Mantle of the Earth | date = 2015 | pages = 223–270 (248) | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00126-3 }}</ref> Trái đất là hành tinh đặc nhất<ref name="Spohn"/> và [[hành tinh đá]] lớn và nặng nhất<ref name="Spohn"/> trong [[Hệ Mặt trời]].<ref name="Spohn">{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Spohn | first1 = T. | chapter = Physics of Terrestrial Planets and Moons: An Introduction and Overview | date = 2015 | pages = 1–22 (2–3)| publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00165-2 }}</ref>
+
[[Trọng lực của Trái đất]] tương tác với những vật thể khác trong không gian,<ref>{{cite journal | last1 = Zhu | first1 = Yin | title = Updating the Historical Perspective of the Interaction of Gravitational Field and Orbit in Sun-Planet-Moon System | journal = International Journal of Astronomy and Astrophysics | date = 2021 | volume = 11 | issue = 03 | pages = 343–369 | bibcode =  2021IJAA...11..343Z | doi = 10.4236/ijaa.2021.113016 | doi-access = free}}</ref> tiêu biểu là [[Mặt trăng]], vệ [[tinh tự nhiên]] duy nhất của hành tinh.<ref name="Skinner"/><ref>{{cite journal | last1 = Jedicke | first1 = Robert | last2 = Bolin | first2 = Bryce T. | last3 = Bottke | first3 = William F. | last4 = Chyba | first4 = Monique | last5 = Fedorets | first5 = Grigori | last6 = Granvik | first6 = Mikael | last7 = Jones | first7 = Lynne | last8 = Urrutxua | first8 = Hodei | title = Earth's Minimoons: Opportunities for Science and Technology | journal = Frontiers in Astronomy and Space Sciences | date = 24 May 2018 | volume = 5 | doi = 10.3389/fspas.2018.00013 | s2cid = 43932071 | bibcode = 2018FrASS...5...13J | doi-access = free}}</ref> Trái đất quay quanh Mặt trời cứ khoảng hơn 365 ngày một vòng.<ref name="Skinner">{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth/208900 | title = Earth | last = Skinner | first = Brian J. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208900 | access-date = November 18, 2021}}</ref> Trục quay của Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo,<ref name="Coyle">{{cite web | url= https://www.accessscience.com/content/seasons/757210 | title = Seasons | last = Coyle | first = Harold P. | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.757210 | access-date= November 18, 2021}}</ref> sinh ra các [[mùa]].<ref>{{cite journal | last1 = De Paor | first1 = Declan G. | last2 = Dordevic | first2 = Mladen M. | last3 = Karabinos | first3 = Paul | last4 = Burgin | first4 = Stephen | last5 = Coba | first5 = Filis | last6 = Whitmeyer | first6 = Steven J. | title = Exploring the reasons for the seasons using Google Earth, 3D models, and plots | journal = International Journal of Digital Earth | date = 21 October 2016 | volume = 10 | issue = 6 | s2cid = 205935085 | bibcode = 2017IJDE...10..582D | doi = 10.1080/17538947.2016.1239770 | doi-access = free }}</ref><ref name="Coyle"/> Tương tác hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng gây nên [[thủy triều]]{{sfn|Ikelle|2020|p=55}} và dần làm giảm tốc độ quay của nó.<ref>{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Jaupart | first1 = C. | last2 = Labrosse | first2 = S. | last3 = Lucazeau | first3 = F. | last4 = Mareschal | first4 = J.-C. | chapter = Temperatures, Heat, and Energy in the Mantle of the Earth | date = 2015 | pages = 223–270 (248) | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00126-3 }}</ref> Trái đất là hành tinh đặc nhất<ref name="Spohn"/> và [[hành tinh đá]] lớn và nặng nhất trong [[Hệ Mặt trời]].<ref name="Spohn">{{cite book | editor-last = Schubert | editor-first = Gerald | title = Treatise on Geophysics | last1 = Spohn | first1 = T. | chapter = Physics of Terrestrial Planets and Moons: An Introduction and Overview | date = 2015 | pages = 1–22 (2–3)| publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-444-53802-4.00165-2 }}</ref>
  
 
Trái đất hình thành vào khoảng 4,5 tỷ năm trước<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth-s-age/208910 | title = Earth's age | last = Tera | first = Fouad | website = AccessScience| publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208910 | access-date = 20 November 2021}}</ref><ref name="Maruyama"/> với không khí quyển và đại dương.<ref name="Maruyama">{{cite journal | last1 = Maruyama | first1 = Shigenori | last2 = Ebisuzaki | first2 = Toshikazu | title = Origin of the Earth: A proposal of new model called ABEL | journal = Geoscience Frontiers | date = March 2017 | volume = 8 | issue = 2 | pages = 253–274 | s2cid = 132174190 | doi = 10.1016/j.gsf.2016.10.005 | doi-access = free}}</ref> Sự sống có thể đã lần đầu xuất hiện trên Trái đất vào khoảng 4,1 tỷ năm trước.<ref>{{cite journal | last1 = Bell | first1 = Elizabeth A. | last2 = Boehnke | first2 = Patrick | last3 = Harrison | first3 = T. Mark | last4 = Mao | first4 = Wendy L. | title = Potentially biogenic carbon preserved in a 4.1 billion-year-old zircon | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 19 October 2015 | volume = 112 | issue = 47 | pages = 14518–14521 | doi = 10.1073/pnas.1517557112 | pmid = 26483481 | pmc = 4664351 | s2cid = 628569 | doi-access = free}}</ref>
 
Trái đất hình thành vào khoảng 4,5 tỷ năm trước<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/earth-s-age/208910 | title = Earth's age | last = Tera | first = Fouad | website = AccessScience| publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.208910 | access-date = 20 November 2021}}</ref><ref name="Maruyama"/> với không khí quyển và đại dương.<ref name="Maruyama">{{cite journal | last1 = Maruyama | first1 = Shigenori | last2 = Ebisuzaki | first2 = Toshikazu | title = Origin of the Earth: A proposal of new model called ABEL | journal = Geoscience Frontiers | date = March 2017 | volume = 8 | issue = 2 | pages = 253–274 | s2cid = 132174190 | doi = 10.1016/j.gsf.2016.10.005 | doi-access = free}}</ref> Sự sống có thể đã lần đầu xuất hiện trên Trái đất vào khoảng 4,1 tỷ năm trước.<ref>{{cite journal | last1 = Bell | first1 = Elizabeth A. | last2 = Boehnke | first2 = Patrick | last3 = Harrison | first3 = T. Mark | last4 = Mao | first4 = Wendy L. | title = Potentially biogenic carbon preserved in a 4.1 billion-year-old zircon | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 19 October 2015 | volume = 112 | issue = 47 | pages = 14518–14521 | doi = 10.1073/pnas.1517557112 | pmid = 26483481 | pmc = 4664351 | s2cid = 628569 | doi-access = free}}</ref>

Phiên bản lúc 09:22, ngày 20 tháng 11 năm 2021

Trái đấthành tinh thứ ba tính từ Mặt trời[1][2] và là thiên thể duy nhất nuôi dưỡng cũng như hỗ trợ sự sống được biết.[3][4] 29% bề mặt Trái đất là đất bao gồm các lục địa và các đảo.[5][6] 71% còn lại là nước[5] trong đó chủ yếu là nước mặnđại dương (chiếm 97,5%) cùng phần nhỏ nước ngọt, tất cả cấu thành thủy quyển.[7] Hầu hết vùng cực của Trái đất bị băngtuyết che phủ.[5][8] Trái đất có một lớp vỏ silicate mỏng bao gồm các mảng chuyển động,[9] phần trong còn hoạt động[10] với một lõi trong chủ yếu là sắt[11] rắn hoặc nóng chảy một phần,[12] một lõi ngoài lỏng[12] sinh từ trường[13] và một lớp phủ nằm giữa vỏ và lõi ngoài.[3]

Khí quyển Trái đất có thành phần chủ yếu là oxynitơ.[14][15] Các vùng nhiệt đới tiếp nhận nhiều năng lượng mặt trời hơn vùng cực[16][17] và năng lượng này được tái phân bổ bởi hoàn lưu khí quyển[17] và đại dương.[18] Các loại khí nhà kính cũng góp phần quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ bề mặt.[19] Có nhiều yếu tố quyết định khí hậu khu vực như vĩ độ, độ cao, hay khoảng cách tới đại dương.[20] Thời tiết khắc nghiệt như bão, sóng nhiệt, hạn hán xảy ra ở nhiều nơi và ảnh hưởng lớn đến con người cũng như hệ sinh thái.[21]

Trọng lực của Trái đất tương tác với những vật thể khác trong không gian,[22] tiêu biểu là Mặt trăng, vệ tinh tự nhiên duy nhất của hành tinh.[23][24] Trái đất quay quanh Mặt trời cứ khoảng hơn 365 ngày một vòng.[23] Trục quay của Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo,[25] sinh ra các mùa.[26][25] Tương tác hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng gây nên thủy triều[27] và dần làm giảm tốc độ quay của nó.[28] Trái đất là hành tinh đặc nhất[29]hành tinh đá lớn và nặng nhất trong Hệ Mặt trời.[29]

Trái đất hình thành vào khoảng 4,5 tỷ năm trước[30][31] với không khí quyển và đại dương.[31] Sự sống có thể đã lần đầu xuất hiện trên Trái đất vào khoảng 4,1 tỷ năm trước.[32]

Tham khảo

  1. Kusky 2014, tr. 129.
  2. Celâl Şengör, A.M. (tháng 9 năm 1991), "Our Home, the Planet Earth", Diogenes, 39 (155): 25–51, doi:10.1177/039219219103915505, S2CID 220785913
  3. a b Montagner, Jean-Paul (2011), "Earth's Structure, Global", trong Gupta, Harsh K. (bt.), Encyclopedia of Solid Earth Geophysics, Springer Netherlands, tr. 144–154, doi:10.1007/978-90-481-8702-7_13
  4. Van Hoolst, Tim; Noack, Lena; Rivoldini, Attilio (ngày 1 tháng 1 năm 2019), "Exoplanet interiors and habitability", Advances in Physics: X, 4 (1): 1630316, doi:10.1080/23746149.2019.1630316, S2CID 198417434
  5. a b c Bevelacqua, Joseph (ngày 7 tháng 7 năm 2021), "Solar System Planets and Exoplanets", trong Bevelacqua, Joseph (bt.), Solar System Planets and Exoplanets, IntechOpen, doi:10.5772/intechopen.98431
  6. Ikelle 2020, tr. 3.
  7. Ikelle 2020, tr. 7.
  8. (Thomas et al. 2008, tr. 1)
  9. Nawaz, Muhammad (ngày 13 tháng 11 năm 2019), "Introductory Chapter: Earth Crust - Origin, Structure, Composition and Evolution", trong Nawaz, Muhammad; Kundu, Sandeep Narayan; Sattar, Farha (bt.), Earth Crust, IntechOpen, doi:10.5772/intechopen.88100
  10. Liu, By Jin; Mao, Ho-Kwang (ngày 1 tháng 2 năm 2021), "Yi-Gang Xu: the Earth's deep interior holds the key to habitability", National Science Review, 8 (4), doi:10.1093/nsr/nwab018
  11. Condie 2015, tr. 139.
  12. a b Condie 2015, tr. 135.
  13. Condie 2015, tr. 141.
  14. Schlesinger, William H.; Bernhardt, Emily S. (2020), "The Atmosphere", Biogeochemistry, Elsevier, tr. 51–97, doi:10.1016/B978-0-12-814608-8.00003-7, PMC 7426726
  15. Barry & Chorley 2009, tr. 13.
  16. (Thomas et al. 2008, tr. 2–4)
  17. a b Barry & Chorley 2009, tr. 3.
  18. Wunsch, Carl (ngày 8 tháng 11 năm 2002), "What Is the Thermohaline Circulation?", Science, 298 (5596): 1179–1181, doi:10.1126/science.1079329, PMID 12424356, S2CID 129518576
  19. Cassia, Raúl; Nocioni, Macarena; Correa-Aragunde, Natalia; Lamattina, Lorenzo (ngày 1 tháng 3 năm 2018), "Climate Change and the Impact of Greenhouse Gasses: CO2 and NO, Friends and Foes of Plant Oxidative Stress", Frontiers in Plant Science, 9, doi:10.3389/fpls.2018.00273, PMC 5837998, PMID 29545820, S2CID 3563705
  20. Greek 2017, tr. 20–23.
  21. Tippett, Michael K. (tháng 12 năm 2018), "Extreme weather and climate", npj Climate and Atmospheric Science, 1 (1), doi:10.1038/s41612-018-0057-1, S2CID 133750880
  22. Zhu, Yin (2021), "Updating the Historical Perspective of the Interaction of Gravitational Field and Orbit in Sun-Planet-Moon System", International Journal of Astronomy and Astrophysics, 11 (03): 343–369, Bibcode:2021IJAA...11..343Z, doi:10.4236/ijaa.2021.113016
  23. a b Skinner, Brian J., "Earth", AccessScience, McGraw-Hill Professional, doi:10.1036/1097-8542.208900, truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021
  24. Jedicke, Robert; Bolin, Bryce T.; Bottke, William F.; Chyba, Monique; Fedorets, Grigori; Granvik, Mikael; Jones, Lynne; Urrutxua, Hodei (ngày 24 tháng 5 năm 2018), "Earth's Minimoons: Opportunities for Science and Technology", Frontiers in Astronomy and Space Sciences, 5, Bibcode:2018FrASS...5...13J, doi:10.3389/fspas.2018.00013, S2CID 43932071
  25. a b Coyle, Harold P., "Seasons", AccessScience, McGraw-Hill Professional, doi:10.1036/1097-8542.757210, truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021
  26. De Paor, Declan G.; Dordevic, Mladen M.; Karabinos, Paul; Burgin, Stephen; Coba, Filis; Whitmeyer, Steven J. (ngày 21 tháng 10 năm 2016), "Exploring the reasons for the seasons using Google Earth, 3D models, and plots", International Journal of Digital Earth, 10 (6), Bibcode:2017IJDE...10..582D, doi:10.1080/17538947.2016.1239770, S2CID 205935085
  27. Ikelle 2020, tr. 55.
  28. Jaupart, C.; Labrosse, S.; Lucazeau, F.; Mareschal, J.-C. (2015), "Temperatures, Heat, and Energy in the Mantle of the Earth", trong Schubert, Gerald (bt.), Treatise on Geophysics, Elsevier, tr. 223–270 (248), doi:10.1016/B978-0-444-53802-4.00126-3
  29. a b Spohn, T. (2015), "Physics of Terrestrial Planets and Moons: An Introduction and Overview", trong Schubert, Gerald (bt.), Treatise on Geophysics, Elsevier, tr. 1–22 (2–3), doi:10.1016/B978-0-444-53802-4.00165-2
  30. Tera, Fouad, "Earth's age", AccessScience, McGraw-Hill Professional, doi:10.1036/1097-8542.208910, truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021
  31. a b Maruyama, Shigenori; Ebisuzaki, Toshikazu (tháng 3 năm 2017), "Origin of the Earth: A proposal of new model called ABEL", Geoscience Frontiers, 8 (2): 253–274, doi:10.1016/j.gsf.2016.10.005, S2CID 132174190
  32. Bell, Elizabeth A.; Boehnke, Patrick; Harrison, T. Mark; Mao, Wendy L. (ngày 19 tháng 10 năm 2015), "Potentially biogenic carbon preserved in a 4.1 billion-year-old zircon", Proceedings of the National Academy of Sciences, 112 (47): 14518–14521, doi:10.1073/pnas.1517557112, PMC 4664351, PMID 26483481, S2CID 628569

Sách