Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Triều Nguyễn/đang phát triển”
Dòng 7: Dòng 7:
  
 
Tờ chiếu thoái vị 30 tháng 08 năm 1945 được coi như kết thúc triều Nguyễn hoặc toàn bộ nền quân chủ [[An Nam]].
 
Tờ chiếu thoái vị 30 tháng 08 năm 1945 được coi như kết thúc triều Nguyễn hoặc toàn bộ nền quân chủ [[An Nam]].
 +
==Lịch đại quân chủ==
 +
{|class="wikitable"
 +
!Chân dung
 +
!Miếu hiệu
 +
!Thụy hiệu
 +
!Niên hiệu
 +
!Thời gian
 +
!Danh húy
 +
!An táng
 +
|-
 +
|[[Hình:Emperor Gia Long.jpg|100px]]
 +
|Thế Tổ||Khai-thiên Hoằng-đạo Lập-kỉ Thùy-thống Thần-văn Thánh-võ Tuấn-đức Long-công Chí-nhơn Đại-hiếu Cao hoàng-đế
 +
|Gia Long
 +
|1802-20||Nguyễn Phúc Chủng, Nguyễn Phúc Noãn, Nguyễn Phúc Ánh
 +
|Thiên Thọ lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Minh Mang.gif|100px]]
 +
|Thánh Tổ||Thể-thiên Xương-vận Chí-hiếu Thuần-đức Văn-võ Minh-đoán Sáng-thuật Đại-thành Hậu-trạch Phong-công Nhơn hoàng-đế
 +
|Minh Mệnh
 +
|1820-41||Nguyễn Phúc Đởm, Nguyễn Phúc Hiểu
 +
|Hiếu lăng
 +
|-
 +
|
 +
|Hiến Tổ||Thiệu-thiên Long-vận Chí-thiện Thuần-hiếu Khoan-minh Duệ-đoán Văn-trị Võ-công Thánh-triết Chương hoàng-đế
 +
|Thiệu Trị
 +
|1841-7||Nguyễn Phúc Dung, Nguyễn Phúc Tuyền
 +
|Xương lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Tu-duc empereur d'Annam mort le 17 juillet 1883.jpg|100px]]
 +
|Dực Tôn||Thế-thiên Hanh-vận Chí-thành Đạt-hiếu Thể-kiện Đôn-nhơn Khiêm-cung Minh-lược Duệ-văn Anh hoàng-đế
 +
|Tự Đức
 +
|1847-83||Nguyễn Phúc Thì
 +
|Khiêm lăng
 +
|-
 +
|
 +
|Cung Tôn||Khoan-nhơn Duệ-triết Tĩnh-minh Huệ hoàng-đế
 +
|Tự Đức
 +
|1883||?
 +
|An lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Hiep Hoa.jpg|100px]]
 +
|Phế đế||Trang-cung Văn-lãng quận-vương
 +
|Hiệp Hòa
 +
|1883||Nguyễn Phước Thăng
 +
|
 +
|-
 +
|[[Hình:Kien Phuc.jpg|100px]]
 +
|Giản Tôn||Thiệu-đức Chí-hiếu Uyên-duệ Nghị hoàng-đế
 +
|Kiến Phúc
 +
|1883-4||Nguyễn Phúc Hạo
 +
|Bồi lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Ham Nghi.jpg|100px]]
 +
| ||
 +
|Hàm Nghi
 +
|1884-5||Nguyễn Phước Minh
 +
|Nghĩa địa [[Thonac]] ([[Pháp]])
 +
|-
 +
|[[Hình:DongKhanh.jpg|100px]]
 +
|Cảnh Tôn||Phối-thiên Minh-vận Hiếu-đức Nhơn-võ Vĩ-công Hoằng-liệt Thông-triết Mẫn-huệ Thuần hoàng-đế
 +
|Đồng Khánh
 +
|1885-9||Nguyễn Phước Biện
 +
|Tư lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Emperor Thanh Thai.jpg|100px]]
 +
| ||Hoài Trạch công
 +
|Thành Thái
 +
|1889-1907||Nguyễn Phước Thiều
 +
|An lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Vua Duy Tan nho.jpg|100px]]
 +
| ||
 +
|Duy Tân
 +
|1907-16||Nguyễn Phước Hoàng
 +
|An lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Roi-Khai-Dinh.jpg|100px]]
 +
|Hoằng Tôn||Tự-thiên Gia-vận Thánh-minh Thần-trí Nhơn-hiếu Thành-kính Di-mô Thừa-liệt Tuyên hoàng-đế
 +
|Khải Định
 +
|1916-25||Nguyễn Phước Tuấn
 +
|Ứng lăng
 +
|-
 +
|[[Hình:Emperor Bảo Đại.jpg|100px]]
 +
| ||
 +
|Bảo Đại
 +
|1926-45||Nguyễn Phước Thiển
 +
|Nghĩa địa Passy ([[Pháp]])
 +
|}
 
==Tham khảo==
 
==Tham khảo==
 
* [[Lịch sử Việt Nam]]
 
* [[Lịch sử Việt Nam]]

Phiên bản lúc 19:00, ngày 30 tháng 10 năm 2020

Triều Nguyễn (Hán văn : 阮朝) là triều đại An Nam tồn tại giai đoạn 1802 - 1945.

Lịch sử

Triều Nguyễn được thành lập ngày 01 tháng 06 năm 1802 với sự kiện chúa Nguyễn Phước Ánh xưng đế và định niên hiệu Gia Long, sau khi biết chắc triều Tây Sơn chỉ còn là nhúm tàn quân cố thủ thành Đông Kinh. Hoàng đế Gia Long vốn thuộc tộc Nguyễn Phước có vị trí như quân chủ một nước ở phía Nam sông Gianh từ thế kỉ XVII.

Trong thời gian rất ngắn thời hoàng đế Nguyễn Thánh Tổ, triều Nguyễn đã kiến tạo Đại Nam đế quốc hùng cường, bành trướng lĩnh thổ lớn nhất lịch sử Việt Nam[1]. Đây cũng là triều đại tích cực chấn hưng Nho giáo và quốc học, có sự bảo trợ xứng đáng cho ngành ấn loát cổ văn, đồng thời đẩy nhanh tiến trình Âu hóa và tiếp thu cái tân tiến của thế giới. Nên cho dù sau đó bị Đế quốc Thực dân Pháp khuất phục bằng võ lực, triều đại vẫn sinh tồn[2].

Tờ chiếu thoái vị 30 tháng 08 năm 1945 được coi như kết thúc triều Nguyễn hoặc toàn bộ nền quân chủ An Nam.

Lịch đại quân chủ

Chân dung Miếu hiệu Thụy hiệu Niên hiệu Thời gian Danh húy An táng
Emperor Gia Long.jpg Thế Tổ Khai-thiên Hoằng-đạo Lập-kỉ Thùy-thống Thần-văn Thánh-võ Tuấn-đức Long-công Chí-nhơn Đại-hiếu Cao hoàng-đế Gia Long 1802-20 Nguyễn Phúc Chủng, Nguyễn Phúc Noãn, Nguyễn Phúc Ánh Thiên Thọ lăng
Minh Mang.gif Thánh Tổ Thể-thiên Xương-vận Chí-hiếu Thuần-đức Văn-võ Minh-đoán Sáng-thuật Đại-thành Hậu-trạch Phong-công Nhơn hoàng-đế Minh Mệnh 1820-41 Nguyễn Phúc Đởm, Nguyễn Phúc Hiểu Hiếu lăng
Hiến Tổ Thiệu-thiên Long-vận Chí-thiện Thuần-hiếu Khoan-minh Duệ-đoán Văn-trị Võ-công Thánh-triết Chương hoàng-đế Thiệu Trị 1841-7 Nguyễn Phúc Dung, Nguyễn Phúc Tuyền Xương lăng
Tu-duc empereur d'Annam mort le 17 juillet 1883.jpg Dực Tôn Thế-thiên Hanh-vận Chí-thành Đạt-hiếu Thể-kiện Đôn-nhơn Khiêm-cung Minh-lược Duệ-văn Anh hoàng-đế Tự Đức 1847-83 Nguyễn Phúc Thì Khiêm lăng
Cung Tôn Khoan-nhơn Duệ-triết Tĩnh-minh Huệ hoàng-đế Tự Đức 1883 ? An lăng
Hiep Hoa.jpg Phế đế Trang-cung Văn-lãng quận-vương Hiệp Hòa 1883 Nguyễn Phước Thăng
Kien Phuc.jpg Giản Tôn Thiệu-đức Chí-hiếu Uyên-duệ Nghị hoàng-đế Kiến Phúc 1883-4 Nguyễn Phúc Hạo Bồi lăng
Ham Nghi.jpg Hàm Nghi 1884-5 Nguyễn Phước Minh Nghĩa địa Thonac (Pháp)
DongKhanh.jpg Cảnh Tôn Phối-thiên Minh-vận Hiếu-đức Nhơn-võ Vĩ-công Hoằng-liệt Thông-triết Mẫn-huệ Thuần hoàng-đế Đồng Khánh 1885-9 Nguyễn Phước Biện Tư lăng
Annam - Hué - Empereur d'Annam en Costume de Ville.jpg Hoài Trạch công Thành Thái 1889-1907 Nguyễn Phước Thiều An lăng
Vua Duy Tan nho.jpg Duy Tân 1907-16 Nguyễn Phước Hoàng An lăng
Roi-Khai-Dinh.jpg Hoằng Tôn Tự-thiên Gia-vận Thánh-minh Thần-trí Nhơn-hiếu Thành-kính Di-mô Thừa-liệt Tuyên hoàng-đế Khải Định 1916-25 Nguyễn Phước Tuấn Ứng lăng
Emperor Bảo Đại.jpg Bảo Đại 1926-45 Nguyễn Phước Thiển Nghĩa địa Passy (Pháp)

Tham khảo

Liên kết

  1. Lệ Thần Trần Trọng Kim 1971, tr. 198.
  2. Tạ Chí Đại Trường & 1973.

Tài liệu

  • Tài liệu lưu trữ Hán Nôm, do Nha Kinh lược Bắc Kỳ biên soạn. Khối tài liệu này là một trong những nguồn sử liệu gốc có thể phục vụ cho việc nghiên cứu lịch sử về các mặt chính trị, kinh tế, an ninh trật tự, giao thông, tổ chức bộ máy nhà nước, văn hóa xã hội... thời kỳ phong kiến triều Nguyễn. Nó đang được lưu tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia I.

Tư liệu