Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Sarcoma Ewing”
n
Dòng 23: Dòng 23:
 
| deaths        =  
 
| deaths        =  
 
}}
 
}}
'''Sarcoma/Sacôm Ewing''' là ung thư xương và mô mềm tăng triển mạnh với đặc điểm vi di căn sẵn đã tồn tại ở đa số bệnh nhân.<ref name="Zöllner">{{cite journal | last1 = Zöllner | first1 = Stefan K. | last2 = Amatruda | first2 = James F. | last3 = Bauer | first3 = Sebastian | last4 = Collaud | first4 = Stéphane | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = DuBois | first6 = Steven G. | last7 = Hardes | first7 = Jendrik | last8 = Hartmann | first8 = Wolfgang | last9 = Kovar | first9 = Heinrich | last10 = Metzler | first10 = Markus | last11 = Shulman | first11 = David S. | last12 = Streitbürger | first12 = Arne | last13 = Timmermann | first13 = Beate | last14 = Toretsky | first14 = Jeffrey A. | last15 = Uhlenbruch | first15 = Yasmin | last16 = Vieth | first16 = Volker | last17 = Grünewald | first17 = Thomas G. P. | last18 = Dirksen | first18 = Uta | title = Ewing Sarcoma—Diagnosis, Treatment, Clinical Challenges and Future Perspectives | journal = Journal of Clinical Medicine | date = 14 April 2021 | volume = 10 | issue = 8 | page = 1685 | doi = 10.3390/jcm10081685 | pmid = 33919988 | pmc = 8071040 | s2cid = 233397301 | doi-access = free}}</ref> Vì vậy nếu không trị liệu toàn thân, hơn 90% bệnh nhân qua đời vì bệnh phát tán.<ref name="Zöllner"/> Căn bệnh xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi trẻ em, thanh thiếu niên và thanh niên, đỉnh điểm tầm 15 tuổi.<ref name="Grünewald">{{cite journal | last1 = Grünewald | first1 = Thomas G. P. | last2 = Cidre-Aranaz | first2 = Florencia | last3 = Surdez | first3 = Didier | last4 = Tomazou | first4 = Eleni M. | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = Kovar | first6 = Heinrich | last7 = Sorensen | first7 = Poul H. | last8 = Delattre | first8 = Olivier | last9 = Dirksen | first9 = Uta | title = Ewing sarcoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 5 July 2018 | volume = 4 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-018-0003-x | pmid = 29977059 | s2cid = 49571421}}</ref> Sarcoma Ewing được nhà bệnh học người Mỹ [[James Ewing]] mô tả lần đầu vào năm 1921 và về sau mang tên ông.<ref name="Ewing">{{cite journal | last1 = Ewing | first1 = James | title = Diffuse Endothelioma of Bone | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 1 March 1972 | volume = 22 | issue = 2 | pages = 95–98 | doi = 10.3322/canjclin.22.2.95 | pmid = 4622125 | s2cid = 71341620 | doi-access = free}}</ref> Trước kia, sarcoma Ewing thuộc họ ung bướu sarcoma Ewing (ESFT) bên cạnh sarcoma Ewing ngoài xương, u Askin, và u thần kinh ngoại bì nguyên thủy.<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo">{{cite book | editor-last = Heymann | editor-first = Dominique | title = Bone Cancer: Bone Sarcomas and Bone Metastases – From Bench to Bedside | edition = 3 | last1 = Melo | first1 = Camila M. | last2 = Squire | first2 = Jeremy A. | chapter = Genetic aspects of primary bone tumors | date = 2022 | publisher = Elsevier | page = 531–542 (538) | doi = 10.1016/B978-0-12-821666-8.00059-1}}</ref> Từ năm 2013 WHO định nghĩa đồng nhất tất cả các loại trên là sarcoma Ewing và thêm thuật ngữ sarcoma giống-Ewing.<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo"/>
+
'''Sarcoma/Sacôm Ewing''' là ung thư xương và mô mềm tăng triển mạnh với đặc điểm vi di căn sẵn đã tồn tại ở đa số bệnh nhân.<ref name="Zöllner">{{cite journal | last1 = Zöllner | first1 = Stefan K. | last2 = Amatruda | first2 = James F. | last3 = Bauer | first3 = Sebastian | last4 = Collaud | first4 = Stéphane | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = DuBois | first6 = Steven G. | last7 = Hardes | first7 = Jendrik | last8 = Hartmann | first8 = Wolfgang | last9 = Kovar | first9 = Heinrich | last10 = Metzler | first10 = Markus | last11 = Shulman | first11 = David S. | last12 = Streitbürger | first12 = Arne | last13 = Timmermann | first13 = Beate | last14 = Toretsky | first14 = Jeffrey A. | last15 = Uhlenbruch | first15 = Yasmin | last16 = Vieth | first16 = Volker | last17 = Grünewald | first17 = Thomas G. P. | last18 = Dirksen | first18 = Uta | title = Ewing Sarcoma—Diagnosis, Treatment, Clinical Challenges and Future Perspectives | journal = Journal of Clinical Medicine | date = 14 April 2021 | volume = 10 | issue = 8 | page = 1685 | doi = 10.3390/jcm10081685 | pmid = 33919988 | pmc = 8071040 | s2cid = 233397301 | doi-access = free}}</ref> Vì vậy nếu không trị liệu toàn thân, hơn 90% bệnh nhân qua đời vì bệnh phát tán.<ref name="Zöllner"/> Căn bệnh xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi trẻ em, thanh thiếu niên và thanh niên, đỉnh điểm tầm 15 tuổi.<ref name="Grünewald">{{cite journal | last1 = Grünewald | first1 = Thomas G. P. | last2 = Cidre-Aranaz | first2 = Florencia | last3 = Surdez | first3 = Didier | last4 = Tomazou | first4 = Eleni M. | last5 = de Álava | first5 = Enrique | last6 = Kovar | first6 = Heinrich | last7 = Sorensen | first7 = Poul H. | last8 = Delattre | first8 = Olivier | last9 = Dirksen | first9 = Uta | title = Ewing sarcoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 5 July 2018 | volume = 4 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-018-0003-x | pmid = 29977059 | s2cid = 49571421}}</ref> Sarcoma Ewing được nhà bệnh học người Mỹ [[James Ewing]] mô tả lần đầu vào năm 1921 và về sau mang tên ông.<ref name="Ewing">{{cite journal | last1 = Ewing | first1 = James | title = Diffuse Endothelioma of Bone | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 1 March 1972 | volume = 22 | issue = 2 | pages = 95–98 | doi = 10.3322/canjclin.22.2.95 | pmid = 4622125 | s2cid = 71341620 | doi-access = free}}</ref> Trước kia, sarcoma Ewing thuộc họ ung bướu sarcoma Ewing (ESFT) bên cạnh sarcoma Ewing ngoài xương, u Askin, và u thần kinh ngoại bì nguyên thủy.<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo">{{cite book | editor-last = Heymann | editor-first = Dominique | title = Bone Cancer: Bone Sarcomas and Bone Metastases – From Bench to Bedside | edition = 3 | last1 = Melo | first1 = Camila M. | last2 = Squire | first2 = Jeremy A. | chapter = Genetic aspects of primary bone tumors | date = 2022 | publisher = Elsevier | page = 531–542 (538) | doi = 10.1016/B978-0-12-821666-8.00059-1}}</ref> Từ năm 2013 WHO định nghĩa đồng nhất tất cả các loại trên là sarcoma Ewing và thêm thuật ngữ sarcoma giống-Ewing,<ref name="Grünewald"/><ref name="Melo"/> một nhóm sarcoma tế bào xanh lam tròn nhỏ mới có những điểm tương đồng với sarcoma Ewing.
  
 
{{clear}}
 
{{clear}}

Phiên bản lúc 22:12, ngày 10 tháng 9 năm 2022

Sarcoma Ewing
Ewing sarcoma - PAS - very high mag.jpg
Ảnh hiển vi sarcoma Ewing di căn phổi (bên phải, bên trái là phổi bình thường), nhuộm PAS.
Chuyên khoaUng thư học

Sarcoma/Sacôm Ewing là ung thư xương và mô mềm tăng triển mạnh với đặc điểm vi di căn sẵn đã tồn tại ở đa số bệnh nhân.[1] Vì vậy nếu không trị liệu toàn thân, hơn 90% bệnh nhân qua đời vì bệnh phát tán.[1] Căn bệnh xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi trẻ em, thanh thiếu niên và thanh niên, đỉnh điểm tầm 15 tuổi.[2] Sarcoma Ewing được nhà bệnh học người Mỹ James Ewing mô tả lần đầu vào năm 1921 và về sau mang tên ông.[3] Trước kia, sarcoma Ewing thuộc họ ung bướu sarcoma Ewing (ESFT) bên cạnh sarcoma Ewing ngoài xương, u Askin, và u thần kinh ngoại bì nguyên thủy.[2][4] Từ năm 2013 WHO định nghĩa đồng nhất tất cả các loại trên là sarcoma Ewing và thêm thuật ngữ sarcoma giống-Ewing,[2][4] một nhóm sarcoma tế bào xanh lam tròn nhỏ mới có những điểm tương đồng với sarcoma Ewing.

Tham khảo

  1. a b Zöllner, Stefan K.; Amatruda, James F.; Bauer, Sebastian; Collaud, Stéphane; de Álava, Enrique; DuBois, Steven G.; Hardes, Jendrik; Hartmann, Wolfgang; Kovar, Heinrich; Metzler, Markus; Shulman, David S.; Streitbürger, Arne; Timmermann, Beate; Toretsky, Jeffrey A.; Uhlenbruch, Yasmin; Vieth, Volker; Grünewald, Thomas G. P.; Dirksen, Uta (ngày 14 tháng 4 năm 2021), "Ewing Sarcoma—Diagnosis, Treatment, Clinical Challenges and Future Perspectives", Journal of Clinical Medicine, 10 (8): 1685, doi:10.3390/jcm10081685, PMC 8071040, PMID 33919988, S2CID 233397301
  2. a b c Grünewald, Thomas G. P.; Cidre-Aranaz, Florencia; Surdez, Didier; Tomazou, Eleni M.; de Álava, Enrique; Kovar, Heinrich; Sorensen, Poul H.; Delattre, Olivier; Dirksen, Uta (ngày 5 tháng 7 năm 2018), "Ewing sarcoma", Nature Reviews Disease Primers, 4 (1), doi:10.1038/s41572-018-0003-x, PMID 29977059, S2CID 49571421
  3. Ewing, James (ngày 1 tháng 3 năm 1972), "Diffuse Endothelioma of Bone", CA: A Cancer Journal for Clinicians, 22 (2): 95–98, doi:10.3322/canjclin.22.2.95, PMID 4622125, S2CID 71341620
  4. a b Melo, Camila M.; Squire, Jeremy A. (2022), "Genetic aspects of primary bone tumors", trong Heymann, Dominique (bt.), Bone Cancer: Bone Sarcomas and Bone Metastases – From Bench to Bedside (lxb. 3), Elsevier, tr. 531–542 (538), doi:10.1016/B978-0-12-821666-8.00059-1