Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Ung thư đường mật”
Dòng 12: Dòng 12:
 
'''Carcinoma/Caxinôm đường mật''' ('''CCA''') là [[ung thư tế bào biểu mô]] có thể phát sinh từ bất kỳ vị trí nào thuộc hệ thống đường mật.<ref name="Razumilava">{{cite journal | last1 = Razumilava | first1 = Nataliya | last2 = Gores | first2 = Gregory J | title = Cholangiocarcinoma | journal = The Lancet | date = June 2014 | volume = 383 | issue = 9935 | pages = 2168–2179 | doi = 10.1016/S0140-6736(13)61903-0 | pmc = 4069226 | pmid = 24581682 | s2cid = 235332466 | doi-access = free}}</ref><ref name="Banales">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Marin | first2 = Jose J. G. | last3 = Lamarca | first3 = Angela | last4 = Rodrigues | first4 = Pedro M. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | last6 = Roberts | first6 = Lewis R. | last7 = Cardinale | first7 = Vincenzo | last8 = Carpino | first8 = Guido | last9 = Andersen | first9 = Jesper B. | last10 = Braconi | first10 = Chiara | last11 = Calvisi | first11 = Diego F. | last12 = Perugorria | first12 = Maria J. | last13 = Fabris | first13 = Luca | last14 = Boulter | first14 = Luke | last15 = Macias | first15 = Rocio I. R. | last16 = Gaudio | first16 = Eugenio | last17 = Alvaro | first17 = Domenico | last18 = Gradilone | first18 = Sergio A. | last19 = Strazzabosco | first19 = Mario | last20 = Marzioni | first20 = Marco | last21 = Coulouarn | first21 = Cédric | last22 = Fouassier | first22 = Laura | last23 = Raggi | first23 = Chiara | last24 = Invernizzi | first24 = Pietro | last25 = Mertens | first25 = Joachim C. | last26 = Moncsek | first26 = Anja | last27 = Rizvi | first27 = Sumera | last28 = Heimbach | first28 = Julie | last29 = Koerkamp | first29 = Bas Groot | last30 = Bruix | first30 = Jordi | last31 = Forner | first31 = Alejandro | last32 = Bridgewater | first32 = John | last33 = Valle | first33 = Juan W. | last34 = Gores | first34 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma 2020: the next horizon in mechanisms and management | journal = Nature Reviews Gastroenterology &amp; Hepatology | date = 30 June 2020 | volume = 17 | issue = 9 | pages = 557–588 | doi = 10.1038/s41575-020-0310-z | pmid = 32606456 | pmc = 7447603 | s2cid = 220289803 | doi-access = free}}</ref> Căn cứ vào địa điểm giải phẫu gốc mà CCA được phân thành ba loại là trong gan (iCCA), quanh rốn (pCCA), và xa gan (dCCA).<ref name="Razumilava"/><ref name="Clements">{{cite journal | last1 = Clements | first1 = Oliver | last2 = Eliahoo | first2 = Joseph | last3 = Kim | first3 = Jin Un | last4 = Taylor-Robinson | first4 = Simon D. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | title = Risk factors for intrahepatic and extrahepatic cholangiocarcinoma: A systematic review and meta-analysis | journal = Journal of Hepatology | date = January 2020 | volume = 72 | issue = 1 | pages = 95–103 | doi = 10.1016/j.jhep.2019.09.007 | pmid = 31536748 | s2cid = 202701236}}</ref> Giữa các loại có sự khác biệt về sinh bệnh học, biểu hiện lâm sàng, và phương pháp điều trị.<ref name="Brindley">{{cite journal | last1 = Brindley | first1 = Paul J. | last2 = Bachini | first2 = Melinda | last3 = Ilyas | first3 = Sumera I. | last4 = Khan | first4 = Shahid A. | last5 = Loukas | first5 = Alex | last6 = Sirica | first6 = Alphonse E. | last7 = Teh | first7 = Bin Tean | last8 = Wongkham | first8 = Sopit | last9 = Gores | first9 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 9 September 2021 | volume = 7 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-021-00300-2 | pmid = 34504109 | s2cid = 208792941 | doi-access = free}}</ref> pCCA chiếm khoảng 50–60% tổng số, dCCA 20–30%, còn iCCA 10–20%.<ref name="Banales"/><ref name="Clements"/> Căn bệnh thường không có triệu chứng ở giai đoạn sớm và do đó hay được chẩn đoán khi đã bước vào giai đoạn muộn, làm mất đi hy vọng vào những phương án điều trị hiệu quả đồng nghĩa với tiên lượng ảm đạm.<ref name="Cardinale">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Cardinale | first2 = Vincenzo | last3 = Carpino | first3 = Guido | last4 = Marzioni | first4 = Marco | last5 = Andersen | first5 = Jesper B. | last6 = Invernizzi | first6 = Pietro | last7 = Lind | first7 = Guro E. | last8 = Folseraas | first8 = Trine | last9 = Forbes | first9 = Stuart J. | last10 = Fouassier | first10 = Laura | last11 = Geier | first11 = Andreas | last12 = Calvisi | first12 = Diego F. | last13 = Mertens | first13 = Joachim C. | last14 = Trauner | first14 = Michael | last15 = Benedetti | first15 = Antonio | last16 = Maroni | first16 = Luca | last17 = Vaquero | first17 = Javier | last18 = Macias | first18 = Rocio I. R. | last19 = Raggi | first19 = Chiara | last20 = Perugorria | first20 = Maria J. | last21 = Gaudio | first21 = Eugenio | last22 = Boberg | first22 = Kirsten M. | last23 = Marin | first23 = Jose J. G. | last24 = Alvaro | first24 = Domenico | title = Cholangiocarcinoma: current knowledge and future perspectives consensus statement from the European Network for the Study of Cholangiocarcinoma (ENS-CCA) | journal = Nature Reviews Gastroenterology &amp; Hepatology | date = 20 April 2016 | volume = 13 | issue = 5 | pages = 261–280 | doi = 10.1038/nrgastro.2016.51 | pmid = 27095655 | s2cid = 24774278 | doi-access = free}}</ref> Đây là loại ung thư rất hiểm nghèo, 95% bệnh nhân qua đời trong vòng 5 năm.<ref name="Clements"/>
 
'''Carcinoma/Caxinôm đường mật''' ('''CCA''') là [[ung thư tế bào biểu mô]] có thể phát sinh từ bất kỳ vị trí nào thuộc hệ thống đường mật.<ref name="Razumilava">{{cite journal | last1 = Razumilava | first1 = Nataliya | last2 = Gores | first2 = Gregory J | title = Cholangiocarcinoma | journal = The Lancet | date = June 2014 | volume = 383 | issue = 9935 | pages = 2168–2179 | doi = 10.1016/S0140-6736(13)61903-0 | pmc = 4069226 | pmid = 24581682 | s2cid = 235332466 | doi-access = free}}</ref><ref name="Banales">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Marin | first2 = Jose J. G. | last3 = Lamarca | first3 = Angela | last4 = Rodrigues | first4 = Pedro M. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | last6 = Roberts | first6 = Lewis R. | last7 = Cardinale | first7 = Vincenzo | last8 = Carpino | first8 = Guido | last9 = Andersen | first9 = Jesper B. | last10 = Braconi | first10 = Chiara | last11 = Calvisi | first11 = Diego F. | last12 = Perugorria | first12 = Maria J. | last13 = Fabris | first13 = Luca | last14 = Boulter | first14 = Luke | last15 = Macias | first15 = Rocio I. R. | last16 = Gaudio | first16 = Eugenio | last17 = Alvaro | first17 = Domenico | last18 = Gradilone | first18 = Sergio A. | last19 = Strazzabosco | first19 = Mario | last20 = Marzioni | first20 = Marco | last21 = Coulouarn | first21 = Cédric | last22 = Fouassier | first22 = Laura | last23 = Raggi | first23 = Chiara | last24 = Invernizzi | first24 = Pietro | last25 = Mertens | first25 = Joachim C. | last26 = Moncsek | first26 = Anja | last27 = Rizvi | first27 = Sumera | last28 = Heimbach | first28 = Julie | last29 = Koerkamp | first29 = Bas Groot | last30 = Bruix | first30 = Jordi | last31 = Forner | first31 = Alejandro | last32 = Bridgewater | first32 = John | last33 = Valle | first33 = Juan W. | last34 = Gores | first34 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma 2020: the next horizon in mechanisms and management | journal = Nature Reviews Gastroenterology &amp; Hepatology | date = 30 June 2020 | volume = 17 | issue = 9 | pages = 557–588 | doi = 10.1038/s41575-020-0310-z | pmid = 32606456 | pmc = 7447603 | s2cid = 220289803 | doi-access = free}}</ref> Căn cứ vào địa điểm giải phẫu gốc mà CCA được phân thành ba loại là trong gan (iCCA), quanh rốn (pCCA), và xa gan (dCCA).<ref name="Razumilava"/><ref name="Clements">{{cite journal | last1 = Clements | first1 = Oliver | last2 = Eliahoo | first2 = Joseph | last3 = Kim | first3 = Jin Un | last4 = Taylor-Robinson | first4 = Simon D. | last5 = Khan | first5 = Shahid A. | title = Risk factors for intrahepatic and extrahepatic cholangiocarcinoma: A systematic review and meta-analysis | journal = Journal of Hepatology | date = January 2020 | volume = 72 | issue = 1 | pages = 95–103 | doi = 10.1016/j.jhep.2019.09.007 | pmid = 31536748 | s2cid = 202701236}}</ref> Giữa các loại có sự khác biệt về sinh bệnh học, biểu hiện lâm sàng, và phương pháp điều trị.<ref name="Brindley">{{cite journal | last1 = Brindley | first1 = Paul J. | last2 = Bachini | first2 = Melinda | last3 = Ilyas | first3 = Sumera I. | last4 = Khan | first4 = Shahid A. | last5 = Loukas | first5 = Alex | last6 = Sirica | first6 = Alphonse E. | last7 = Teh | first7 = Bin Tean | last8 = Wongkham | first8 = Sopit | last9 = Gores | first9 = Gregory J. | title = Cholangiocarcinoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 9 September 2021 | volume = 7 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-021-00300-2 | pmid = 34504109 | s2cid = 208792941 | doi-access = free}}</ref> pCCA chiếm khoảng 50–60% tổng số, dCCA 20–30%, còn iCCA 10–20%.<ref name="Banales"/><ref name="Clements"/> Căn bệnh thường không có triệu chứng ở giai đoạn sớm và do đó hay được chẩn đoán khi đã bước vào giai đoạn muộn, làm mất đi hy vọng vào những phương án điều trị hiệu quả đồng nghĩa với tiên lượng ảm đạm.<ref name="Cardinale">{{cite journal | last1 = Banales | first1 = Jesus M. | last2 = Cardinale | first2 = Vincenzo | last3 = Carpino | first3 = Guido | last4 = Marzioni | first4 = Marco | last5 = Andersen | first5 = Jesper B. | last6 = Invernizzi | first6 = Pietro | last7 = Lind | first7 = Guro E. | last8 = Folseraas | first8 = Trine | last9 = Forbes | first9 = Stuart J. | last10 = Fouassier | first10 = Laura | last11 = Geier | first11 = Andreas | last12 = Calvisi | first12 = Diego F. | last13 = Mertens | first13 = Joachim C. | last14 = Trauner | first14 = Michael | last15 = Benedetti | first15 = Antonio | last16 = Maroni | first16 = Luca | last17 = Vaquero | first17 = Javier | last18 = Macias | first18 = Rocio I. R. | last19 = Raggi | first19 = Chiara | last20 = Perugorria | first20 = Maria J. | last21 = Gaudio | first21 = Eugenio | last22 = Boberg | first22 = Kirsten M. | last23 = Marin | first23 = Jose J. G. | last24 = Alvaro | first24 = Domenico | title = Cholangiocarcinoma: current knowledge and future perspectives consensus statement from the European Network for the Study of Cholangiocarcinoma (ENS-CCA) | journal = Nature Reviews Gastroenterology &amp; Hepatology | date = 20 April 2016 | volume = 13 | issue = 5 | pages = 261–280 | doi = 10.1038/nrgastro.2016.51 | pmid = 27095655 | s2cid = 24774278 | doi-access = free}}</ref> Đây là loại ung thư rất hiểm nghèo, 95% bệnh nhân qua đời trong vòng 5 năm.<ref name="Clements"/>
  
Mặc dù đa số trường hợp carcinoma đường mật xảy ra không rõ nguyên nhân, con người đã biết đến những yếu tố nguy cơ rõ rệt.<ref name="Cardinale"/> Một đặc điểm chung của phần lớn yếu tố nguy cơ là chúng liên hệ với ứ mật và viêm biểu mô đường mật mạn tính.<ref name="Banales"/> Nhiễm [[sán lá gan]] do ăn cá nước ngọt chưa nấu chín là nguyên nhân nổi bật ở một số khu vực như Thái Lan, bán đảo Triều Tiên, Đông Á.<ref name="Brindley"/> Tỷ lệ xuất hiện CCA tăng dần theo thời gian từ 7 đến 20% ở người bị [[viêm xơ đường mật nguyên phát]].<ref name="Song">{{cite journal | last1 = Song | first1 = Junmin | last2 = Li | first2 = Yang | last3 = Bowlus | first3 = Christopher L. | last4 = Yang | first4 = GuoXiang | last5 = Leung | first5 = Patrick S. C. | last6 = Gershwin | first6 = M. Eric | title = Cholangiocarcinoma in Patients with Primary Sclerosing Cholangitis (PSC): a Comprehensive Review | journal = Clinical Reviews in Allergy &amp; Immunology | date = 28 August 2019 | volume = 58 | issue = 1 | pages = 134–149 | doi = 10.1007/s12016-019-08764-7 | pmid = 31463807 | s2cid = 201658642}}</ref> Gần đây, [[viêm gan B]],<ref name="Zhou">{{cite journal | last1 = Zhou | first1 = Hua-Bang | last2 = Hu | first2 = Jing-Yi| last3 = Hu | first3 = He-Ping | title = Hepatitis B virus infection and intrahepatic cholangiocarcinoma | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2014 | volume = 20 | issue = 19 | page = 5721–5729 | doi = 10.3748/wjg.v20.i19.5721 | pmid = 24914333 | pmc = 4024782 | s2cid = 36524086 | doi-access = free}}</ref> [[viêm gan C]]<ref name="Li">{{cite journal | last1 = Li | first1 = Hao | last2 = Hu | first2 = Bin | last3 = Zhou | first3 = Zun-Qiang | last4 = Guan | first4 = Jiao | last5 = Zhang | first5 = Zheng-Yun | last6 = Zhou | first6 = Guang-Wen | title = Hepatitis C virus infection and the risk of intrahepatic cholangiocarcinoma and extrahepatic cholangiocarcinoma: evidence from a systematic review and meta-analysis of 16 case-control studies | journal = World Journal of Surgical Oncology | date = 23 April 2015 | volume = 13 | issue = 1 | doi = 10.1186/s12957-015-0583-9 | pmid = 25903488 | pmc = 4419416 | s2cid = 15853661 | doi-access = free}}</ref> và [[xơ gan]] được công nhận là rủi ro, đặc biệt là loại trong gan (iCCA).<ref name="Razumilava"/>
+
Mặc dù đa số trường hợp carcinoma đường mật xảy ra không rõ nguyên nhân, con người đã biết đến những yếu tố nguy cơ rõ rệt.<ref name="Cardinale"/> Một đặc điểm chung của phần lớn yếu tố nguy cơ là chúng liên hệ với ứ mật và viêm biểu mô đường mật mạn tính.<ref name="Banales"/> Nhiễm [[sán lá gan]] do ăn cá nước ngọt chưa nấu chín là nguyên nhân nổi bật ở một số khu vực như Thái Lan, bán đảo Triều Tiên, Đông Á.<ref name="Brindley"/> Tỷ lệ xuất hiện CCA tăng dần theo thời gian từ 7 đến 20% ở người bị [[viêm xơ đường mật nguyên phát]].<ref name="Song">{{cite journal | last1 = Song | first1 = Junmin | last2 = Li | first2 = Yang | last3 = Bowlus | first3 = Christopher L. | last4 = Yang | first4 = GuoXiang | last5 = Leung | first5 = Patrick S. C. | last6 = Gershwin | first6 = M. Eric | title = Cholangiocarcinoma in Patients with Primary Sclerosing Cholangitis (PSC): a Comprehensive Review | journal = Clinical Reviews in Allergy &amp; Immunology | date = 28 August 2019 | volume = 58 | issue = 1 | pages = 134–149 | doi = 10.1007/s12016-019-08764-7 | pmid = 31463807 | s2cid = 201658642}}</ref> Gần đây, [[viêm gan B]],<ref name="Zhou">{{cite journal | last1 = Zhou | first1 = Hua-Bang | last2 = Hu | first2 = Jing-Yi| last3 = Hu | first3 = He-Ping | title = Hepatitis B virus infection and intrahepatic cholangiocarcinoma | journal = World Journal of Gastroenterology | date = 2014 | volume = 20 | issue = 19 | page = 5721–5729 | doi = 10.3748/wjg.v20.i19.5721 | pmid = 24914333 | pmc = 4024782 | s2cid = 36524086 | doi-access = free}}</ref> [[viêm gan C]]<ref name="Li">{{cite journal | last1 = Li | first1 = Hao | last2 = Hu | first2 = Bin | last3 = Zhou | first3 = Zun-Qiang | last4 = Guan | first4 = Jiao | last5 = Zhang | first5 = Zheng-Yun | last6 = Zhou | first6 = Guang-Wen | title = Hepatitis C virus infection and the risk of intrahepatic cholangiocarcinoma and extrahepatic cholangiocarcinoma: evidence from a systematic review and meta-analysis of 16 case-control studies | journal = World Journal of Surgical Oncology | date = 23 April 2015 | volume = 13 | issue = 1 | doi = 10.1186/s12957-015-0583-9 | pmid = 25903488 | pmc = 4419416 | s2cid = 15853661 | doi-access = free}}</ref> và [[xơ gan]] được công nhận là rủi ro, đặc biệt là loại trong gan (iCCA).<ref name="Razumilava"/> [[Sỏi gan]] hay những dị tật đường mật bẩm sinh như [[bệnh Caroli]] và nang ống mật cũng tạo điều kiện cho CCA phát triển.<ref name="Cardinale"/>
 
{{clear}}
 
{{clear}}
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{reflist}}
 
{{reflist}}

Phiên bản lúc 09:41, ngày 2 tháng 7 năm 2022

Carcinoma đường mật
Tên khácUng thư đường mật, ung thư ống mật
Cholangiocarcinoma.png
Carcinoma đường mật ở gan người
Chuyên khoaUng thư học

Carcinoma/Caxinôm đường mật (CCA) là ung thư tế bào biểu mô có thể phát sinh từ bất kỳ vị trí nào thuộc hệ thống đường mật.[1][2] Căn cứ vào địa điểm giải phẫu gốc mà CCA được phân thành ba loại là trong gan (iCCA), quanh rốn (pCCA), và xa gan (dCCA).[1][3] Giữa các loại có sự khác biệt về sinh bệnh học, biểu hiện lâm sàng, và phương pháp điều trị.[4] pCCA chiếm khoảng 50–60% tổng số, dCCA 20–30%, còn iCCA 10–20%.[2][3] Căn bệnh thường không có triệu chứng ở giai đoạn sớm và do đó hay được chẩn đoán khi đã bước vào giai đoạn muộn, làm mất đi hy vọng vào những phương án điều trị hiệu quả đồng nghĩa với tiên lượng ảm đạm.[5] Đây là loại ung thư rất hiểm nghèo, 95% bệnh nhân qua đời trong vòng 5 năm.[3]

Mặc dù đa số trường hợp carcinoma đường mật xảy ra không rõ nguyên nhân, con người đã biết đến những yếu tố nguy cơ rõ rệt.[5] Một đặc điểm chung của phần lớn yếu tố nguy cơ là chúng liên hệ với ứ mật và viêm biểu mô đường mật mạn tính.[2] Nhiễm sán lá gan do ăn cá nước ngọt chưa nấu chín là nguyên nhân nổi bật ở một số khu vực như Thái Lan, bán đảo Triều Tiên, Đông Á.[4] Tỷ lệ xuất hiện CCA tăng dần theo thời gian từ 7 đến 20% ở người bị viêm xơ đường mật nguyên phát.[6] Gần đây, viêm gan B,[7] viêm gan C[8]xơ gan được công nhận là rủi ro, đặc biệt là loại trong gan (iCCA).[1] Sỏi gan hay những dị tật đường mật bẩm sinh như bệnh Caroli và nang ống mật cũng tạo điều kiện cho CCA phát triển.[5]

Tham khảo

  1. a b c Razumilava, Nataliya; Gores, Gregory J (tháng 6 năm 2014), "Cholangiocarcinoma", The Lancet, 383 (9935): 2168–2179, doi:10.1016/S0140-6736(13)61903-0, PMC 4069226, PMID 24581682, S2CID 235332466
  2. a b c Banales, Jesus M.; Marin, Jose J. G.; Lamarca, Angela; Rodrigues, Pedro M.; Khan, Shahid A.; Roberts, Lewis R.; Cardinale, Vincenzo; Carpino, Guido; Andersen, Jesper B.; Braconi, Chiara; Calvisi, Diego F.; Perugorria, Maria J.; Fabris, Luca; Boulter, Luke; Macias, Rocio I. R.; Gaudio, Eugenio; Alvaro, Domenico; Gradilone, Sergio A.; Strazzabosco, Mario; Marzioni, Marco; Coulouarn, Cédric; Fouassier, Laura; Raggi, Chiara; Invernizzi, Pietro; Mertens, Joachim C.; Moncsek, Anja; Rizvi, Sumera; Heimbach, Julie; Koerkamp, Bas Groot; Bruix, Jordi; Forner, Alejandro; Bridgewater, John; Valle, Juan W.; Gores, Gregory J. (ngày 30 tháng 6 năm 2020), "Cholangiocarcinoma 2020: the next horizon in mechanisms and management", Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology, 17 (9): 557–588, doi:10.1038/s41575-020-0310-z, PMC 7447603, PMID 32606456, S2CID 220289803
  3. a b c Clements, Oliver; Eliahoo, Joseph; Kim, Jin Un; Taylor-Robinson, Simon D.; Khan, Shahid A. (tháng 1 năm 2020), "Risk factors for intrahepatic and extrahepatic cholangiocarcinoma: A systematic review and meta-analysis", Journal of Hepatology, 72 (1): 95–103, doi:10.1016/j.jhep.2019.09.007, PMID 31536748, S2CID 202701236
  4. a b Brindley, Paul J.; Bachini, Melinda; Ilyas, Sumera I.; Khan, Shahid A.; Loukas, Alex; Sirica, Alphonse E.; Teh, Bin Tean; Wongkham, Sopit; Gores, Gregory J. (ngày 9 tháng 9 năm 2021), "Cholangiocarcinoma", Nature Reviews Disease Primers, 7 (1), doi:10.1038/s41572-021-00300-2, PMID 34504109, S2CID 208792941
  5. a b c Banales, Jesus M.; Cardinale, Vincenzo; Carpino, Guido; Marzioni, Marco; Andersen, Jesper B.; Invernizzi, Pietro; Lind, Guro E.; Folseraas, Trine; Forbes, Stuart J.; Fouassier, Laura; Geier, Andreas; Calvisi, Diego F.; Mertens, Joachim C.; Trauner, Michael; Benedetti, Antonio; Maroni, Luca; Vaquero, Javier; Macias, Rocio I. R.; Raggi, Chiara; Perugorria, Maria J.; Gaudio, Eugenio; Boberg, Kirsten M.; Marin, Jose J. G.; Alvaro, Domenico (ngày 20 tháng 4 năm 2016), "Cholangiocarcinoma: current knowledge and future perspectives consensus statement from the European Network for the Study of Cholangiocarcinoma (ENS-CCA)", Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology, 13 (5): 261–280, doi:10.1038/nrgastro.2016.51, PMID 27095655, S2CID 24774278
  6. Song, Junmin; Li, Yang; Bowlus, Christopher L.; Yang, GuoXiang; Leung, Patrick S. C.; Gershwin, M. Eric (ngày 28 tháng 8 năm 2019), "Cholangiocarcinoma in Patients with Primary Sclerosing Cholangitis (PSC): a Comprehensive Review", Clinical Reviews in Allergy & Immunology, 58 (1): 134–149, doi:10.1007/s12016-019-08764-7, PMID 31463807, S2CID 201658642
  7. Zhou, Hua-Bang; Hu, Jing-Yi; Hu, He-Ping (2014), "Hepatitis B virus infection and intrahepatic cholangiocarcinoma", World Journal of Gastroenterology, 20 (19): 5721–5729, doi:10.3748/wjg.v20.i19.5721, PMC 4024782, PMID 24914333, S2CID 36524086
  8. Li, Hao; Hu, Bin; Zhou, Zun-Qiang; Guan, Jiao; Zhang, Zheng-Yun; Zhou, Guang-Wen (ngày 23 tháng 4 năm 2015), "Hepatitis C virus infection and the risk of intrahepatic cholangiocarcinoma and extrahepatic cholangiocarcinoma: evidence from a systematic review and meta-analysis of 16 case-control studies", World Journal of Surgical Oncology, 13 (1), doi:10.1186/s12957-015-0583-9, PMC 4419416, PMID 25903488, S2CID 15853661