Khác biệt giữa các bản “Thảo luận:Mặt trăng”
Dòng 388: Dòng 388:
 
*'dung nham cổ đại' (nguồn ở abstract '...these samples of primitive lunar magma...')
 
*'dung nham cổ đại' (nguồn ở abstract '...these samples of primitive lunar magma...')
 
*'một phần lõi của Mặt trăng có hàm lượng nước tương đương với lớp phủ trên của Trái đất' (nguồn ở abstract '... some parts of the lunar interior contain as much water as Earth’s upper mantle ...')
 
*'một phần lõi của Mặt trăng có hàm lượng nước tương đương với lớp phủ trên của Trái đất' (nguồn ở abstract '... some parts of the lunar interior contain as much water as Earth’s upper mantle ...')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 166=ok66023
 +
*'dữ liệu phổ phản xạ của máy đo M3' (nguồn ở abstract 'reflectance spectra acquired by the Moon Mineralogy Mapper [M (3)] instrument')
 +
*'2018' (nguồn xuất bản năm 2018)
 +
*'nước đá trong vòng vĩ độ 20° ở cả hai cực' (nguồn ở abstract 'signatures of water ice at the optical surface (depth of less than a few millimeters) are identified within 20° latitude of both poles')
 
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 
}}
 
}}

Phiên bản lúc 16:59, ngày 15 tháng 2 năm 2021

Ghi công

Phiên bản đầu tiên của mục từ này được xây dựng dựa trên nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA: mục từ Moon ở Wikipedia tiếng Anh, chương 4 và chương 9 của sách Astronomy ISBN 978-1-947172-24-1, mục từ Lune ở Wikipedia tiếng Pháp.

Bình duyệt

Mục từ Mặt trăng 35% hoàn thành

  

Những người bình duyệt (ký tên bên dưới đây hoặc ghi trong lịch sử bình duyệt) xác nhận các thông tin sau cho phiên bản truy cập lúc UTC 2024-05-23 05:13:09 của mục từ 'Mặt trăng'

Chủ đề mục từ

Chủ đề 'Mặt Trăng' nằm trong danh sách mục từ của Đề án Biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam, do vậy tự động thỏa mãn các yêu cầu về độ nổi bật và độ tách biệt. Xem xét di chuyển mục từ về tên 'Mặt Trăng'

Tên & bản quyền

  • Tên mục từ: ✅ 1 nguồn uy tín ủng hộ và sử dụng tên mục từ 'Mặt trăng':
  • Bản quyền:
    • Bản quyền văn bản: ✅ Một phần lớn nội dung xây dựng từ nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA đã ghi công đầy đủ bên trên và được phân phối lại theo giấy phép tương thích (như yêu cầu của giấy phép sử dụng tại các nguồn), không có dấu hiệu vi phạm bản quyền nguồn nào.
    • Bản quyền tập tin: ✅ Đã kiểm tra 35 tập tin (hình và video) chính được sử dụng trong mục từ, và thấy 12 tập tin (hình) do các tác giả của mục từ tạo ra và cấp phép với giấy phép tự do, và 23 tập tin còn lại đều thuộc phạm vi công cộng hoặc có giấy phép tự do đã được ghi công đầy đủ ở trang thông tin của tập tin.

Kiểm chứng & Văn phong

Giới thiệu

  1. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái đất' (nguồn 'The Moon is Earth’s only natural satellite.')
      • 'quan sát từ thời thượng cổ' (nguồn phân tích hình vẽ Mặt trăng 5000 năm trước);
      • 'độ sáng cao thứ hai sau Mặt trời' (nguồn xác nhận và có thêm phân tích chi tiết tại chú thích về các hiện tượng độ sáng cao nhưng thoáng qua, không thường xuyên như Mặt trăng)
      • Văn phong: câu 1 tôi nghĩ không cần đến dấu phẩy nào. Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  2. (đoạn cuối '... văn học, [[Nhà xuất bản Kh'):✅
      • 'gần hình cầu' (Hình 1 ở nguồn có hệ số các bậc trong phân tích hình dạng thành chuỗi hàm điều hòa cầu, với thành phần chủ đạo ở bậc 1 là hình cầu, cộng với thành phần nhỏ ở các bậc cao hơn thể hiện mức độ méo khỏi hình cầu)
      • 27% Trái đất (nguồn ghi đường kính 3476km, chia cho đường kính Trái đất khoảng 12756km, theo bảng 7.2 trang 239 ở nguồn, được khoảng 27%)
      • 'khối lượng cỡ hành tinh' (nguồn định nghĩa dải khối lượng hành tinh, có chứa khối lượng Mặt trăng, đủ lớn để có hình cầu)
      • 1,23% khối lượng Trái đất (nguồn ghi đúng số này)
      • 'chứa nhiều đất đá silicat' (nguồn 'Moon must be made almost entirely of silicate rock');
      • 'không có khí quyển' (nguồn 'too low to retain an atmosphere');
      • 'thủy quyển' (nguồn 'water and other volatiles have been depleted from the lunar crust');
      • 'từ quyển' (nguồn phân tích từ trường dynamo của Mặt trăng kết thúc muộn nhất khoảng 0,8 tỷ năm trước).
      • Văn phong: câu này tôi cho chưa ổn, quá nhiều ý trong một câu và có vẻ thiếu từ, đọc đến chỗ "khoảng 1,23% khối lượng Trái đất" thấy hơi khó hiểu, nên tách làm 2 câu. Từ "là" nên hạn chế cho ở đầu câu (tôi ít khi thấy từ này ở đầu câu). Gợi ý của tôi là: "Đây là thiên thể có dạng gần cầu với kích thước bằng khoảng 27% kích thước Trái đất và khối lượng bằng khoảng 1,23% khối lượng Trái đất. Mặt trăng chứa nhiều đất đá silicat và không có khí quyển, thủy quyển, hay từ quyển đáng kể." Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  3. (đoạn cuối '... thuyết được chấp nhận rộn'):✅
      • 'hơn 4,5 tỷ năm' (nguồn 'more than 4,500 million years ago')
      • 'không lâu sau Trái đất' (nguồn nêu tuổi Trái đất 4,54 - 4,55 tỷ năm)
      • 'vụ va chạm lớn' ... 'Theia' ... 'cỡ Sao Hỏa' (nguồn 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...')
      • 'chấp nhận rộng rãi' (nguồn cuối cùng của câu tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
      • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:27, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  4. (đoạn cuối '... va chạm lớn|vụ va chạm lớ'):✅
      • 'trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn 'scientists call synchronous rotation')
      • 'chu kỳ tự quay của Mặt trăng bằng với chu kỳ quay quanh Trái đất' (nguồn 'Moon rotates on its axis in exactly the same time that it takes to revolve about Earth')
      • 'khoảng 27,3 ngày' (nguồn 'sidereal month is 27.3217 days')
      • 'luôn quay một mặt' (nguồn 'keeps the same face')
      • Văn phong: gần như ổn. Có điều đoạn cuối "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là nửa gần", đang nói đến "mặt" thì sao lại "là nửa". Có chăng là "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là mặt gần", không thì "là mặt của nửa gần", do "mặt" với "nửa" cảm giác khác nghĩa (mặt = bề mặt, nửa = bán cầu). Marrella (thảo luận) 16:35, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  5. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https://openstax.o'):✅ (nguồn 'Do hiện tượng bình động ... 59%'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  6. (đoạn cuối '... ở góc nhìn hơi khác, sẽ th�'):✅
      • 'chu kỳ giao hội 29,5 ngày' (nguồn 'solar month, 29.5306 days')
      • 'cơ sở cho lịch Mặt trăng (âm lịch)' (nguồn 'Âm lịch ... hệ lịch lấy cơ sở là tháng giao hội.')
      • Văn phong: OK. Có lẽ nên bỏ dấu phẩy trước chữ "và", hoặc là bỏ chữ "và". Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  7. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https://o'):✅
      • 'Đường kính góc ... tương đương với Mặt trời, khoảng hơn nửa độ' (nguồn 'bán kính góc gần như bằng nhau - khoảng 16' ')
      • 'Mặt trăng che kín Mặt trời trong nhật thực toàn phần' (nguồn 'Mặt Trăng che khuất Mặt Trời')
      • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:49, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  8. (đoạn cuối '... của Mặt trăng gây ra [[thủy'):✅
      • 'thủy triều trên đại dương' (nguồn Hình 4.17 'Differences in gravity cause tidal forces that push water in the direction of tidal bulges on Earth')
      • 'hiệu ứng tương tự cho phần vỏ và lõi' (nguồn 'tidal distortion of the solid Earth ... 20 centimeters')
      • 'ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút' (nguồn 'friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
      • Văn phong: "và làm cho một ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút", bỏ "bị". Marrella (thảo luận) 17:06, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  9. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>(nguồn 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter, or approximately 384,000 kilometers'. tốc độ ánh sáng là 299.792.458 m/s, theo [https://www.bipm.org/utils/common/pdf/CGPM/CGPM17.pdf#*page=97 ISBN 92-822-2084-2 tr.98, nên 384.000.000 mét / (299.792.458 m/s) = 1,28 s). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... hay khoảng 30 lần đường kí'):✅ (nguồn 'Moon will slowly spiral outward, away from Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... Trái đất sẽ tăng dần, do hi'):✅ (nguồn có hình cho thấy mặt trăng nhỏ hơn Titan, Io, Callisto, Ganymede). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... nhiên lớn thứ năm]].<ref name="Fra'):✅ (cũng theo hình nguồn cho câu 11 bên trên, và bảng 12. tr.412 ở cùng nguồn này, các vệ tinh của các hành tinh khác - là Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương - đều không lớn gấp đôi Mặt Trăng, nhưng các hành tinh kia đều lớn hơn 2 lần Trái Đất, theo bảng 11.3 tr.388 ở cùng nguồn, nên tỷ lệ kích thước các vệ tinh còn lại không thể sánh bằng Mặt Trăng so với Trái Đất). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... cao nhất trong Hệ Mặt trời.<r'):✅
      • 'biển Mặt trăng là các vùng vật chất màu tối, để lại bởi hoạt động núi lửa cũ' (nguồn 'maria consist mostly of dark-colored basalt (volcanic lava) laid down in volcanic eruptions billions of years ago')
      • 'chủ yếu ở nửa gần' (nguồn 'mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'vỏ cũ cao sáng màu có nhiều hố va chạm' (nguồn 1 'highlands are also extremely heavily cratered', và nguồn 2 'vùng tối bằng phẳng ... là biển, vùng sáng hơn ... là đại lục' - ở đây dùng 'vùng cao' thay cho 'đại lục' có thể sát hơn với 'highlands' ở nguồn 1)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... cao sáng màu có rất nhiều [[h�'):✅ (nguồn 'airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history' và 'dominated by the effects of impact cratering'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... tốt và cung cấp nhiều thông t'):✅ (nguồn 'gia tốc trọng trường ở bề mặt ... gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... Trọng trường ở bề mặt M�'):✅ (nguồn 'local noon ... above the boiling point of water' và '... lunar night ... drops to about 100 K'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... kiện nhận ánh sáng Mặt trời'):✅ (nguồn 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles' và 'total quantity ... hundreds of billions of tons'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... nhận được ánh nắng.<ref name='):✅ (nguồn 'Second Soviet Space Rocket [Luna 2] ... impacted the surface of the Moon at 21:02:23 UT on 14 September 1959, thus becoming the first object of human origin to make contact with another celestial body'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... Mặt trăng vào tháng 9 năm 1959.<r'):✅ (nguồn 'Luna 9, which landed on the surface in 1966'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... 9]] đã đổ bộ an toàn lên M�'):✅
      • 'Apollo 8 năm 1968 lần đầu đưa người bay trên quỹ đạo quanh Mặt trăng' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 8 Dec. 1968, First humans to fly around the Moon')
      • 'Apollo 11 vào tháng 7 năm 1969 cùng 5 chuyến bay khác sau đó đã hạ cánh với con người và thiết bị' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 11 July 1969, First human landing on the Moon' và Apollo 12, 14, 15, 16, 17 trong bảng)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... Mặt trăng, với Apollo 8 năm 19'):✅ (nguồn 'samples have revealed as much about the Moon and its history' và hình 9.4 'Handling Moon Rocks'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... sau đó đã hạ cánh với con ng'):✅ (nguồn 'The last human left the Moon in December 1972'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... Các chuyến thám hiểm'):✅ (nguồn 'fascinated and mystified many early cultures, which came up with marvelous stories and legends to explain the cycle of the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... đến thám hiểm Mặt trăng.<ref na'):✅
      • 'ở ngôn ngữ' (nguồn 'In English, we can easily recognize the names Sun-day (Sunday), Moon-day (Monday), ... ' - có thể bổ sung thêm chú thích các ví dụ ở ngôn ngữ khác, như tiếng Hán, ...)
      • 'âm lịch' (nguồn 'tháng Âm lịch theo sát được tuần trăng')
      • 'nghệ thuật' (nguồn nêu các tác phẩm văn học khoa học viễn tưởng liên quan đến Mặt trăng - có thể bổ sung chú thích thêm về các mảng nghệ thuật khác)
      • 'thần thoại' (nguồn nêu các vị thần liên quan đến Mặt trăng trong tín ngưỡng ở một vùng ở Đông Thổ Nhĩ Kỳ - có thể bổ sung chú thích về các vị thần Mặt trăng ở các nền văn hóa khác)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Nguồn gốc hình thành

  1. (đoạn cuối '... name="Romans2010/>

'):✅ (nguồn: hình 4a thể hiện tọa độ và kích cỡ của bồn địa Nam cực - Aitken phù hợp với vùng xanh tím ở hình vẽ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

  1. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn thể hiện bản đồ địa chất với cùng đặc điểm và mã màu). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... 10.1029/2003je002182]</ref>'):✅ (các mã màu đỏ lm1, lm2, lmd ở nguồn chỉ đến các vùng biển Mặt trăng với giải nghĩa 'old basaltic lava', 'basaltic lava flows', 'volcanic edifices'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... bằng laser|laser]] và [[xử lý �'):✅ (nguồn tr.277 Hình 14.3 thể hiện các Kỷ như hình vẽ thể hiện, tr.278 Bảng 14.1 thể hiện tuổi cụ thể của một số mẫu từ các hố va chạm ứng với các kỷ. Tên các kỷ lấy từ các tên các hố va chạm, và được dịch ra tiếng Việt theo Phạm Viết Trinh và các tác giả khác, Từ điển Bách khoa Thiên văn học, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, Mã số 52 - 52 / KHKT - 1999, Giấy phép xuất bản số 41 - 220 cấp ngày 20 tháng 1 năm 1999, tr.225).
  4. (đoạn cuối '... and Sample Datasets', tháng 1 n�'):✅
      • 'đo bằng laser' (nguồn 'made the first near-global topographic map ... of the Moon from laser altimetry')
      • 'xử lý ảnh stereo' (nguồn 'The poles were especially well covered in stereo and we have used images of the south polar area to infer topographic information in areas not sampled by the laser altimeter')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... 2060/19980018038</ref> Đây là h�'):✅
      • 'phía nam nửa xa Mặt trăng' (nguồn 2 tr.1903 Hình 1 vẽ vị trí bồn địa Nam cực - Aitken ở nam nửa xa)
      • 'đường kính khoảng 2500 km' (nguồn 1 tr.1848 '2500 kilometers in diameter', nguồn 2 tr.1902 '2500 km in diameter')
      • 'lớn nhất ... ở hệ Mặt trời' (nguồn 1 tr.1848 'the largest, deepest impact crater yet discovered in the solar system')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... Forming the south-pole Aitken ba'):✅
      • 'độ sâu lớn nhất' (nguồn 1 tr.1848 'deepest impact crater yet discovered in the solar system', nguồn 2 cho bản đồ địa hình tô màu sâu nhất ở bồn địa Nam cực - Aitken)
      • '13 km so với vùng xung quanh rìa' (nguồn 1 tr.1848 'depth of more than 13 kilometers, rim crest to floor')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... Các bồn địa nổi bậ'):✅
      • 'rìa phía đông bắc' (nguồn cho thấy bản đồ địa hình vùng cao nhất màu đỏ trắng ở đông bắc của bồn địa Nam cực - Aitken)
      • 'do va chạm nghiêng của vụ va chạm hình thành nên bồn địa Nam Cực - Aitken' (nguồn 'the farside lunar highlands seem to be thickened at one end of the long axis' và ' can be resolved for a low-velocity and low-angle impact')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... and Rotational Elements: 2015]'):✅
      • 'bồn địa ... hình thành bởi các vụ va chạm lớn trong thời kỳ đầu' (nguồn 1 'lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history', nguồn 2 tr.23 'The impacting asteriods struck the Moon ... creating ... "basin rings"')
      • 'biển Mưa, Trong Sáng, Khủng Hoảng ở nửa gần' (nguồn 1 số 7, 9 ở hình a, số 12 ở hình a và số 4 ở hình b, nguồn 2 tr.23 "The Imbrium basin ... has been recognized ... as one of the clearest examples of this type of feature")
      • 'Đông Phương ở vùng ranh giới của hai nửa' (nguồn 1 'Orientale basin, located at the western limb of the near side and in the adjacent portion of the far side', nguồn 2 hình 9.11 'The youngest of the large lunar impact basins is Orientale ... It is located on the edge of the Moon as seen from Earth')
      • 'vùng trung tâm với độ sâu lớn và phần rìa có độ cao lớn' (nguồn 1 và 2 thể hiện dữ liệu địa hình ở các bồn địa cho thấy trung tâm sâu và rìa cao)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... 10.100'):✅ (nguồn tr.261 'average elevation of the nearside to be ~1.9 km less than that of the far side'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... coordinates in the regions of the Apollo'):✅ (nguồn 1 tr.22 - trang thứ 14 trên 46 trang của báo cáo - công bố khuyến nghị của IAU 'recommended coordinate system for the Moon is the mean Earth/polar axis (ME) system'; nguồn 2 giải nghĩa 'mean Earth/polar axis (ME) system' ở tr.20277 'In the mean-Earth/polar-axis coordinate system, the z axis is the axis of the Moon's rotation, and the x axis is the mean-Earth direction' - ở đây phương x ứng với kinh độ 0 là phương nối đến Trái đất (trung bình) => kinh tuyến gốc đối diện với Trái đất, đi qua tâm (trung bình) của nửa gần. Lấy trung bình do hiện tượng bình động của Mặt trăng, Mặt trăng "lắc lư" nên ở mỗi một tư thế có điểm tâm đối diện của tư thế đó, lấy trung bình các tâm đối diện thì được tâm trung bình). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... năm 2010 đã phát hiện ra c'):✅ (nguồn 1 tr.235-236 '...found wide application ... catalog of crater positions and the coordinates of the crater Mösting A are given in terms of this system ... connected with lunar body ... do not change with time.', nguồn 2 tr.155 Bảng V ghi tọa độ Mösting A ở 3 nguồn Longitude (deg) -5,157, -5,160, -5,160 và Latitude (deg) -3,18 -3,18 -3,18 ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... Sao thủy.<ref>Thomas Watters, ):✅
      • 'Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng năm 2010 đã phát hiện ra các vách đứt gãy dốc đứng' (nguồn ở tiêu đề 'Evidence of Recent Thrust Faulting on the Moon Revealed by the Lunar Reconnaissance Orbiter' xuất bản ngày 20 tháng 8 năm 2010)
      • 'co ngót lại trong thời kỳ địa chất gần đây' (nguồn ở abstract 'This detection, ..., suggests global late-stage contraction of the Moon.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... hóa về mặt địa chất gi�'):✅ (nguồn tiêu đề '... global contraction of Mercury' và abstract 'Each landform is assigned a single, principal fault, resulting in an amount of contractional strain ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... Mặt trăng khi nó nguội dần<ref n'):✅
      • '12000 bức ảnh chụp được từ tàu quỹ đạo ... biển Lạnh' (nguồn tr.154 mục 3 'We selected over 12,000 LROC NAC images across Mare Frigoris ...')
      • 'đã ngừng tiến hóa về mặt địa chất giống như các biển Mặt trăng khác' (nguồn tr.151 mục 1 ' Previous studies also concluded that tectonism in the lunar maria occurred long ago, with extension ceasing by ~3.6 billion years ago and compression by ~1.2 billion years ago' và mục abstract 'Nearside basin-related extensional tectonism on the Moon was thought to have ended by about 3.6 billion years ago and mare basin-localized contractional deformation ended by about 1.2 billion years ago')
      • 'đang nứt và dịch chuyển' (nguồn phần abstract '... some tectonism in and around Mare Frigoris has occurred in the geologically recent past and likely still continues today.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'không có các mảng kiến tạo' (nguồn tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng)
      • 'vết nứt chủ yếu do sự co ngót toàn cầu của Mặt trăng' (nguồn tr.411 '... distribution of the thrust fault scarps confirms that the Moon recently underwent global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are (1) 2 MPa of isotropic compression from global contraction, (2) ...')
      • 'nguội dần' (nguồn tr.472 '... global thermal stresses from lunar cooling and contraction ')
      • 'một phần do lực thủy triều' (nguồn tr.411 'Tidal stresses (orbital recession and diurnal tides) superimposed on stresses from global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are ... (2) orbital recession ... (4) diurnal tidal stress at apogee')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Biển và vùng cao
  1. (đoạn cuối '... 86600177]</ref><s'):✅
      • 'màu sẫm' (nguồn 1 tr.20 'the mare areas are dark')
      • 'bằng phẳng', 'có ít các hố va chạm hơn' (nguồn 1 tr.20 'central portions are very smooth ... devoid of any major topographic features')
      • 'nhìn thấy bằng mắt thường' (nguồn 2 tr.310 'most conspicuous of the Moon’s surface features — those that can be seen with the unaided eye ... — are vast splotches of darker lava flows.')
      • 'giả định rằng những vùng này có nước' (nguồn 1 tr.19 'speculated that they were analogous to Earth's ocean', nguồn 2 tr.310 'early lunar observers thought that the Moon had continents and oceans ... They called the dark areas “seas”')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... mắt thường từ Trái đất, đ'):✅ (nguồn 'Today, we know that the maria consist mostly of dark-colored basalt ... these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... ISBN 978-1-85233-193-1</ref>[https:'):✅
      • 'tương tự như bazan ở Trái đất' (nguồn tr.312 'The basalt on the Moon ... is very similar in composition to the crust under the oceans of Earth or to the lavas erupted by many terrestrial volcanoes.')
      • 'không có các khoáng chất bị biến đổi bởi sự có mặt của nước' (nguồn tr.226 'Moon is essentially anhydrous, and there are no aqueous sedimentary or alteration processes to mechanically sort minerals, the mineralogy of lunar rocks is greatly restricted')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... tr.310] Giả thuyết đư'):✅ (nguồn tr.312 'these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... vỏ bên dưới đại dương Trá'):✅
      • '17% diện tích Mặt trăng và hầu hết nằm ở nửa gần' (nguồn tr.312 'cover just 17% of the lunar surface, mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'biển ở nửa xa chỉ chiếm 1% bề mặt Mặt trăng' (nguồn, phần abstract, 'far side maria represents only about 1% of the surface of the Moon')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'biển ở nửa gần Mặt trăng chứa các vòm núi lửa' (nguồn Hình 1 'the Gruithuisen and Mairan domes ... in northeastern Oceanus Procellarum and northwestern Mare Imbrium')
      • 'hình thành bởi dung nham phun trào với độ nhớt cao hơn' (nguồn phần abstract, '... support previous qualitative suggestions that they were formed from magmas with significantly higher viscosity than those typical of mare basalts')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'nửa gần Mặt trăng có nồng độ cao hơn các nguyên tố hóa học có khả năng sinh nhiệt' (nguồn 1 tr.386 'enrichment of heat-producing, incompatible elements in a region of thinned crust on the lunar near side' và tr.490 'after the Lunar Prospector mission in 1998 ... asymmetric thermal-evolution models began to be quantitatively investigated. The rational for these models is clearly evident in the global Th abundance maps generated by the LP gamma-ray spectrometer ...', nguồn 2 phần abstract 'Lunar Prospector gamma-ray spectrometer ... Thorium and potassium are highly concentrated in and around the nearside western maria')
      • 'từng nóng hơn và dễ phun trào dung nham hơn, giải thích cho việc nửa gần có nhiều biển hơn' (nguồn 1 tr.467-468 'distribution of mare volcanism is largely concentrated in the near side lunar basins ... The asymmetry of mare volcanism must therefore reflect the deep-seated distribution not only of the heat-producing elements but also of TiO2-rich source materials.' và tr.491 'The high abundances of heat-producing elements within the Procellarum KREEP Terrane are in all likelihood related to the magmatic productivity and volcanic longevity associated with this region.' ở đây thuật ngữ 'Procellarum KREEP Terrane' được định nghĩa tại tr.490 của nguồn, chỉ đến khu vực nhiều biển tại nửa gần)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... mặt gần có nhiều biển hơn.<r'):✅
      • 'biển nhỏ nằm xen kẽ giữa các vùng cao đã phun trào trong kỷ Mưa' (nguồn tr.490 '10% of this terrane by area has been resurfaced by mare basaltic lava flows, with the vast majority being emplaced almost exclusively during the Imbrian period'; thời gian của kỷ Mưa, từ 3,2-3,8 tỷ năm trước dựa trên hình vẽ trong bài về niên đại địa chất Mặt trăng - hình này dựa theo nguồn đã đánh giá phù hợp ở trên)
      • 'ở biển Mưa và Đại dương Bão, hoạt động phun trào đã kéo dài từ 4,2 đến khoảng 1 tỷ năm trước' (nguồn tr.490 'terrane encompasses the regions of Oceanus Procellarum and Mare Imbrium ... Volcanism in this terrane appears to have extended from at least 4.2 Ga to about 1 Ga')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... tạp chí Science, 11 th�'):✅ (nguồn, phần abstract, 'We performed new crater size-frequency distribution measurements ... volcanism in the investigated region was active over a long period of time from ~3.93 to 1.2 b.y., .... period of active volcanism on the Moon lasted ~2.8 b.y., from ~4 b.y. to ~1.2 b.y.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... Đa số bazan hình thà'):✅ (nguồn, phần abstract, '... we report ... regolith in the Ina structure ... features within this structure must be as young as 10 Myr'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... Bão thì lần cuối cùng dung nham '):✅ (nguồn, phần abstract, '... these features result from recent, episodic out-gassing ...') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... name="Schultz_etal_2006">Peter Schultz,'):✅ (nguồn, phần abstract, '... we investigate 70 small topographic anomalies ... three largest irregular mare patches imply ages younger than 100 million years') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng]]):✅ (nguồn 1, phần abstract, '... result of the high abundance of heat‐producing elements ... partial melting of the underlying mantle is an inevitable outcome ... mare volcanism should span most of the Moon's history ...'; nguồn 2 trang thứ 3 và 4 trong bài, ' ... lunar thermal evolution ... must provide enough heat to account for small-volume eruptions late into the Copernican period ... ') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... và Roger Phillips, [https://agupu'):✅ (nguồn, phần abstract, 'The longevity of mare volcanism in the Orientale region further suggests high initial temperatures and/or high content of heat‐producing elements in the underlying mantle of this region.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... giả khác, [https://agupubs.onlinel'):✅ (nguồn, tr.225 Hình 3.1 b, Mặt trăng tại 3 tỷ năm trước, khi mà hầu hết hoạt động địa chất đã định hình bề mặt Mặt trăng, vẽ vùng cao 'Anorthositic Crust' với độ cao - cường điệu - lớn hơn các biển 'mare basalt' , và cao hơn bồn địa Nam Cực Aitken 'South Pole-Aitken Basin'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... khu vực có màu sán'):✅
      • 'đo tuổi bằng phóng xạ' ... 'khoảng 4,4 tỷ năm trước' (nguồn 1 tr.226 định nghĩa nhóm đá ở vùng cao 'pristine highland rocks', tr.228 hình 3.2 phân nhóm đã thành 3 loại, loại FAS theo tr.233 'age determinations using different isotopic systems vary, Sm-Nd internal isochrons for two rocks yield ages of 4.44 and 4.54 Ga', loại 'magnesian-suite' theo tr.237 'partial overlap of the magnesian-suite rocks ages with those of the FAS rocks', và loại 'alkali suite' theo tr.243 'Isotopic characteristics ... crystallization ages overlap, the alkali suite extends to younger ages ... 4.3 Ga to nearly 3.8 Ga')
      • 'đá plagioclase tích lũy từ đại dương dung nham cổ ... do nhẹ hơn nên nổi lên cao trong quá trình hình thành Mặt trăng từ rất sớm' (nguồn 1 tr.227 'crustal igneous rocks, also referred to as “pristine igneous” rocks ..., are almost exclusively plagioclase rich', và tr.225 Hình 3.1 cho thấy lớp vỏ bắt đầu hình thành từ đại dương dung nham khoảng 4,4 tỷ năm trước - hình a - và đến 3 tỷ năm trước - hình b - thì lớp vỏ này còn lại ở vùng cao - phần ở biển đã bị lấp bởi dung nham phun trào trẻ tuổi; nguồn 2 tr.311 '...lunar highlands ... are made of relatively low-density rock that solidified on the cooling Moon like slag floating on the top of a smelter ... formed so early in lunar history (between 4.1 and 4.4 billion years ago) ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... lũy]] từ đại dương dung nham c�'):✅ (nguồn tr.311 'the highlands are also extremely heavily cratered, bearing the scars of all those billions of years of impacts by interplanetary debris'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 1 tr.310 'origins of lunar features such as ... mountains are very different from their terrestrial counterparts'; nguồn 2 tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... có một quãng thời gian dài hứ'):✅ (nguồn tr.311 'Most of the crust of the Moon (83%) ... are known as the lunar highlands.').
  20. (đoạn cuối '... bởi sự dịch chuyển của các m�'):✅
      • 'nhiều biển tại nửa gần và nhiều núi non ở nửa xa' (nguồn, phần abstract, 'terrain and elevation dichotomy between the hemispheres: the nearside is low and flat, dominated by volcanic maria, whereas the farside is mountainous')
      • 'va chạm ở tốc độ thấp giữa Mặt trăng với một vệ tinh tự nhiên thứ hai' (nguồn, phần abstract, '... origin as a late carapace added by the accretion of a companion moon ... collide with the Moon at ∼2–3 km s−1, well below the speed of sound in silicates ...')
      • 'vài chục triệu năm sau khi hệ Trái đất và Mặt trăng hình thành' (nguồn 'tens of millions of years after the giant impact')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Các hố va chạm
  1. (đoạn cuối '...

Việc mặt gần có nhiều'):✅

      • 'tiểu hành tinh và sao chổi va chạm với bề mặt' (nguồn tr.25 phần Introduction '... when an object such as an asteroid or comet – the impactor – collides with a dense surface – the target ... ')
      • 'hố va chạm hình thành' (nguồn tr.26 phần Contact and Compression ' ... producing a crater in the target surface ...')
      • 'tác động đáng kể đến bề mặt' (nguồn tr.28 phần Impact Products '... impact process unlike any endogenic geological process. Sudden and brief exposure to extreme force and heat causes unique modifications to rocks and minerals ... transport and mixing of impact-modified materials during the excavation and collapse stages of crater formation produce a wide variety of distinctive impactites ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  1. (đoạn cuối '... class="mid2">

==== Các hố va chạ'):✅ (nguồn tr.13 '... if we limit ourselves to craters of 1 km ... or more in diameter, we discover that there are three hundred thousand of them, and that's just on the Earth-facing hemisphere ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

  1. (đoạn cuối '... The Impact-Crate'):✅
      • 'Mật Hoa, Mưa và Đông Phương' (nguồn tr.123 'extensive deposits of the Nectaris, Imbrium, and Orientale basins divide the time-stratigraphic column into four major sequences')
      • 'hố va chạm Copernicus và Eratosthenes' (nguồn tr.249 'Shoemaker and Hackman (1962) established the craters Eratosthenes and Copernicus as the type areas of the Moon's two youngest time-stratigraphic systems')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... đại địa chất Mặt trăng]] căn'):✅ (nguồn tr.249 ' ... stratigraphic relations evident on telescopic photographs. Ejecta of Eratosthenes is superposed on the nearby mare material, whereas rays of Copernicus are superposed on Eratosthenes ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... name="Wilhelms1987"/>[http://ser'):✅ (nguồn tr.303 '... Moon is geologically dead, a place that has exhausted its internal energy sources. Because its airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history... ', tr.315 'On the Moon ... most of the impact history is preserved.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... chất gần đây đã giúp cho đa '):✅
      • 'ít cấu trúc địa chất trên Mặt trăng được định tuổi chính xác' (nguồn tr.168-169 'Absolute ages determined by the 40Ar-39Ar method ... wide range of isotopic ages ... for determining the emplacement ages of the Cayley and Descartes Formations. An age occupies almost every 10-million-yearinterval from 4.14 to 3.86 aeons ago ...', tr.177-178 'dozens of sophisticated Ar-Ar analyses ... determining the Ar isotopes ... an age of 3.86 or 3.87 aeons is accepted here as that of the Serenitatis basin', tr.212 'Two age clusters have been identified in the returned samples by both the 40Ar-39Ar ... and Rb-Sr ... methods, ... the age of the Imbrium basin is constrained as equal to ... or less than ... 3.87 aeons')
      • 'so sánh tuổi với các cấu trúc này, bằng các phương pháp khác, ví dụ như phương pháp đếm số hố va chạm' (nguồn, trong chương 7 nói về phương pháp xác định tuổi tương đối / so sánh 'Relative Ages', tr.135 'Copernican units are dated by the frequencies and morphologies of crater ... Eratosthenian crater ... be dated by size-frequency count ... Late Imbrian ... DL method ... Early Imbrian ... are dated mostly by the degradational morphology... Early Imbrian Orientale and Imbrium basin materials ... be dated by craters over a large diameter range' - phương pháp đếm số hố va chạm là 'size-frequency count' / 'crater frequencies' được nêu rõ hơn ở nội dung trước đó trong chương 7 này.)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn, trong mục 'Size-frequency relations', tr.129, 'The use of statistical studies of craters as a dating tool is based on the assumption that primary impacts crater a surface in proportion to its time of exposure'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... Nếu giả định rằng các hố v'):✅
      • 'đều có hình tròn, không có hố lớn nào hình elip' (nguồn tr.315 '... lunar craters were produced by impacts, ... all of them were circular and not oval.')
      • 'tốc độ cao của các mảnh vụn vũ trụ khi va chạm sẽ tạo ra hiệu ứng giống các vụ nổ, tác động đều ra mọi hướng' (nguồn tr.315 'At these speeds, the energy of impact produces a violent explosion that excavates a large volume of material in a symmetrical way')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... hố va chạm: (1) va chạm; (2) mả'):✅
      • 'thâm nhập tới độ sâu khoảng 2 đến 3 lần đường kính' (nguồn tr.316 'penetrates two or three times its own diameter')
      • 'tạo ra sóng xung kích và nhiệt' (nguồn tr.316 'its energy of motion is transferred into a shock wave ... and into heat')
      • 'nứt tầng đá nền' (nguồn tr.316 'shock wave fractures the rock of the target')
      • 'bốc hơi lớp silicat' (nguồn tr.316 'vaporizes most of the projectile and some of the surrounding target ... expanding silicate vapor generates an explosion')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... ứng giống các vụ nổ, tác �'):✅
      • 'bốc hơi giãn nở nhanh, tạo ra vụ nổ như bom hạt nhân' (nguồn tr.316 'expanding silicate vapor generates an explosion similar to that of a nuclear bomb')
      • 'hố trên bề mặt có đường kính khoảng 10 đến 15 lần' (nguồn tr.316 'excavated crater ... generally it is 10 to 15 times the diameter of the projectile')
      • 'đẩy vật liệu ra rìa, tạo nên vành tròn ngoài' (nguồn tr.316 'The rim of the crater is turned up by the force of the explosion, so it rises above both the floor and the adjacent terrain.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... chạm lao xuống bề mặt, nó th�'):✅ (nguồn tr.316 'rebound of the crust partially fills it in, producing a flat floor and sometimes creating a central peak'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... đường kính mảnh va chạm, tạo'):✅ (nguồn tr.316 'Around the rim, landslides create a series of terraces.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.316 'Surrounding the rim is an ejecta blanket consisting of material thrown out by the explosion ... about as wide as the crater diameter'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... vụ nổ như bom hạt nhân, khoét'):✅ (nguồn tr.316 '... higher-speed ejecta fall at greater distances from the crater, often digging small secondary craters ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... tạo nên vành tròn ngoài dâng c'):✅ (nguồn tr.314 ' ... surface of the Moon is buried under a fine-grained soil of tiny, shattered rock fragments ... This lunar dust, ..., is the product of impacts ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... tr.316] Sóng xung kích tr'):✅ (nguồn tr.314 ' ... Each cratering event ... breaks up the rock ... and scatters the fragments. ... billions of years of impacts have reduced much of the surface layer to particles ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https://o'):✅ (nguồn 1, Bảng 3.2, tr.64, thể hiện silica (SiO2) là hợp chất chiếm nhiều nhất ở đất mặt của Mặt trăng, trên 45% ở cả biển và vùng cao; nguồn 2, trong phần 'Chemical composition of lunar regolith', '... The abundance of silica ... suggests that the raw regolith might be used directly for manufacture of silica based glasses ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... Các mảnh to và bay nhanh rơ'):✅ (nguồn, tr.88 '... on the younger mare surfaces ... regolith thicknesses are typically only a few meters. Regolith thicknesses >10 m, however, may occur in the highlands... ', Hình 4.22 tr.93 vẽ lớp đất mặt - regolith - cỡ chục mét, tr.286 'The current consensus is that the regolith is generally about 4–5 m thick in the mare areas but may average about 10–15 m in older highland regions.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... thì chúng lại vỡ vụn thành nh'):✅ (nguồn tr.92 'Conservative estimates conclude that ejecta blankets are at least 2–3 km thick (megaregolith) and that structural disturbance (fracturing, brecciation, etc.) is over 10 km deep in the highland areas.', Hình 4.22 tr.93 vẽ các tầng bên dưới lớp đất mặt cỡ vài đến chục kilomet). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... số 54, tr.3726–3747, DOI [https://'):✅ (nguồn tr.337 '... regolith ideally consists of two zones: (1) a near-surface ... zone, ... few centimeters to tens of centimeters thick, ... homogenized or mixed together; and (2) an underlying slab or sequence of slabs ... original layering is still undisturbed.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... học Cambridge]], 1991, New York, IS'):✅ (nguồn tr.319 'crater 1 kilometer in diameter should be produced about every 200,000 years, a 10-kilometer crater every few million years, and one or two 100-kilometer craters every billion years'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... tán mịn là lớp các mảnh vỡ l�'):✅ (nguồn tr.319 'earlier than 3.8 billion years ago, the impact rates must have been a great deal higher'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... sinh hố va chạm ở Mặt trăng th'):✅
      • 'tuổi đo bằng phóng xạ của đá nóng chảy ... biến cố mặt trăng, ... 3,9 tỉ năm trước ... nhiều bất thường các ... va chạm' (nguồn, phần abstract, ' ... 40Ar-39Ar ages between 2.76 and 3.92 billion years ago ... lack of impact melt older than 3.92 Ga supports the concept of a short, intense period of bombardment in the Earth-moon system at ∼3.9 Ga. This was an anomalous spike of impact activity ...')
      • 'nghi vấn' (nguồn, phần abstract, 'Fewer impact melts ... at ∼3.8 Gyr than at ∼3.5 Gyr ago, even though the impact rate ... higher at 3.8 Gyr ago than 3.5 Gyr. This disproves the assertion by ... [Cohen, B.A., Swindle, T.D., Kring, D.A., 2000. Science 290, 1754–1756] that ancient impact melts are a direct proxy for ancient impact ... This result raises questions about how to interpret cratering history before 3.8 Gyr ago.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... tr.319]<'):✅
      • 'hình ảnh do Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng chụp' (nguồn phần abstract 'we use Lunar Reconnaissance Orbiter Camera (LROC) Narrow Angle Camera (NAC)')
      • 'tốc độ sản sinh hố hiện tại nhanh hơn' (nguồn phần abstract 'found 33 per cent more craters')
      • 'kích cỡ trên chục mét' (nguồn phần abstract 'diameters of at least ten metres')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... bất thường các tiểu hành tinh '):✅ (nguồn tr.216 'Jetting occurs ... when the shock wave produces a mixture of melted and vaporized material that is ejected at low angles and at extremely high speeds ...', tr.217 'We interpret these ... to be the result of small primary or secondary impacts and refer to them as "splotches" ... majority are the result of secondary impacts ... only churned the target surface and do not form a classic impact crater'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... 290, quyển 5497, tr.1754-1756, DOI: [h'):✅ (nguồn phần abstract 'secondary cratering process ... churns the top two centimetres of regolith ... on a timescale of 81,000 years — more than a hundred times faster than previous models'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... Possible long-term decline in impact rat'):✅ (nguồn tr.311 'highlands have low, rounded profiles that resemble the oldest, most eroded mountains on Earth ... no atmosphere ... to carve them into cliffs and sharp peaks, the way we have seen them shaped on Earth. Their smooth features are attributed to gradual erosion, mostly due to impact cratering from meteorites.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Các xoáy Mặt trăng
  1. (đoạn cuối '... quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng]]):✅ (nguồn ở abstract 'Lunar swirls are albedo anomalies ...', tr.480, phần 1.1, 'Bright swirl-shaped features on the Moon have remained one of the most enigmatic lunar geologic features'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... bốc hơi văng ra ngoại biên vớ'):✅ (nguồn tr.480, phần 1.1, 'lunar swirls have high albedo, low optical maturity, and often exhibit dark lanes that interweave with brighter features'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... ở thang thời gian 81.000 năm,<ref'):✅
      • 'ứng với vùng từ trường mạnh hơn' (nguồn ở abstract 'associated with strong crustal magnetic fields')
      • 'không phải mọi vùng bất thường từ trường đều có xoáy' (nguồn tr.480, phần 1.1, 'regions with fairly strong magnetic anomalies may have no swirls if they have not received any relatively fresh material')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... trăng đều có bề mặt nhẵn t'):✅ (nguồn, tr.311, Hình 9.7, 'The old, heavily cratered lunar highlands ... Apollo 11 Crew, NASA ...', hình ảnh ở bài được cắt từ ảnh tương đương với ảnh 9.7 ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn, tr.320, Hình 9.19, hình ảnh ở bài dịch lại từ Hình 9.19). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... Reiner Gamma ở [[Đại dư�'):✅ (nguồn, tr.481, Hình 1.C, hình ảnh ở bài cắt từ ảnh tương đương với ảnh 1.C ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Hiện diện của nước
  1. (đoạn cuối '...'):✅ (các vùng tối vĩnh cửu trong video tương đương với các vùng tối vĩnh cửu được tính từ dữ liệu Cao độ kế Laser của Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng theo nguồn, như thể hiện ở Hình 8, tr.1074 ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... sáng.<ref name="swirl"/> Từ trườ'):✅ (hình vẽ ở bài tương đương Hình 4 ở nguồn, ngoại trừ hình bên phải ở bài ứng với hình bên trái ở nguồn, và hình bên trái ở bài ứng với hình bên phải ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... có xoáy.<ref name="swirl"/>

<!-- kh'):✅ (nguồn 1, tr.309 ' ... water ... have been depleted from the lunar crust. ... some chemically bound water is present in the lunar rocks ... water ice has been detected in permanently shadowed craters ...' nghĩa là có một lượng nước ở dạng nước đá và nước ở dạng liên kết hóa học trong đá, không có nước ở dạng khác - không có nước lỏng; nguồn 2 ở abstract ' ... water ... unstable on the lunar surface because of ... solar radiation, solar wind, and gravitational escape.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

  1. (đoạn cuối '... topography], tạp chí Icarus, 2011,'):✅ (nguồn 1 phần abstract 'Desorption of H2O ... following 157-nm irradiation ... was measured... water is not expected to remain intact as H2O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H2O to ... dissociate ...', nguồn 2 phần abstract, 'Photodissociation of water ... on ... breccia collected during Apollo 16 was studied ... measured as a function of H2O exposure and 157 nm irradiation time... most likely formation mechanisms [of O(3PJ = 2,1,0)] are molecular hydrogen elimination following ion-electron recombination, secondary recombination of hydroxyl radicals, and photodissociation of adsorbed hydroxyls ...', tr.894 phần 1, '... OH is more likely to be present than H2O in sunlit lunar regions ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... on the lunar surface], Journal'):✅ (nguồn ở phần abstract 'Desorption of H2O ... following 157-nm irradiation ... was measured ... water is not expected to remain intact as H2O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H2O to desorb or dissociate ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... on a lunar impact melt breccia], Jo'):✅ (nguồn, xuất bản năm 1961, tr.3033 phần 2 '... there are permanently shaded areas (cold traps) with temperatures at least as low as 120°K.', tr.3028 phần 3 '... many steep-walled craters at high lunar latitudes will be permanently shade ... ', tr.3044 phần 2 '... model is based upon the presumed existence of permanently shaded areas that act as cold traps for volatiles and a rarefied atmosphere ... application of the model to common volatiles leads us to the conclusion that only water is relatively stable over periods comparable to the lunar lifetime ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... name="Schuerger2019">Andrew C. Schuerg'):✅
      • 'ổn định trong vài tỷ năm' (nguồn 1 tr.378 Hình 2 cho thấy trong khoảng thời gian Mặt trăng cách Trái đất từ 50 lần bán kính Trái đất đến hiện tại, góc nghiêng giữa pháp tuyến mặt phẳng quỹ đạo Mặt trăng với trục quay ổn định ở mức 6-8°; hiện tại là Mặt trăng cách Trái đất 60,3 lần bán kính Trái đất, theo nguồn 1 tr.379 'At a/R = 60.3, the present value of 6.7° is achieved.'; khi Mặt trăng cách Trái đất khoảng hơn 50 lần bán kính Trái đất là vào khoảng 2,5 tỷ năm trước, theo nguồn 2 phần abstract 'The lunar distance at 2,500 Myr BP would then have been about 52 Earth radii')
      • 'không nhận được ánh sáng Mặt trời trong suốt thời gian này, có thể chứa nước đá' (nguồn ở phần abstract ' ... digital elevation models were used to locate regions that are in permanent shadow from solar illumination and may harbor ice deposit ... ' ở tr.1658 '... water ice deposits might survive for billions of years in cold traps near the lunar poles ...')
      • 'bởi các sao chổi, gió Mặt trời hoặc thoát ra từ các tầng đá' (nguồn ở tr.1658 ' ... water ice deposits might survive for billions of years ... possible source mechanisms for that water include cometary and meteroidal impacts, reduction of FeO by hydrogen derived from the solar wind, and degassing of the interior ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... of the Moon], Astrobiolog'):✅ (nguồn phần abstract 'minimum amount of permanent shadow ..., 7500 km2 and 6500 km2, for the north and south pole respectively', 7500 + 6500 = 14000). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... ở một thí nghiệm trong môi tr'):✅
      • 'ảnh hưởng quan trọng đến các kế hoạch định cư trên Mặt trăng của con người' (nguồn tr.138 '... ensuring the crew has sufficient water', nguồn ở tr.139 cũng đề cập một số giải pháp có thể tái sử dụng nước thải, với hiệu suất tái tạo cao nhất là 98% 'the VPCAR system has achieved 98% water recovery' & 'biogenerative option achieves 98% water recovery'; sau nhiều vòng tái sử dụng ở quy mô hệ thống đóng kín trong 'Lunar Habitat ECLSS', nước sẽ vẫn thất thoát dần, và cần nguồn cấp bù lượng thất thoát này)
      • 'vận chuyển nước từ Trái đất lên Mặt trăng sẽ có thể quá tốn kém' (nguồn tr.138 '... re-supply is not only extraordinarily expensive ... also ... logistical headache ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... 1960, đã có giả thuyết về sự '):✅ (nguồn tr.309 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... năm trở lại đây<ref>William Wa'):✅ (nguồn ở abstract ' ... epithermal- and fast-neutron fluxes measured by Lunar Prospector were used to search for deposits enriched in hydrogen at both lunar poles ... data consistent with deposits of hydrogen in the form of water ice that are covered by as much as 40 centimeters of desiccated regolith within permanently shaded craters near both poles.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... Science]], 1 tháng 8 năm 1975, số 18'):✅ (nguồn ở abstract '... obtain improved limits on ... H2O ... contents of ... the lunar volcanic glasses ... best estimate of 745 p.p.m. water, with a minimum of 260 p.p.m. at the 95 percent confidence level ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... 10.1126/science.189.4'):✅ (nguồn tr.309 '... scientists have now concluded that some chemically bound water is present in the lunar rocks.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... trời, hoặc các tầng đá bên d'):✅
      • 'Chandrayaan-1 năm 2008 đã phát hiện sự tồn tại của nước' (nguồn phần abstract 'Moon Mineralogy Mapper (M3) on Chandrayaan-1 has recently detected absorption features ... attributed to hydroxyl- and/or water-bearing materials ... suggests that the formation and retention of hydroxyl and water are ongoing surficial processes ...')
      • 'ở cả các bề mặt được chiếu sáng bởi Mặt trời' (nguồn phần abstract '... sunlit M3 data ...' tr.568 'Absorptions occur as solar radiation passes through multiple randomly oriented particles in the upper 1 to 2 mm of soil... ' & tr.569 'We have evaluated the 3-mm spectral region in current M3 data over the sunlit portion of the Moon ...').
      • 'bằng phổ kế mang tên Máy vẽ Bản đồ Khoáng vật học Mặt trăng (M3)' (nguồn phần abstract 'Moon Mineralogy Mapper (M3) on Chandrayaan-1 has recently detected absorption features ...')
      • 'vạch hấp thụ của hydroxyl và/hoặc nước' (nguồn phần abstract ' ... detected absorption features ... attributed to hydroxyl- and/or water-bearing materials ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '...'):✅
      • '2009, LCROSS' (nguồn xuất bản năm 2010, ở abstract 'Lunar Crater Observation and Sensing Satellite (LCROSS) mission was ... On 9 October 2009, ... ', ở tóm tắt online tại [1] 'About a year ago, ... the Lunar Crater Observation and Sensing Satellite (LCROSS) experiment ...')
      • 'tên lửa hết nhiên liệu' (nguồn ở abstract 'On 9 October 2009, a spent Centaur rocket struck ...', ở tóm tắt online tại [2] 'About a year ago, a spent upper stage of an Atlas rocket was deliberately crashed ...'
      • 'đâm xuống vùng tối vĩnh cửu trong hố va chạm Cabeus gần cực' (nguồn ở abstract '... struck the persistently shadowed region within the lunar south pole crater Cabeus ...', ở tóm tắt online tại [3] '... crashed into a crater at the south pole of the Moon ... the permanently shadowed region within the Cabeus crater ...')
      • '155 ± 12 kg nước ở trong luồng khói bụi bốc lên' (nguồn ở abstract '... maximum total water vapor and water ice within the instrument field of view was 155 T 12 kilograms...', ở tóm tắt online tại [4] '... maximum total water vapor and water ice within the instrument field of view was 155 ± 12 kilograms...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... đáng kể vào lượng nước có '):✅
      • '2011' (nguồn xuất bản năm 2011)
      • '615 đến 1410 ppm nước trong bao thể nóng chảy' (nguồn ở abstract '...lunar melt inclusions contain 615 to 1410 ppm water...')
      • 'dung nham cổ đại' (nguồn ở abstract '...these samples of primitive lunar magma...')
      • 'một phần lõi của Mặt trăng có hàm lượng nước tương đương với lớp phủ trên của Trái đất' (nguồn ở abstract '... some parts of the lunar interior contain as much water as Earth’s upper mantle ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... nhận sự tồn tại của nước '):✅
      • 'dữ liệu phổ phản xạ của máy đo M3' (nguồn ở abstract 'reflectance spectra acquired by the Moon Mineralogy Mapper [M (3)] instrument')
      • '2018' (nguồn xuất bản năm 2018)
      • 'nước đá trong vòng vĩ độ 20° ở cả hai cực' (nguồn ở abstract 'signatures of water ice at the optical surface (depth of less than a few millimeters) are identified within 20° latitude of both poles')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  • Câu 167 (đoạn cuối '... bề mặt Mặt trăng.') cần được đánh giá. Hãy bổ sung vào bản mẫu bình duyệt đang sử dụng tham số '|câu 167=ok66053' nếu câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 167=ok66053 [lý do]' (đầy đủ hơn là '|câu 167=ok66053 [xuống dòng] *[lý do 1] [xuống dòng] *[lý do 2] ...') để bổ sung thêm đánh giá tại sao câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 167=66053 [vấn đề còn tồn tại]' nếu vẫn có vấn đề với chú thích kiểm chứng và văn phong. Nếu trong quá trình đánh giá câu này, phát hiện có vấn đề bản quyền, xin hãy quay trở lại mục Bản quyền để đánh giá lại.

Chưa bình duyệt xong hoặc chưa đạt.


Đang phát triển

Đã từng có bàn luận cho phiên bản đang phát triển của mục từ này ở Thảo luận:Mặt trăng/đang phát triển. Ngoài ra có các đề xuất, thảo luận khác cho phiên bản đang hoàn thiện bên dưới đây. Tttrung (thảo luận) 20:49, ngày 29 tháng 11 năm 2020 (+07)

Nguồn

Cần bổ sung nguồn dẫn tại mỗi 1 đoạn hoặc những câu trong đoạn. Nếu không có nguồn dẫn đề nghị Admin xóa luôn nội dung của đoạn đó hoặc của câu đó. Taitamtinh 16:55, ngày 23 tháng 10 năm 2020 (UTC)

Tên các biển Mặt trăng

Mình thấy có người (trên mạng) đề nghị dịch các "nguyệt danh": biển Ẩm Ướt (Mare Humorum), biển Hơi (Mare Vaporum), biển Humboldt (Mare Humboldtianum), biển Khủng Hoảng (Mare Crisium), biển Lạnh (Mare Frigoris), biển Mật Hoa (Mare Nectaris), biển Mây (Mare Nubium), biển Mưa (Mare Imbrium), biển Nam (Mare Australe), biển Phì Nhiêu (Mare Fecunditatis), biển Sáng Sủa (Mare Serenitatis), biển Yên Tĩnh (Mare Tranquillitatis); Đại dương Bão [Táp] (Oceanus Procellarum) (Phong Bạo Dương - 风暴洋) . Chúng ta cũng nên làm vậy ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam ? Nhờ các bạn giúp tìm nguồn cho các tên này :) Tttrung (thảo luận) 11:02, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)

Chỉ là dịch từ, không cần nguồn đâu. Tôi đồng ý dịch. Marrella (thảo luận) 00:52, ngày 4 tháng 12 năm 2020 (+07)

Tôi đã được một người chỉ cho thấy nguồn là Từ điển Bách khoa Thiên văn học của Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật phát hành năm 1999 ghi các tên tiếng Việt này. Sẽ cập nhật vào bài. Ngoài các tên gọi về biển, nguồn này ghi các hố va chạm là các "miệng núi lửa" - tuy nhiên có lẽ ở mục từ này không nên dùng thuật ngữ "miệng núi lửa". Nguồn này cũng dùng "mặt trước" (cho nửa gần) và "mặt khuất" (cho nửa xa), xem xét để đưa cách dùng này vào mục từ.Tttrung (thảo luận) 12:18, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

"Miệng núi lửa" rõ ràng không nên dùng. "Mặt trước" và "mặt khuất" có vẻ khá ổn, nhưng tôi nghĩ chưa đến mức cần thiết phải thay. Marrella (thảo luận) 14:19, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "biển Trong Sáng" cho Mare Serenitatis, cả hai "biển Nguy Hiểm" và "biển Khủng Hoảng" cho Mare Crisium, "biển Mặt Hoa" cho Mare Nectaris (có lẽ đánh máy nhầm).Tttrung (thảo luận) 14:32, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Không hiểu lý do phải dịch đến hai tên, chỉ nên dùng một là "biển Khủng Hoảng". "Serenity" dịch là "thanh bình" hoặc "êm đềm" thì hay, "trong sáng" không sát nghĩa. Marrella (thảo luận) 14:38, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Nectar tôi tra thấy hai nghĩa: mật hoa và rượu (tiên), không rõ ở đây là nghĩa nào. Wiki tiếng Trung theo nghĩa rượu với tên Thần Tửu Hải. Marrella (thảo luận) 14:52, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Oceanus Procellarum có lẽ là Phong Bão Dương?. 暴 = bão, bạo, bộc. Marrella (thảo luận) 14:55, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "đại lục" cho vùng cao của Mặt trăng. Tttrung (thảo luận) 19:56, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Văn phong

Ở phiên bản hiện tại có người nhận xét "một số câu thiếu dấu phẩy, vài câu phức hơi khó cho trình độ đại chúng" => việc dự định làm: rà lại văn phong, ngắt ra thành những câu đơn giản, dễ hấp thụ hơn Tttrung (thảo luận) 14:45, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)