Khác biệt giữa các bản “Thảo luận:Mặt trăng”
Dòng 266: Dòng 266:
 
|câu 105=ok43917 (nguồn, phần abstract, 'We performed new crater size-frequency distribution measurements ... volcanism in the investigated region was active over a long period of time from ~3.93 to 1.2 b.y., .... period of active volcanism on the Moon lasted ~2.8 b.y., from ~4 b.y. to ~1.2 b.y.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 
|câu 105=ok43917 (nguồn, phần abstract, 'We performed new crater size-frequency distribution measurements ... volcanism in the investigated region was active over a long period of time from ~3.93 to 1.2 b.y., .... period of active volcanism on the Moon lasted ~2.8 b.y., from ~4 b.y. to ~1.2 b.y.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 
|câu 106=ok44138 (nguồn, phần abstract, '... we report ... regolith in the Ina structure ... features within this structure must be as young as 10 Myr'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 
|câu 106=ok44138 (nguồn, phần abstract, '... we report ... regolith in the Ina structure ... features within this structure must be as young as 10 Myr'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
|câu 107=ok44597 (nguồn, phần abstract, '... these features result from recent, episodic out-gassing...') Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
+
|câu 107=ok44597 (nguồn, phần abstract, '... these features result from recent, episodic out-gassing ...') Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 108=ok44902 (nguồn, phần abstract, '... we investigate 70 small topographic anomalies ... three largest irregular mare patches imply ages younger than 100 million years') Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 
}}
 
}}
  

Phiên bản lúc 16:39, ngày 3 tháng 2 năm 2021

Ghi công

Phiên bản đầu tiên của mục từ này được xây dựng dựa trên nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA: mục từ Moon ở Wikipedia tiếng Anh, chương 4 và chương 9 của sách Astronomy ISBN 978-1-947172-24-1, mục từ Lune ở Wikipedia tiếng Pháp.

Bình duyệt

Mục từ Mặt trăng 27% hoàn thành

  

Những người bình duyệt (ký tên bên dưới đây hoặc ghi trong lịch sử bình duyệt) xác nhận các thông tin sau cho phiên bản truy cập lúc UTC 2024-05-23 01:40:26 của mục từ 'Mặt trăng'

Chủ đề mục từ

Chủ đề 'Mặt Trăng' nằm trong danh sách mục từ của Đề án Biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam, do vậy tự động thỏa mãn các yêu cầu về độ nổi bật và độ tách biệt. Xem xét di chuyển mục từ về tên 'Mặt Trăng'

Tên & bản quyền

  • Tên mục từ: ✅ 1 nguồn uy tín ủng hộ và sử dụng tên mục từ 'Mặt trăng':
  • Bản quyền:
    • Bản quyền văn bản: ✅ Một phần lớn nội dung xây dựng từ nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA đã ghi công đầy đủ bên trên và được phân phối lại theo giấy phép tương thích (như yêu cầu của giấy phép sử dụng tại các nguồn), không có dấu hiệu vi phạm bản quyền nguồn nào.
    • Bản quyền tập tin: ✅ Đã kiểm tra 35 tập tin (hình và video) chính được sử dụng trong mục từ, và thấy 12 tập tin (hình) do các tác giả của mục từ tạo ra và cấp phép với giấy phép tự do, và 23 tập tin còn lại đều thuộc phạm vi công cộng hoặc có giấy phép tự do đã được ghi công đầy đủ ở trang thông tin của tập tin.

Kiểm chứng & Văn phong

Giới thiệu

  1. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái đất' (nguồn 'The Moon is Earth’s only natural satellite.')
      • 'quan sát từ thời thượng cổ' (nguồn phân tích hình vẽ Mặt trăng 5000 năm trước);
      • 'độ sáng cao thứ hai sau Mặt trời' (nguồn xác nhận và có thêm phân tích chi tiết tại chú thích về các hiện tượng độ sáng cao nhưng thoáng qua, không thường xuyên như Mặt trăng)
      • Văn phong: câu 1 tôi nghĩ không cần đến dấu phẩy nào. Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  2. (đoạn cuối '... 220 cấp ngày 20 tháng 1 năm 1999, '):✅
      • 'gần hình cầu' (Hình 1 ở nguồn có hệ số các bậc trong phân tích hình dạng thành chuỗi hàm điều hòa cầu, với thành phần chủ đạo ở bậc 1 là hình cầu, cộng với thành phần nhỏ ở các bậc cao hơn thể hiện mức độ méo khỏi hình cầu)
      • 27% Trái đất (nguồn ghi đường kính 3476km, chia cho đường kính Trái đất khoảng 12756km, theo bảng 7.2 trang 239 ở nguồn, được khoảng 27%)
      • 'khối lượng cỡ hành tinh' (nguồn định nghĩa dải khối lượng hành tinh, có chứa khối lượng Mặt trăng, đủ lớn để có hình cầu)
      • 1,23% khối lượng Trái đất (nguồn ghi đúng số này)
      • 'chứa nhiều đất đá silicat' (nguồn 'Moon must be made almost entirely of silicate rock');
      • 'không có khí quyển' (nguồn 'too low to retain an atmosphere');
      • 'thủy quyển' (nguồn 'water and other volatiles have been depleted from the lunar crust');
      • 'từ quyển' (nguồn phân tích từ trường dynamo của Mặt trăng kết thúc muộn nhất khoảng 0,8 tỷ năm trước).
      • Văn phong: câu này tôi cho chưa ổn, quá nhiều ý trong một câu và có vẻ thiếu từ, đọc đến chỗ "khoảng 1,23% khối lượng Trái đất" thấy hơi khó hiểu, nên tách làm 2 câu. Từ "là" nên hạn chế cho ở đầu câu (tôi ít khi thấy từ này ở đầu câu). Gợi ý của tôi là: "Đây là thiên thể có dạng gần cầu với kích thước bằng khoảng 27% kích thước Trái đất và khối lượng bằng khoảng 1,23% khối lượng Trái đất. Mặt trăng chứa nhiều đất đá silicat và không có khí quyển, thủy quyển, hay từ quyển đáng kể." Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  3. (đoạn cuối '... sau khi [[Lịch sử Trái đất|T'):✅
      • 'hơn 4,5 tỷ năm' (nguồn 'more than 4,500 million years ago')
      • 'không lâu sau Trái đất' (nguồn nêu tuổi Trái đất 4,54 - 4,55 tỷ năm)
      • 'vụ va chạm lớn' ... 'Theia' ... 'cỡ Sao Hỏa' (nguồn 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...')
      • 'chấp nhận rộng rãi' (nguồn cuối cùng của câu tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
      • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:27, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  4. (đoạn cuối '... kích thước cỡ Sao hỏa.<ref '):✅
      • 'trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn 'scientists call synchronous rotation')
      • 'chu kỳ tự quay của Mặt trăng bằng với chu kỳ quay quanh Trái đất' (nguồn 'Moon rotates on its axis in exactly the same time that it takes to revolve about Earth')
      • 'khoảng 27,3 ngày' (nguồn 'sidereal month is 27.3217 days')
      • 'luôn quay một mặt' (nguồn 'keeps the same face')
      • Văn phong: gần như ổn. Có điều đoạn cuối "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là nửa gần", đang nói đến "mặt" thì sao lại "là nửa". Có chăng là "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là mặt gần", không thì "là mặt của nửa gần", do "mặt" với "nửa" cảm giác khác nghĩa (mặt = bề mặt, nửa = bán cầu). Marrella (thảo luận) 16:35, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  5. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https://openstax.o'):✅ (nguồn 'Do hiện tượng bình động ... 59%'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  6. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'chu kỳ giao hội 29,5 ngày' (nguồn 'solar month, 29.5306 days')
      • 'cơ sở cho lịch Mặt trăng (âm lịch)' (nguồn 'Âm lịch ... hệ lịch lấy cơ sở là tháng giao hội.')
      • Văn phong: OK. Có lẽ nên bỏ dấu phẩy trước chữ "và", hoặc là bỏ chữ "và". Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  7. (đoạn cuối '... lịch Mặt trăng (âm lịch).<re'):✅
      • 'Đường kính góc ... tương đương với Mặt trời, khoảng hơn nửa độ' (nguồn 'bán kính góc gần như bằng nhau - khoảng 16' ')
      • 'Mặt trăng che kín Mặt trời trong nhật thực toàn phần' (nguồn 'Mặt Trăng che khuất Mặt Trời')
      • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:49, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  8. (đoạn cuối '... ứng tương tự]] cho phần vỏ v�'):✅
      • 'thủy triều trên đại dương' (nguồn Hình 4.17 'Differences in gravity cause tidal forces that push water in the direction of tidal bulges on Earth')
      • 'hiệu ứng tương tự cho phần vỏ và lõi' (nguồn 'tidal distortion of the solid Earth ... 20 centimeters')
      • 'ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút' (nguồn 'friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
      • Văn phong: "và làm cho một ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút", bỏ "bị". Marrella (thảo luận) 17:06, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  9. (đoạn cuối '... khoảng cách ánh sáng|giây ánh s�'):✅ (nguồn 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter, or approximately 384,000 kilometers'. tốc độ ánh sáng là 299.792.458 m/s, theo ISBN 92-822-2084-2 tr.98, nên 384.000.000 mét / (299.792.458 m/s) = 1,28 s). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... đến Trái đất sẽ tăng dần, d'):✅ (nguồn 'Moon will slowly spiral outward, away from Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn có hình cho thấy mặt trăng nhỏ hơn Titan, Io, Callisto, Ganymede). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... xét về tỷ lệ kích thước '):✅ (cũng theo hình nguồn cho câu 11 bên trên, và bảng 12. tr.412 ở cùng nguồn này, các vệ tinh của các hành tinh khác - là Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương - đều không lớn gấp đôi Mặt Trăng, nhưng các hành tinh kia đều lớn hơn 2 lần Trái Đất, theo bảng 11.3 tr.388 ở cùng nguồn, nên tỷ lệ kích thước các vệ tinh còn lại không thể sánh bằng Mặt Trăng so với Trái Đất). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... các vùng vật chất tối màu c�'):✅
      • 'biển Mặt trăng là các vùng vật chất màu tối, để lại bởi hoạt động núi lửa cũ' (nguồn 'maria consist mostly of dark-colored basalt (volcanic lava) laid down in volcanic eruptions billions of years ago')
      • 'chủ yếu ở nửa gần' (nguồn 'mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'vỏ cũ cao sáng màu có nhiều hố va chạm' (nguồn 1 'highlands are also extremely heavily cratered', và nguồn 2 'vùng tối bằng phẳng ... là biển, vùng sáng hơn ... là đại lục' - ở đây dùng 'vùng cao' thay cho 'đại lục' có thể sát hơn với 'highlands' ở nguồn 1)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... Các hố va chạm trên'):✅ (nguồn 'airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history' và 'dominated by the effects of impact cratering'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... tr.303] T'):✅ (nguồn 'gia tốc trọng trường ở bề mặt ... gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... đổi mạnh theo điều kiện nhậ'):✅ (nguồn 'local noon ... above the boiling point of water' và '... lunar night ... drops to about 100 K'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... đạo.<ref name="Bussey2005"/> Tồn t'):✅ (nguồn 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles' và 'total quantity ... hundreds of billions of tons'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... trình Luna]] của [[Liên '):✅ (nguồn 'Second Soviet Space Rocket [Luna 2] ... impacted the surface of the Moon at 21:02:23 UT on 14 September 1959, thus becoming the first object of human origin to make contact with another celestial body'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... Beyond Earth : a chronicle of dee'):✅ (nguồn 'Luna 9, which landed on the surface in 1966'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... tr.305] [[Chương trình Ap'):✅
      • 'Apollo 8 năm 1968 lần đầu đưa người bay trên quỹ đạo quanh Mặt trăng' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 8 Dec. 1968, First humans to fly around the Moon')
      • 'Apollo 11 vào tháng 7 năm 1969 cùng 5 chuyến bay khác sau đó đã hạ cánh với con người và thiết bị' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 11 July 1969, First human landing on the Moon' và Apollo 12, 14, 15, 16, 17 trong bảng)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... bay khác sau đó đã hạ cán'):✅ (nguồn 'samples have revealed as much about the Moon and its history' và hình 9.4 'Handling Moon Rocks'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 'The last human left the Moon in December 1972'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... thức về Mặt trăng cũng như ['):✅ (nguồn 'fascinated and mystified many early cultures, which came up with marvelous stories and legends to explain the cycle of the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... hiện diện của Mặt trăn'):✅
      • 'ở ngôn ngữ' (nguồn 'In English, we can easily recognize the names Sun-day (Sunday), Moon-day (Monday), ... ' - có thể bổ sung thêm chú thích các ví dụ ở ngôn ngữ khác, như tiếng Hán, ...)
      • 'âm lịch' (nguồn 'tháng Âm lịch theo sát được tuần trăng')
      • 'nghệ thuật' (nguồn nêu các tác phẩm văn học khoa học viễn tưởng liên quan đến Mặt trăng - có thể bổ sung chú thích thêm về các mảng nghệ thuật khác)
      • 'thần thoại' (nguồn nêu các vị thần liên quan đến Mặt trăng trong tín ngưỡng ở một vùng ở Đông Thổ Nhĩ Kỳ - có thể bổ sung chú thích về các vị thần Mặt trăng ở các nền văn hóa khác)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Nguồn gốc hình thành

  1. (đoạn cuối '... collision at HD 172555.jpg|thumb|left|H�'):✅ Trích dẫn đúng câu từ nguồn (cuối trang 167 & đầu trang 168).
  2. (đoạn cuối '... John Wiley & Sons, 21 tháng 7 n�'):✅ (nguồn 'more than 4,500 million years ago').
  3. (đoạn cuối '... tỷ năm trước.<ref name="Nemchin20'):✅ (nguồn 'from hafnium–tungsten systematics' và 'approximately 50 Myr after the Solar System'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... số các gi'):✅ (nguồn 'followed one of three general ideas'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... trong thời kỳ đang hình thàn'):✅ (nguồn 1 'support the fission origin of the Moon' và 'completely formed within 108 yr after fission', nguồn 2 tr.25 'as it spun, it threw off ...' và '... formed a ring ... then combined into a solid body ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... /> Tuy nhiên điều này đòi'):✅ (nguồn tr.25 'cannot be spun fast enough'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... động năng của Mặt trăng'):✅
      • 'thu hút thiên thể Mặt trăng' (nguồn '... shown that capture from one (or a few) planetoids is quite feasible')
      • 'khí quyển Trái đất hấp thụ động năng' (nguồn tr.25 'earth's atmosphere help slow...')
      • 'khó xảy ra' (nguồn tr.25 'highly unlikely')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... của Trái đất và Mặt trăng t�'):✅ (nguồn 1 tr.25 'earth and the moon were formed at the same time ... from ... solar nebula...', nguồn 2 'Moon formed together with ... Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... không giải thích được tại sao'):✅
      • 'tính chất khác với Trái đất' (nguồn tr.27 'Co-accretion theory ... Probability ... Low. Properties of ... different.' và tr.25 '... two bodies would have ... same properties - they do not.')
      • 'ít kim loại hơn' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... hẳn so với Trái đất.<ref name'):✅ (nguồn tr.282 cho nhóm một 'current angular momentum ... lower than that needed for fission...' , tr.284 cho nhóm ba 'difficult to ensure ... requisite angular momentum'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... 10.1146/annurev.ea.15.050187.001415, ['):✅
      • 'giải thích được tốt nhiều bằng chứng thực nghiệm' (nguồn 2 'can explain the Moon's globally melted silicate composition, its lack of water and iron, and its anomalously large mass and angular momentum')
      • 'giả thuyết va chạm lớn' (nguồn 1 'Giant Impact Hypothesis')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... Trái đất - Mặt trăng hình thà'):✅ (nguồn 1 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...', nguồn 2 '... large off-centre collision...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... thể tiền Trái đất]].<ref name="'):✅
      • 'văng nhiều vật liệu vào không gian, một phần rời xa khỏi Trái đất' (nguồn 'also ejected several percent of an Earth mass out of the Earth-Moon system. ')
      • 'một phần tạo thành đĩa bồi tụ quanh Trái đất, dần dần tích tụ lại để hình thành nên Mặt trăng' (nguồn 'create a disk near Earth that formed the Moon')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... tạp chí Science, 2015, số 348, t'):✅
      • 'hội nghị về nguồn gốc Mặt trăng' (nguồn tr.166 'conference devoted to the origin of the Moon')
      • 'Kona, Hawaii' (nguồn tr.166 'Kona, Hawaii' và 'held in the resort town Kona')
      • 'năm 1984' (nguồn tr.167 'the 1984 Kona meeting')
      • 'va chạm lớn bắt đầu được đa số tán thành là hợp lý' (nguồn tr.167 '... attendees actually changed their minds.' và tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... 1984 ở Kona, Hawaii, giả thuyết va'):✅ (nguồn 1 'collisions ... were inevitable. Giant impacts at this stage probably stripped Mercury ... reversed the rotation of Venus ... broke off ... Earth to create the Moon', nguồn 2 'Earth formed in a series of giant impacts, and the last one made the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... mô phỏng vụ va chạm lớn '):✅ (nguồn 1 'Simulations ... achieve resolutions sufficient ...' và 'we report a class of impacts that yield ... current masses and angular momentum of the Earth–Moon system', nguồn 2 'can explain ... anomalously large mass and angular momentum'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... s2cid 4413525</ref><'):✅ (nguồn 'melting of 30–65% of the planet'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... tr.5319–5333, Bibcode 1993JGR....'):✅ (nguồn 'global ... shell of magma'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... va chạm lớn, phần lớn Mặ'):✅ (nguồn 1 'derived from the mantles of Earth and the projectile, the absence of metals is ... understood', nguồn 2 ' can explain ... silicate composition ... lack of ... iron'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... độ cao ở giai đoạn đầu củ'):✅ (nguồn 'volatile elements would have been lost during the high temperature phase'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... nhiều thành phần của vỏ Tr'):✅ (nguồn ' by ... Moon primarily of terrestrial mantle ... understand similarities such as ... oxygen isotopes'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https://openstax'):✅ (nguồn 1 'theory is ... called to question by ... detailed geochemical analysis', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... giải thích được nhiều kế'):✅ (nguồn 'determined the abundances of 16O,17O, and 18O ... high-precision laser fluorination technique' và '... identical to the terrestrial ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... chỉ ra tỷ lệ đồng vị [[wolfr'):✅ (nguồn 1 'lunar and terrestrial mantles have identical 182W/184W', nguồn 2 '...50Ti/47Ti ratio of the Moon is identical to that of the Earth...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... prolonged differentiation of the Moon '):✅ (nguồn 1 'same as Earth in O, Ti, Cr, W, K, and other species', nguồn 2 'terrestrialand lunar isotopic compositions ... highly similar' và 'compositions of other Solar System bodies are signi-ficantly different from those of the Earth and Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  26. (đoạn cuối '... tạp chí Nature Geoscience,'):✅ (nguồn 1 'Simulations show that most of the material ... form the Moon originates from the impactor', nguồn 2 'metal from the core of the Moon-forming impactor must have efficiently stripped the Earth’s mantle', nguồn 3 'numerical models estimating that more than 40% of the Moon-forming disk material was derived from Theia'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  27. (đoạn cuối '... Để giải thích c'):✅
      • 'các giả thuyết khác nhau được đưa ra' (nguồn 1 giả thuyết tương đồng hóa học giữa các thiên thể 'large fraction of planet–impactor pairs have almost identical compositions ... the similarity in composition between the Earth and Moon could be a natural consequence...', nguồn 2 nêu 2 giả thuyết 'either that the Moon is derived mainly from terrestrial material or ... Moon and Earth’s mantle equilibrated in the aftermath of the giant impact')
      • 'xem xét lại' (nguồn 1 'some regard this as a repudiation of the theory', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  28. (đoạn cuối '... similarity between the Eart'):✅
      • 'thành phần hóa học tương đồng' (nguồn '...giant impactor that formed the Moon probably had an isotopic composition similar to that of the Earth...')
      • 'xác suất tới 20%' (nguồn tr.214 'the mean fraction of compatible planet–impactor pairs falls between 10% and 20% for all cases.')
      • 'ít hơn vài phần trăm' (nguồn Hình 2, tr.441, thể hiện kết quả mô phỏng 53 tình huống va chạm khác nhau, trong đó không có tình huống nào mà thiên thể va chạm vào - Theia - có thành phần đồng vị đủ tương đồng với hành tinh - Trái Đất - để cho ra kết quả quan sát thấy tại Mặt trăng -> xác suất có tình huống tương đồng xấp xỉ nhỏ hơn 1/53 - ứng với vài phần trăm)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  29. (đoạn cuối '... tạo ra từ cùng vật liệu đư'):✅
      • 'hòa trộn vật liệu bốc hơi sau sự kiện va chạm lớn' (nguồn của Pahlevan và Stevenson, tr.438 phần Abstract '...terrestrial magma ocean and lunar-forming material underwent turbulent mixing and equilibration in the energetic aftermath of the giant impact ...' và tr.448 phần Conclusion '... in the aftermath of the giant impact, the proto-Earth and the proto-lunar disk may have approached diffusive equilibrium, reducing any pre-existing differences in oxygen isotope ...')
      • 'gây tranh cãi' (nguồn ' ... the Pahlevan and Stevenson mechanism cannot explain the equilibration of isotopes between the Earth and Moon ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  30. (đoạn cuối '... An Isotopic Cris'):✅ (nguồn '... too many compositional similarities ... to justify seeking a completely independent origin.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  31. (đoạn cuối '... Tạp chí Meteoritics and Planetar'):✅ (nguồn 1 'Ideas put forward to salvage or revise it are evaluated', nguồn 2 đề xuất vụ va chạm đủ mạnh làm bốc hơi toàn bộ Trái đất và hình thành cấu trúc mới hòa trộn đồng nhất vật liệu 'different structures of hot, rotating planets change our understanding of ... origin of our Moon', nguồn 3 đề xuất thay va chạm lớn bằng nhiều va chạm nhỏ hơn '... succession of a variety of smaller collisions ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  32. (đoạn cuối '... corotation limits, and synestias], t�'):✅ (nguồn 'Companion moons are a common outcome of simulations of Moon formation ... a ∼1,200-km-diameter moon located at one of the Trojan points could be dynamically stable for tens of millions of years after the giant impact'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  33. (đoạn cuối '... 10, tr.89–94, DOI 10.1038/ngeo2866<'):✅ (nguồn '... subsonic impact velocity lead to an accretionary pile rather than a crater, contributing a hemispheric layer ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  34. (đoạn cuối '... thành nên hai thiên thể vệ tinh'):✅ (nguồn '... thickness consistent with the dimensions of the farside highlands ... in agreement with the degree-two crustal thickness profile ... explaining the observed concentration ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Đặc tính vật lý

  1. (đoạn cuối '... ở tốc độ thấp.<ref name="2m"/> '):✅
      • 'gần ellipsoid do ... lực thủy triều ' (nguồn tr.1 'spherical harmonics ... bulk of the degree-2 ... by early tidal heating ... remainder of the degree-2 ... frozen tidal-rotational bulge ...' và tr.3 của phần 'Supplementary Information' của nguồn 'ellipticity ... converted to the equivalent C2,0' - mức độ méo theo hình ellipsoid tương ứng với hệ số bậc 2 trong phân tích hình dạng thành chuỗi hàm điều hòa cầu, và bậc 2 này gây ra bởi các hiệu ứng thủy triều)
      • 'trục lớn lệch khoảng 30° so với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'largest principal axis is at (-6±4°, 30±1°E')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... trăng có hình dạng g�'):✅
      • 'Trục lớn của hình dạng cũng lệch khoảng 30° so với trục lớn của trường trọng lực' (nguồn tr.4 'largest gravity and topography principal axes are separated by 34°, and using data outside large basins, the largest principal axes are separated by 30° ± 5°.')
      • 'trục lớn của trường trọng lực gần trùng với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'gravity’s largest principal axis shifts only 5 ± 2°')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... 30° so với phương nối đến Trá'):✅ (nguồn tr.6 'The uncompensated C2,0 and C2,2 values imply fossil freeze-in at a ≅ 32RE' - một phần độ méo thể hiện bởi hệ số bậc 2 C2,0 và C2,2 là 'uncompensated' tức là không được bù đắp bởi cân bằng thủy tĩnh với lực thủy triều hiện tại, và phù hợp với lực thuỷ triều mạnh hơn khi Mặt trăng ở khoảng cách gần hơn , cỡ hơn 30 bán kính Trái đất. Chú ý: lực thủy triều lên vật thể mạnh dần khi nó đi gần đến thiên thể khác, như minh họa ở ISBN 978-1-947172-24-1 tr.985, Hình 27.17 'When ... gets closer ... tides become stronger ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... lệch khoảng 30° so với trục'):✅ (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32RE' và tr.7 '200-300 My for the Moon to evolve to 32RE after accretion' - 'fossil freeze-in' được dịch thành 'hóa thạch hình dạng' xảy ra vào cỡ 200-300 triệu năm sau khi hình thành Mặt trăng, thuộc về lịch sử của Mặt trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... Hình dạng của Mặt trăn'):✅ (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32RE' - 'fossil freeze-in' là Mặt trăng đông cứng khi nó ở cách Trái đất cỡ hơn 30 bán kính Trái đất, khoảng 1/2 khoảng cách hiện nay - vì khoảng cách hiện nay cỡ 30 lần đường kính Trái đất theo nguồn ISBN 978-1-947172-24-1 tr.19 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... Mặt trăng.<ref name="Garrick-Bethell"'):✅ (nguồn tr.4 'uncompensated fossil component of shape ... must have frozen-in after the lithosphere cooled and strengthened ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... 2014Natur.512..181G, s2cid'):✅
      • '3,3 g/cm3, bằng 1/5 tỷ trọng Trái đất' (nguồn '3,36 [thiếu đơn vị đo] bằng 1/5 tỷ trọng Trái Đất')
      • 'chủ yếu đất đá silicat' (nguồn '3.3 g/cm3, the Moon must be made almost entirely of silicate rock')
      • 'thiếu sắt và kim loại hơn hẳn Trái đất' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... vệ tinh tự nhiên lớn của các '):✅ (nguồn 1 có hình so sánh kích thước, cho thấy các vệ tinh tự nhiên lớn của các hành tinh: 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc, 1 của Sao Thổ, 1 của Sao Hải Vương, nguồn 2 ở bảng cho thấy 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc và 1 của Sao Thổ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 3,3g/cm3, ngoại trừ Io, nguồn 3 cho thấy Triton, vệ tinh lớn của Sao Hải Vương, có khối lượng riêng 2,1g/cm3 cũng nhỏ hơn Mặt trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Cấu trúc bên trong
  1. (đoạn cuối '... Mặt trăng được [[phân dị h'):✅ (nguồn tr.223 ' ... our current knowledge of the crust, mantle, and core of the Moon (Sections 2, 3, and 4).' và Hình 3.27 ở tr.325 vẽ lõi trong, lõi ngoài, phủ trong, phủ ngoài có thể có biên giới tách thành phủ giữa và phủ ngoài, và lớp vỏ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'gồm hợp kim sắt với một lượng nhỏ lưu huỳnh và nickel' (nguồn 1 tr.326 '...either a molten Fe-FeS-C metallic alloy...' và 'iron-nickel rich core', nguồn 2 tr.312 '...sulfur content within the lunar outer core is ~6 weight % or less...' và tr.311 Hình 3 '... derived from the elasticity of iron alloys')
      • 'bán kính khoảng từ 260 km đến dưới 375 km' (nguồn 1 tr.326 'radius less than 375 km' và 'radius between 260 and 293 km', nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi ngoài có bán kính 330km)
      • 'cỡ 20% bán kính Mặt trăng' (nguồn 3 'radius ∼20% that of the Moon', nguồn 2 tr.309 '... roughly 15 to 25% of its 1737.1-km mean radius')
      • 'silicat pha thêm sắt và titani' (nguồn 1 '... or a molten silicate composition ...' và '...enriched in both iron and titanium')
      • 'bán kính lớn hơn một chút' (nguồn 1 'molten silicate composition that is slightly larger')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... 2006RvMG...60..221W, S2cid 130734866'):✅ (nguồn 1 tr.326 'central portion of the Moon is molten' tr.325 Hình 3.27 'at least some portion of the core has crystallized'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km và tr.309 '...the core is ~60% liquid by volume'; nguồn 3 'a fluid core is indicated'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... lõi lớn hơn một chút với thàn'):✅ (nguồn 1 tr.325 Hình 3.27 vẽ '587-km radius Zone of Partial Melt (Lower Mantle)'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp phủ bao quanh lõi nóng chảy 1 phần bán kính 480km). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... Detection of the Lunar Core], t�'):✅
      • 'kết tinh phân đoạn từ một đại dương dung nham' (nguồn 1 tr.221 'crystallization of this magma ocean gave rise to mafic cumulates that make up the mantle')
      • 'ngay sau khi Mặt trăng hình thành vào khoảng 4,5 tỷ năm trước' (nguồn 2 '...collision of a Mars-sized body with the Earth more than 4,500 million years ago.' và 'solidification of 80–85% of the original melt, within about 100 million years of the collision' nghĩa là 100 triệu năm sau va chạm lớn thì 80% đại dương dung nham đông cứng, suy ra đại dương dung nham tồn tại trước đó, ngay sau va chạm lớn)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... chí Nature Geoscience, 2009, số 2'):✅ (nguồn tr.223 'magma ocean differentiated during crystallization to form a dense, ultramafic mantle rich in olivine and pyroxene that was overlain by a buoyant, globe-encircling, plagioclase-rich crust'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... chất)|kết tinh]] đã tạo ra lớp'):✅ (nguồn tr.224 'In all models, efficient fractional crystallization would produce a ... urKREEP that was initially sandwiched between the crust and mantle. This residual magma would have been extremely enriched in iron and the incompatible and heat-producing elements that are represented by the acronym KREEP.' Ở đây 'residual magma' hiểu là phần dung nham lỏng cuối cùng còn lại khi các phần khác đã tinh thể hóa.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... />tr.223 Những phầ'):✅ (nguồn tr.223 'the mare basalts were shown to have been derived from an ultramafic pyroxene and olivine source').Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... tương thích nhau về mặt hóa đ�'):✅ (nguồn 1 tr.223 'hypothesis postulated that the magma ocean differentiated during crystallization' và 'This hypothesis has served well because it accommodates many remotely sensed observations as well as much of the data collected on the samples returned by the Apollo and Luna missions.' và tr.282 'Geophysical, remote sensing, and sample analyses are all converging on ... average composition of the upper portion of the crust is extremely anorthositic' và '... consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean'; nguồn 2 'Most of the crust of the Moon (83%) consists of silicate rocks called anorthosites; these regions are known as the lunar highlands.'; nguồn 3 tr.89 'the highlands consist largely of feldspathic rocks termed anorthosite.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... nhận thành phần lớp phủ ultra'):✅ (nguồn 1 tr.224 'After about 75% of the magma ocean had crystallized, plagioclase would have become a liquidus phase, and because of its low density, it would have been buoyant with a tendency to rise.'; nguồn 2, tr.404 Hình 4.13 'Plagioclase begins to crystallize when the magma ocean is about 80% solid'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https'):✅ (nguồn tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... đo đạc tại chỗ và viễn thá'):✅
      • '3,3 đến 4,4 tỷ năm, già hơn so với hầu hết đá Trái đất' (nguồn 1 tr.310 và vắt sang 311 '3.3 to 4.4 billion years old, substantially older than most of the rocks on Earth')
      • 'phù hợp với mô hình kết tinh đại dương dung nham' (nguồn 2 tr.282 'anorthositic lunar samples have ferroan compositions and ancient ages (~4.45 Ga) consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... nhẹ hơn bắt đầu hìn'):✅ (nguồn 1 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km, lớp phủ trong bán kính 480km, và tr.309 ghi bán kính trung bình Mặt trăng là 'its 1737.1-km mean radius'; nguồn 2 tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick' suy ra bán kính lớp phủ khoảng 1737-(49 ± 16) = 1688 ± 16 km). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Bề mặt
  1. (đoạn cuối '... name="W06" />tr.283 Các m�'):✅ (nguồn: dữ liệu ở Hình 2 tại nguồn tương thích với dữ liệu ở hình vẽ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... Mazarico và các tác'):✅ (nguồn: hình 4a thể hiện tọa độ và kích cỡ của bồn địa Nam cực - Aitken phù hợp với vùng xanh tím ở hình vẽ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... - Aitken]] - vùng trũng gần trò'):✅ (nguồn thể hiện bản đồ địa chất với cùng đặc điểm và mã màu). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... ảnh nổi|xử lý ảnh stereo]].<r'):✅ (các mã màu đỏ lm1, lm2, lmd ở nguồn chỉ đến các vùng biển Mặt trăng với giải nghĩa 'old basaltic lava', 'basaltic lava flows', 'volcanic edifices'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.277 Hình 14.3 thể hiện các Kỷ như hình vẽ thể hiện, tr.278 Bảng 14.1 thể hiện tuổi cụ thể của một số mẫu từ các hố va chạm ứng với các kỷ. Tên các kỷ lấy từ các tên các hố va chạm, và được dịch ra tiếng Việt theo Phạm Viết Trinh và các tác giả khác, Từ điển Bách khoa Thiên văn học, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, Mã số 52 - 52 / KHKT - 1999, Giấy phép xuất bản số 41 - 220 cấp ngày 20 tháng 1 năm 1999, tr.225).
  6. (đoạn cuối '... và các tác giả khác, [https'):✅
      • 'đo bằng laser' (nguồn 'made the first near-global topographic map ... of the Moon from laser altimetry')
      • 'xử lý ảnh stereo' (nguồn 'The poles were especially well covered in stereo and we have used images of the south polar area to infer topographic information in areas not sampled by the laser altimeter')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... khoảng 13 km so với vùng xung quan'):✅
      • 'phía nam nửa xa Mặt trăng' (nguồn 2 tr.1903 Hình 1 vẽ vị trí bồn địa Nam cực - Aitken ở nam nửa xa)
      • 'đường kính khoảng 2500 km' (nguồn 1 tr.1848 '2500 kilometers in diameter', nguồn 2 tr.1902 '2500 km in diameter')
      • 'lớn nhất ... ở hệ Mặt trời' (nguồn 1 tr.1848 'the largest, deepest impact crater yet discovered in the solar system')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'độ sâu lớn nhất' (nguồn 1 tr.1848 'deepest impact crater yet discovered in the solar system', nguồn 2 cho bản đồ địa hình tô màu sâu nhất ở bồn địa Nam cực - Aitken)
      • '13 km so với vùng xung quanh rìa' (nguồn 1 tr.1848 'depth of more than 13 kilometers, rim crest to floor')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... Sáng]], [[Biển Khủng Hoảng|Kh�'):✅
      • 'rìa phía đông bắc' (nguồn cho thấy bản đồ địa hình vùng cao nhất màu đỏ trắng ở đông bắc của bồn địa Nam cực - Aitken)
      • 'do va chạm nghiêng của vụ va chạm hình thành nên bồn địa Nam Cực - Aitken' (nguồn 'the farside lunar highlands seem to be thickened at one end of the long axis' và ' can be resolved for a low-velocity and low-angle impact')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... và Tim Colvin, [https://agupubs.on'):✅
      • 'bồn địa ... hình thành bởi các vụ va chạm lớn trong thời kỳ đầu' (nguồn 1 'lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history', nguồn 2 tr.23 'The impacting asteriods struck the Moon ... creating ... "basin rings"')
      • 'biển Mưa, Trong Sáng, Khủng Hoảng ở nửa gần' (nguồn 1 số 7, 9 ở hình a, số 12 ở hình a và số 4 ở hình b, nguồn 2 tr.23 "The Imbrium basin ... has been recognized ... as one of the clearest examples of this type of feature")
      • 'Đông Phương ở vùng ranh giới của hai nửa' (nguồn 1 'Orientale basin, located at the western limb of the near side and in the adjacent portion of the far side', nguồn 2 hình 9.11 'The youngest of the large lunar impact basins is Orientale ... It is located on the edge of the Moon as seen from Earth')
      • 'vùng trung tâm với độ sâu lớn và phần rìa có độ cao lớn' (nguồn 1 và 2 thể hiện dữ liệu địa hình ở các bồn địa cho thấy trung tâm sâu và rìa cao)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... in the regions of the Apollo lan'):✅ (nguồn tr.261 'average elevation of the nearside to be ~1.9 km less than that of the far side'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... hệ tọa độ này, hố va chạm nh'):✅ (nguồn 1 tr.22 - trang thứ 14 trên 46 trang của báo cáo - công bố khuyến nghị của IAU 'recommended coordinate system for the Moon is the mean Earth/polar axis (ME) system'; nguồn 2 giải nghĩa 'mean Earth/polar axis (ME) system' ở tr.20277 'In the mean-Earth/polar-axis coordinate system, the z axis is the axis of the Moon's rotation, and the x axis is the mean-Earth direction' - ở đây phương x ứng với kinh độ 0 là phương nối đến Trái đất (trung bình) => kinh tuyến gốc đối diện với Trái đất, đi qua tâm (trung bình) của nửa gần. Lấy trung bình do hiện tượng bình động của Mặt trăng, Mặt trăng "lắc lư" nên ở mỗi một tư thế có điểm tâm đối diện của tư thế đó, lấy trung bình các tâm đối diện thì được tâm trung bình). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... và các tác giả khác, [http'):✅ (nguồn 1 tr.235-236 '...found wide application ... catalog of crater positions and the coordinates of the crater Mösting A are given in terms of this system ... connected with lunar body ... do not change with time.', nguồn 2 tr.155 Bảng V ghi tọa độ Mösting A ở 3 nguồn Longitude (deg) -5,157, -5,160, -5,160 và Latitude (deg) -3,18 -3,18 -3,18 ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... bài số 9, DOI [https://doi.org/10.103'):✅
      • 'Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng năm 2010 đã phát hiện ra các vách đứt gãy dốc đứng' (nguồn ở tiêu đề 'Evidence of Recent Thrust Faulting on the Moon Revealed by the Lunar Reconnaissance Orbiter' xuất bản ngày 20 tháng 8 năm 2010)
      • 'co ngót lại trong thời kỳ địa chất gần đây' (nguồn ở abstract 'This detection, ..., suggests global late-stage contraction of the Moon.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... and ancient faulting at Mare Frigo'):✅ (nguồn tiêu đề '... global contraction of Mercury' và abstract 'Each landform is assigned a single, principal fault, resulting in an amount of contractional strain ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... activity and young thrust faults on'):✅
      • '12000 bức ảnh chụp được từ tàu quỹ đạo ... biển Lạnh' (nguồn tr.154 mục 3 'We selected over 12,000 LROC NAC images across Mare Frigoris ...')
      • 'đã ngừng tiến hóa về mặt địa chất giống như các biển Mặt trăng khác' (nguồn tr.151 mục 1 ' Previous studies also concluded that tectonism in the lunar maria occurred long ago, with extension ceasing by ~3.6 billion years ago and compression by ~1.2 billion years ago' và mục abstract 'Nearside basin-related extensional tectonism on the Moon was thought to have ended by about 3.6 billion years ago and mare basin-localized contractional deformation ended by about 1.2 billion years ago')
      • 'đang nứt và dịch chuyển' (nguồn phần abstract '... some tectonism in and around Mare Frigoris has occurred in the geologically recent past and likely still continues today.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... Hành tinh, 16-20 tháng 3 năm 2020, Te'):✅
      • 'không có các mảng kiến tạo' (nguồn tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng)
      • 'vết nứt chủ yếu do sự co ngót toàn cầu của Mặt trăng' (nguồn tr.411 '... distribution of the thrust fault scarps confirms that the Moon recently underwent global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are (1) 2 MPa of isotropic compression from global contraction, (2) ...')
      • 'nguội dần' (nguồn tr.472 '... global thermal stresses from lunar cooling and contraction ')
      • 'một phần do lực thủy triều' (nguồn tr.411 'Tidal stresses (orbital recession and diurnal tides) superimposed on stresses from global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are ... (2) orbital recession ... (4) diurnal tidal stress at apogee')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Biển và vùng cao
  1. (đoạn cuối '... không có đặc điểm địa hìn'):✅
      • 'màu sẫm' (nguồn 1 tr.20 'the mare areas are dark')
      • 'bằng phẳng', 'có ít các hố va chạm hơn' (nguồn 1 tr.20 'central portions are very smooth ... devoid of any major topographic features')
      • 'nhìn thấy bằng mắt thường' (nguồn 2 tr.310 'most conspicuous of the Moon’s surface features — those that can be seen with the unaided eye ... — are vast splotches of darker lava flows.')
      • 'giả định rằng những vùng này có nước' (nguồn 1 tr.19 'speculated that they were analogous to Earth's ocean', nguồn 2 tr.310 'early lunar observers thought that the Moon had continents and oceans ... They called the dark areas “seas”')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 'Today, we know that the maria consist mostly of dark-colored basalt ... these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... nguội lạnh thành bazan tố'):✅
      • 'tương tự như bazan ở Trái đất' (nguồn tr.312 'The basalt on the Moon ... is very similar in composition to the crust under the oceans of Earth or to the lavas erupted by many terrestrial volcanoes.')
      • 'không có các khoáng chất bị biến đổi bởi sự có mặt của nước' (nguồn tr.226 'Moon is essentially anhydrous, and there are no aqueous sedimentary or alteration processes to mechanically sort minerals, the mineralogy of lunar rocks is greatly restricted')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... tương tự lớp vỏ bên dưới đ�'):✅ (nguồn tr.312 'these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... chạm]] lớn trong thời đầu lịc'):✅
      • '17% diện tích Mặt trăng và hầu hết nằm ở nửa gần' (nguồn tr.312 'cover just 17% of the lunar surface, mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'biển ở nửa xa chỉ chiếm 1% bề mặt Mặt trăng' (nguồn, phần abstract, 'far side maria represents only about 1% of the surface of the Moon')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... 1% bề mặt.<ref>Gillis và Spudis'):✅
      • 'biển ở nửa gần Mặt trăng chứa các vòm núi lửa' (nguồn Hình 1 'the Gruithuisen and Mairan domes ... in northeastern Oceanus Procellarum and northwestern Mare Imbrium')
      • 'hình thành bởi dung nham phun trào với độ nhớt cao hơn' (nguồn phần abstract, '... support previous qualitative suggestions that they were formed from magmas with significantly higher viscosity than those typical of mare basalts')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... hóa địa chất Mặt trăng, đo b�'):✅
      • 'nửa gần Mặt trăng có nồng độ cao hơn các nguyên tố hóa học có khả năng sinh nhiệt' (nguồn 1 tr.386 'enrichment of heat-producing, incompatible elements in a region of thinned crust on the lunar near side' và tr.490 'after the Lunar Prospector mission in 1998 ... asymmetric thermal-evolution models began to be quantitatively investigated. The rational for these models is clearly evident in the global Th abundance maps generated by the LP gamma-ray spectrometer ...', nguồn 2 phần abstract 'Lunar Prospector gamma-ray spectrometer ... Thorium and potassium are highly concentrated in and around the nearside western maria')
      • 'từng nóng hơn và dễ phun trào dung nham hơn, giải thích cho việc nửa gần có nhiều biển hơn' (nguồn 1 tr.467-468 'distribution of mare volcanism is largely concentrated in the near side lunar basins ... The asymmetry of mare volcanism must therefore reflect the deep-seated distribution not only of the heat-producing elements but also of TiO2-rich source materials.' và tr.491 'The high abundances of heat-producing elements within the Procellarum KREEP Terrane are in all likelihood related to the magmatic productivity and volcanic longevity associated with this region.' ở đây thuật ngữ 'Procellarum KREEP Terrane' được định nghĩa tại tr.490 của nguồn, chỉ đến khu vực nhiều biển tại nửa gần)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... 10.1126/s'):✅
      • 'biển nhỏ nằm xen kẽ giữa các vùng cao đã phun trào trong kỷ Mưa' (nguồn tr.490 '10% of this terrane by area has been resurfaced by mare basaltic lava flows, with the vast majority being emplaced almost exclusively during the Imbrian period'; thời gian của kỷ Mưa, từ 3,2-3,8 tỷ năm trước dựa trên hình vẽ trong bài về niên đại địa chất Mặt trăng - hình này dựa theo nguồn đã đánh giá phù hợp ở trên)
      • 'ở biển Mưa và Đại dương Bão, hoạt động phun trào đã kéo dài từ 4,2 đến khoảng 1 tỷ năm trước' (nguồn tr.490 'terrane encompasses the regions of Oceanus Procellarum and Mare Imbrium ... Volcanism in this terrane appears to have extended from at least 4.2 Ga to about 1 Ga')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... Mưa]], 3,2–3,8 tỷ năm t'):✅ (nguồn, phần abstract, 'We performed new crater size-frequency distribution measurements ... volcanism in the investigated region was active over a long period of time from ~3.93 to 1.2 b.y., .... period of active volcanism on the Moon lasted ~2.8 b.y., from ~4 b.y. to ~1.2 b.y.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... Theo một nghiên cứu định tuổi '):✅ (nguồn, phần abstract, '... we report ... regolith in the Ina structure ... features within this structure must be as young as 10 Myr'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... Staid và Carlé Pieters, [http'):✅ (nguồn, phần abstract, '... these features result from recent, episodic out-gassing ...') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... hiện tượng thoát khí ra bề mặ'):✅ (nguồn, phần abstract, '... we investigate 70 small topographic anomalies ... three largest irregular mare patches imply ages younger than 100 million years') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  • Câu 109 (đoạn cuối '... trăng vẫn tiếp tục.') cần được đánh giá. Hãy bổ sung vào bản mẫu bình duyệt đang sử dụng tham số '|câu 109=ok44993' nếu câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 109=ok44993 [lý do]' (đầy đủ hơn là '|câu 109=ok44993 [xuống dòng] *[lý do 1] [xuống dòng] *[lý do 2] ...') để bổ sung thêm đánh giá tại sao câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 109=44993 [vấn đề còn tồn tại]' nếu vẫn có vấn đề với chú thích kiểm chứng và văn phong. Nếu trong quá trình đánh giá câu này, phát hiện có vấn đề bản quyền, xin hãy quay trở lại mục Bản quyền để đánh giá lại.

Chưa bình duyệt xong hoặc chưa đạt.


Đang phát triển

Đã từng có bàn luận cho phiên bản đang phát triển của mục từ này ở Thảo luận:Mặt trăng/đang phát triển. Ngoài ra có các đề xuất, thảo luận khác cho phiên bản đang hoàn thiện bên dưới đây. Tttrung (thảo luận) 20:49, ngày 29 tháng 11 năm 2020 (+07)

Nguồn

Cần bổ sung nguồn dẫn tại mỗi 1 đoạn hoặc những câu trong đoạn. Nếu không có nguồn dẫn đề nghị Admin xóa luôn nội dung của đoạn đó hoặc của câu đó. Taitamtinh 16:55, ngày 23 tháng 10 năm 2020 (UTC)

Tên các biển Mặt trăng

Mình thấy có người (trên mạng) đề nghị dịch các "nguyệt danh": biển Ẩm Ướt (Mare Humorum), biển Hơi (Mare Vaporum), biển Humboldt (Mare Humboldtianum), biển Khủng Hoảng (Mare Crisium), biển Lạnh (Mare Frigoris), biển Mật Hoa (Mare Nectaris), biển Mây (Mare Nubium), biển Mưa (Mare Imbrium), biển Nam (Mare Australe), biển Phì Nhiêu (Mare Fecunditatis), biển Sáng Sủa (Mare Serenitatis), biển Yên Tĩnh (Mare Tranquillitatis); Đại dương Bão [Táp] (Oceanus Procellarum) (Phong Bạo Dương - 风暴洋) . Chúng ta cũng nên làm vậy ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam ? Nhờ các bạn giúp tìm nguồn cho các tên này :) Tttrung (thảo luận) 11:02, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)

Chỉ là dịch từ, không cần nguồn đâu. Tôi đồng ý dịch. Marrella (thảo luận) 00:52, ngày 4 tháng 12 năm 2020 (+07)

Tôi đã được một người chỉ cho thấy nguồn là Từ điển Bách khoa Thiên văn học của Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật phát hành năm 1999 ghi các tên tiếng Việt này. Sẽ cập nhật vào bài. Ngoài các tên gọi về biển, nguồn này ghi các hố va chạm là các "miệng núi lửa" - tuy nhiên có lẽ ở mục từ này không nên dùng thuật ngữ "miệng núi lửa". Nguồn này cũng dùng "mặt trước" (cho nửa gần) và "mặt khuất" (cho nửa xa), xem xét để đưa cách dùng này vào mục từ.Tttrung (thảo luận) 12:18, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

"Miệng núi lửa" rõ ràng không nên dùng. "Mặt trước" và "mặt khuất" có vẻ khá ổn, nhưng tôi nghĩ chưa đến mức cần thiết phải thay. Marrella (thảo luận) 14:19, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "biển Trong Sáng" cho Mare Serenitatis, cả hai "biển Nguy Hiểm" và "biển Khủng Hoảng" cho Mare Crisium, "biển Mặt Hoa" cho Mare Nectaris (có lẽ đánh máy nhầm).Tttrung (thảo luận) 14:32, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Không hiểu lý do phải dịch đến hai tên, chỉ nên dùng một là "biển Khủng Hoảng". "Serenity" dịch là "thanh bình" hoặc "êm đềm" thì hay, "trong sáng" không sát nghĩa. Marrella (thảo luận) 14:38, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Nectar tôi tra thấy hai nghĩa: mật hoa và rượu (tiên), không rõ ở đây là nghĩa nào. Wiki tiếng Trung theo nghĩa rượu với tên Thần Tửu Hải. Marrella (thảo luận) 14:52, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Oceanus Procellarum có lẽ là Phong Bão Dương?. 暴 = bão, bạo, bộc. Marrella (thảo luận) 14:55, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "đại lục" cho vùng cao của Mặt trăng. Tttrung (thảo luận) 19:56, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Văn phong

Ở phiên bản hiện tại có người nhận xét "một số câu thiếu dấu phẩy, vài câu phức hơi khó cho trình độ đại chúng" => việc dự định làm: rà lại văn phong, ngắt ra thành những câu đơn giản, dễ hấp thụ hơn Tttrung (thảo luận) 14:45, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)