Sửa đổi Virus dại
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
}} | }} | ||
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | ||
− | '''Virus dại''', tên khoa học '''''Rabies lyssavirus''''', là một virus hướng thần kinh gây [[bệnh dại]] ở người và động vật.{{ | + | '''Virus dại''', tên khoa học '''''Rabies lyssavirus''''', là một virus hướng thần kinh gây [[bệnh dại]] ở người và động vật.<ref name="Wunner">{{cite book | editor1-last = Fooks | editor1-first = Anthony R. | editor2-last = Jackson | editor2-first = Alan C. | title = Rabies | edition = 4 | last1 = Wunner | first1 = William H. | last2 = Conzelmann | first2 = Karl-Klaus | chapter = Rabies virus | date = 2020 | pages = 43–81 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-818705-0.00002-9}}</ref>{{rp|43}} Virus này có ở hầu khắp mọi nơi trên thế giới, chỉ trừ [[châu Nam Cực]] và một số hòn đảo.<ref name="Taylor">{{cite journal | last1 = Taylor | first1 = Louise | last2 = Nel | first2 = Louis | title = Global epidemiology of canine rabies: past, present, and future prospects | journal = Veterinary Medicine: Research and Reports | date = November 2015 | page = 361 | doi = 10.2147/VMRR.S51147 | pmid = 30101121 | pmc = 6067664 | s2cid = 3734521 | doi-access = free}}</ref> Ngoài tự nhiên, [[dơi]] và [[động vật ăn thịt]] là vật chủ chính của virus, dù vậy nó có thể nhiễm vào gần như mọi loại [[động vật có vú]].<ref name="Ding">{{cite journal | last1 = Ding | first1 = Nai-Zheng | last2 = Xu | first2 = Dong-Shuai | last3 = Sun | first3 = Yuan-Yuan | last4 = He | first4 = Hong-Bin | last5 = He | first5 = Cheng-Qiang | title = A permanent host shift of rabies virus from ''Chiroptera'' to ''Carnivora'' associated with recombination | journal = Scientific Reports | date = 21 March 2017 | volume = 7 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-017-00395-2 | pmid = 28325933 | pmc = 5428239 | s2cid = 3296352 |doi-access = free}}</ref> Con đường lây nhiễm chính của virus là từ nước bọt của động vật mang bệnh xâm nhập cơ thể động vật khác qua vết cắn.<ref name="Singh">{{cite journal | last1 = Singh | first1 = Rajendra | last2 = Singh | first2 = Karam Pal | last3 = Cherian | first3 = Susan | last4 = Saminathan | first4 = Mani | last5 = Kapoor | first5 = Sanjay | last6 = Manjunatha Reddy | first6 = G.B. | last7 = Panda | first7 = Shibani | last8 = Dhama | first8 = Kuldeep | title = Rabies – epidemiology, pathogenesis, public health concerns and advances in diagnosis and control: a comprehensive review | journal = Veterinary Quarterly | date = 1 January 2017 | volume = 37 | issue = 1 | pages = 212–251 | doi = 10.1080/01652176.2017.1343516 | pmid = 28643547 | s2cid = 33231304 | doi-access = free}}</ref> Con người nhiễm virus hầu hết là do bị chó cắn (hơn 99%).<ref name="Fooks2014">{{cite journal | last1 = Fooks | first1 = Anthony R | last2 = Banyard | first2 = Ashley C | last3 = Horton | first3 = Daniel L | last4 = Johnson | first4 = Nicholas | last5 = McElhinney | first5 = Lorraine M | last6 = Jackson | first6 = Alan C | title = Current status of rabies and prospects for elimination | journal = The Lancet | date = October 2014 | volume = 384 | issue = 9951 | pages = 1389–1399 | doi = 10.1016/S0140-6736(13)62707-5 | pmc = 7159301 | pmid = 24828901 | s2cid = 7924711 | doi-access = free}}</ref><ref name="Fooks2017">{{cite journal | last1 = Fooks | first1 = Anthony R. | last2 = Cliquet | first2 = Florence | last3 = Finke | first3 = Stefan | last4 = Freuling | first4 = Conrad | last5 = Hemachudha | first5 = Thiravat | last6 = Mani | first6 = Reeta S. | last7 = Müller | first7 = Thomas | last8 = Nadin-Davis | first8 = Susan | last9 = Picard-Meyer | first9 = Evelyne | last10 = Wilde | first10 = Henry | last11 = Banyard | first11 = Ashley C. | title = Rabies | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 30 November 2017 | volume = 3 | issue = 1 | doi = 10.1038/nrdp.2017.91 | pmid = 29188797 | doi-access = free}}</ref> Trong cơ thể, virus nhân bản đồng thời di chuyển đến [[hệ thần kinh trung ương]].<ref name="Jackson">{{cite book | editor1-last = Fooks | editor1-first = Anthony R. | editor2-last = Jackson | editor2-first = Alan C. | title = Rabies | edition = 4 | last1 = Jackson | first1 = Alan C. | chapter = Pathogenesis | date = 2020 | pages = 303–345 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-818705-0.00009-1}}</ref>{{rp|304}} Khi đã đến được đó, virus gây viêm não tủy làm xuất hiện các triệu chứng và tử vong là kết cục gần như chắc chắn.<ref name="Wunner"/>{{rp|43}}<ref name="Fooks2017"/> |
− | Virus dại là một virus RNA sợi đơn âm thuộc chi ''[[Lyssavirus]]'', họ ''[[Rhabdoviridae]]''.<ref name="Singh"/><ref name="Fisher">{{cite journal | last1 = Fisher | first1 = Christine R. | last2 = Streicker | first2 = Daniel G. | last3 = Schnell | first3 = Matthias J. | title = The spread and evolution of rabies virus: conquering new frontiers | journal = Nature Reviews Microbiology | date = 26 February 2018 | volume = 16 | issue = 4 | pages = 241–255 | doi = 10.1038/nrmicro.2018.11 | pmid = 29479072 | pmc = 6899062 | s2cid = 3686016}}</ref> Hạt virus hoàn chỉnh (virion) có hình viên đạn với chiều dài 250 nm, đường kính 70 nm.<ref name="Osakada">{{cite journal | last1 = Osakada | first1 = Fumitaka | last2 = Callaway | first2 = Edward M | title = Design and generation of recombinant rabies virus vectors | journal = Nature Protocols | date = 25 July 2013 | volume = 8 | issue = 8 | pages = 1583–1601 | doi = 10.1038/nprot.2013.094 | pmid = 23887178 | pmc = 4028848 | s2cid = 5457487}}</ref> Bộ gen RNA khá nhỏ chỉ khoảng 12 kilobase mã hóa năm protein: nucleoprotein (N), phosphoprotein (P), matrix protein (M), glycoprotein (G), và polymerase (L). | + | Virus dại là một virus RNA sợi đơn âm thuộc chi ''[[Lyssavirus]]'', họ ''[[Rhabdoviridae]]''.<ref name="Singh"/><ref name="Fisher">{{cite journal | last1 = Fisher | first1 = Christine R. | last2 = Streicker | first2 = Daniel G. | last3 = Schnell | first3 = Matthias J. | title = The spread and evolution of rabies virus: conquering new frontiers | journal = Nature Reviews Microbiology | date = 26 February 2018 | volume = 16 | issue = 4 | pages = 241–255 | doi = 10.1038/nrmicro.2018.11 | pmid = 29479072 | pmc = 6899062 | s2cid = 3686016}}</ref> Hạt virus hoàn chỉnh (virion) có hình viên đạn với chiều dài 250 nm, đường kính 70 nm.<ref name="Osakada">{{cite journal | last1 = Osakada | first1 = Fumitaka | last2 = Callaway | first2 = Edward M | title = Design and generation of recombinant rabies virus vectors | journal = Nature Protocols | date = 25 July 2013 | volume = 8 | issue = 8 | pages = 1583–1601 | doi = 10.1038/nprot.2013.094 | pmid = 23887178 | pmc = 4028848 | s2cid = 5457487}}</ref> Bộ gen RNA khá nhỏ chỉ khoảng 12 kilobase mã hóa năm protein: nucleoprotein (N), phosphoprotein (P), matrix protein (M), glycoprotein (G), và polymerase (L).<ref name="Fisher"/> Giống như mọi virus RNA sợi âm, bộ gen RNA của virus dại được bọc chặt bởi nucleprotein (N), tạo thành ribonucleoprotein (RNP) xoắn ốc.<ref name="Osakada"/><ref name="Schnell9">{{cite journal | last1 = Schnell | first1 = Matthias J. | last2 = McGettigan | first2 = James P. | last3 = Wirblich | first3 = Christoph | last4 = Papaneri | first4 = Amy | title = The cell biology of rabies virus: using stealth to reach the brain | journal = Nature Reviews Microbiology | date = 30 November 2009 | volume = 8 | issue = 1 | pages = 51–61 | doi = 10.1038/nrmicro2260 | pmid = 19946287 | s2cid = 6361798}}</ref> Chỉ RNP mới có thể làm khuôn cho phiên mã và sao chép.<ref name="Osakada"/><ref name="Schnell9"/> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
== Sinh bệnh/sinh lý bệnh == | == Sinh bệnh/sinh lý bệnh == | ||
Dòng 28: | Dòng 24: | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} | ||
− | |||
− | |||
− | |||
− |