Sửa đổi Tuyệt chủng
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
− | |||
− | |||
'''Tuyệt chủng''' là sự kết thúc của một [[sinh vật]] hoặc một [[đơn vị phân loại|nhóm sinh vật]], thường là một [[loài]]. Thời điểm tuyệt chủng nhìn chung được xem là lúc cá thể cuối cùng của loài chết đi, dù cho khả năng sinh sản và hồi phục có thể đã không còn từ trước đó. Việc xác định thời điểm này là khó bởi phạm vi phân bổ tiềm năng của các loài có thể rất lớn. Khó khăn này dẫn tới hiện tượng thí dụ như [[taxon Lazarus]], ở đó một loài được cho là đã tuyệt chủng đột nhiên tái xuất sau một thời gian vắng mặt rõ ràng. | '''Tuyệt chủng''' là sự kết thúc của một [[sinh vật]] hoặc một [[đơn vị phân loại|nhóm sinh vật]], thường là một [[loài]]. Thời điểm tuyệt chủng nhìn chung được xem là lúc cá thể cuối cùng của loài chết đi, dù cho khả năng sinh sản và hồi phục có thể đã không còn từ trước đó. Việc xác định thời điểm này là khó bởi phạm vi phân bổ tiềm năng của các loài có thể rất lớn. Khó khăn này dẫn tới hiện tượng thí dụ như [[taxon Lazarus]], ở đó một loài được cho là đã tuyệt chủng đột nhiên tái xuất sau một thời gian vắng mặt rõ ràng. | ||
Dòng 7: | Dòng 5: | ||
Qua [[tiến hóa]], loài xuất hiện nhờ [[hình thành loài]], quá trình mà ở đó các giống sinh vật mới phát sinh và phát triển khi chúng có thể tìm tòi và khai thác [[hốc sinh thái]], và loài tuyệt chủng khi chúng không còn khả năng cạnh tranh hay sinh tồn trong hoàn cảnh biến đổi. Quan hệ giữa các loài động vật và hốc sinh thái của chúng đã được thiết lập một cách vững chãi.<ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{cite journal | last1=Sahney | first1=S. | last2=Benton | first2=M.J. | last3=Ferry | first3=P.A. | year=2010 | title=Links between global taxonomic diversity, ecological diversity and the expansion of vertebrates on land | journal=Biology Letters | doi=10.1098/rsbl.2009.1024 | volume=6 | pages=544–547 | issue=4 | pmid=20106856 | pmc=2936204 }}</ref> Một loài điển hình đi đến tuyệt chủng trong vòng 10 triệu năm kể từ lần xuất hiện đầu tiên,<ref name="Newman">{{cite journal | last1 = Newman | first1 = Mark | year = 1997 | title = ''A model of mass extinction''| journal = Journal of Theoretical Biology | volume = 189 | issue = 3| pages = 235–252 | doi=10.1006/jtbi.1997.0508| pmid = 9441817 | arxiv = adap-org/9702003| s2cid = 9892809 }}</ref> dù vậy một số loài, gọi là [[hóa thạch sống]], tồn tại mà gần như không có sự biến đổi về hình thái trong suốt hàng trăm triệu năm. | Qua [[tiến hóa]], loài xuất hiện nhờ [[hình thành loài]], quá trình mà ở đó các giống sinh vật mới phát sinh và phát triển khi chúng có thể tìm tòi và khai thác [[hốc sinh thái]], và loài tuyệt chủng khi chúng không còn khả năng cạnh tranh hay sinh tồn trong hoàn cảnh biến đổi. Quan hệ giữa các loài động vật và hốc sinh thái của chúng đã được thiết lập một cách vững chãi.<ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{cite journal | last1=Sahney | first1=S. | last2=Benton | first2=M.J. | last3=Ferry | first3=P.A. | year=2010 | title=Links between global taxonomic diversity, ecological diversity and the expansion of vertebrates on land | journal=Biology Letters | doi=10.1098/rsbl.2009.1024 | volume=6 | pages=544–547 | issue=4 | pmid=20106856 | pmc=2936204 }}</ref> Một loài điển hình đi đến tuyệt chủng trong vòng 10 triệu năm kể từ lần xuất hiện đầu tiên,<ref name="Newman">{{cite journal | last1 = Newman | first1 = Mark | year = 1997 | title = ''A model of mass extinction''| journal = Journal of Theoretical Biology | volume = 189 | issue = 3| pages = 235–252 | doi=10.1006/jtbi.1997.0508| pmid = 9441817 | arxiv = adap-org/9702003| s2cid = 9892809 }}</ref> dù vậy một số loài, gọi là [[hóa thạch sống]], tồn tại mà gần như không có sự biến đổi về hình thái trong suốt hàng trăm triệu năm. | ||
− | Trong khi [[tuyệt chủng hàng loạt]] là sự kiện tương đối hiếm, tuyệt chủng đơn lẻ lại khá phổ biến. Các vụ tuyệt chủng chỉ mới được ghi nhận gần đây và các nhà khoa học trở nên lo ngại về tốc độ tuyệt chủng nhanh hiện tại.<ref name="MSNBC">[http://www.nbcnews.com/id/6502368 Species disappearing at an alarming rate, report says]. [[NBC News]]. Retrieved July 26, 2006.</ref><ref>{{YouTube|z9gHuAwxwAs|The Sixth Extinction}} ([[PBS Digital Studios]], November 17, 2014)</ref><ref>{{cite journal | last1 = Ceballos | first1 = Gerardo| last2 = Ehrlich| first2 = Paul R.| last3 = Barnosky| first3= Anthony D.|author-link3=Anthony David Barnosky | last4 = García | first4 = Andrés | last5 = Pringle | first5 = Robert M.| last6 = Palmer| first6 =Todd M. | year = 2015 | title = Accelerated modern human–induced species losses: Entering the sixth mass extinction | journal = [[Science Advances]] | volume = 1 | issue = 5 | page = e1400253 |doi = 10.1126/sciadv.1400253| pmid = 26601195| pmc = 4640606| bibcode = 2015SciA....1E0253C}}</ref><ref>{{cite journal|vauthors=Ripple WJ, Wolf C, Newsome TM, Galetti M, Alamgir M, Crist E, Mahmoud MI, Laurance WF|title=World Scientists' Warning to Humanity: A Second Notice|journal=[[BioScience]]|date=13 November 2017|volume=67|issue=12|pages=1026–1028|doi=10.1093/biosci/bix125|quote=Moreover, we have unleashed a mass extinction event, the sixth in roughly 540 million years, wherein many current life forms could be annihilated or at least committed to extinction by the end of this century.|title-link=World Scientists' Warning to Humanity|doi-access=free}}</ref> Hầu hết các loài đã tuyệt chủng không được ghi chép một cách khoa học. Một số nhà khoa học ước tính rằng đến năm 2100, một nửa số loài thực vật và động vật hiện đang tồn tại có thể sẽ biến mất.<ref name="Wilson">[[E.O. Wilson|Wilson, E.O.]], ''The Future of Life'' (2002) ({{ISBN|0-679-76811-4}}). See also: [[Richard Leakey|Leakey, Richard]], ''The Sixth Extinction : Patterns of Life and the Future of Humankind'', {{ISBN|0-385-46809-1}}</ref> Vụ tuyệt chủng hàng loạt thứ sáu bắt đầu vào Canh tân Muộn đã xóa sổ hơn 300 loài động vật có vú và | + | Trong khi [[tuyệt chủng hàng loạt]] là sự kiện tương đối hiếm, tuyệt chủng đơn lẻ lại khá phổ biến. Các vụ tuyệt chủng chỉ mới được ghi nhận gần đây và các nhà khoa học trở nên lo ngại về tốc độ tuyệt chủng nhanh hiện tại.<ref name="MSNBC">[http://www.nbcnews.com/id/6502368 Species disappearing at an alarming rate, report says]. [[NBC News]]. Retrieved July 26, 2006.</ref><ref>{{YouTube|z9gHuAwxwAs|The Sixth Extinction}} ([[PBS Digital Studios]], November 17, 2014)</ref><ref>{{cite journal | last1 = Ceballos | first1 = Gerardo| last2 = Ehrlich| first2 = Paul R.| last3 = Barnosky| first3= Anthony D.|author-link3=Anthony David Barnosky | last4 = García | first4 = Andrés | last5 = Pringle | first5 = Robert M.| last6 = Palmer| first6 =Todd M. | year = 2015 | title = Accelerated modern human–induced species losses: Entering the sixth mass extinction | journal = [[Science Advances]] | volume = 1 | issue = 5 | page = e1400253 |doi = 10.1126/sciadv.1400253| pmid = 26601195| pmc = 4640606| bibcode = 2015SciA....1E0253C}}</ref><ref>{{cite journal|vauthors=Ripple WJ, Wolf C, Newsome TM, Galetti M, Alamgir M, Crist E, Mahmoud MI, Laurance WF|title=World Scientists' Warning to Humanity: A Second Notice|journal=[[BioScience]]|date=13 November 2017|volume=67|issue=12|pages=1026–1028|doi=10.1093/biosci/bix125|quote=Moreover, we have unleashed a mass extinction event, the sixth in roughly 540 million years, wherein many current life forms could be annihilated or at least committed to extinction by the end of this century.|title-link=World Scientists' Warning to Humanity|doi-access=free}}</ref> Hầu hết các loài đã tuyệt chủng không được ghi chép một cách khoa học. Một số nhà khoa học ước tính rằng đến năm 2100, một nửa số loài thực vật và động vật hiện đang tồn tại có thể sẽ biến mất.<ref name="Wilson">[[E.O. Wilson|Wilson, E.O.]], ''The Future of Life'' (2002) ({{ISBN|0-679-76811-4}}). See also: [[Richard Leakey|Leakey, Richard]], ''The Sixth Extinction : Patterns of Life and the Future of Humankind'', {{ISBN|0-385-46809-1}}</ref> Vụ tuyệt chủng hàng loạt thứ sáu bắt đầu vào Canh tân Muộn đã xóa sổ hơn 300 loài động vật có vú và sẽ cần phải mất hàng triệu năm để hồi phục.<ref name="davis2018">{{cite journal |pmid=30322924|pmc=6217385|doi=10.1073/pnas.1804906115|journal=Proc Natl Acad Sci U S A|year=2018|volume=115|issue=44|pages=11262–11267|title=Mammal diversity will take millions of years to recover from the current biodiversity crisis|vauthors=Davis M, Faurby S, Svenning JC}}</ref> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{Reflist}} | {{Reflist}} |