Sửa đổi Thảo luận:Mặt trăng

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 2: Dòng 2:
 
Phiên bản đầu tiên của mục từ này được xây dựng dựa trên nguyên liệu theo giấy phép [https://creativecommons.org/licenses/by-sa/3.0/deed.vi CC-BY-SA]: mục từ Moon ở Wikipedia tiếng Anh, chương 4 và chương 9 của sách ''Astronomy'' ISBN 978-1-947172-24-1, mục từ Lune ở Wikipedia tiếng Pháp.
 
Phiên bản đầu tiên của mục từ này được xây dựng dựa trên nguyên liệu theo giấy phép [https://creativecommons.org/licenses/by-sa/3.0/deed.vi CC-BY-SA]: mục từ Moon ở Wikipedia tiếng Anh, chương 4 và chương 9 của sách ''Astronomy'' ISBN 978-1-947172-24-1, mục từ Lune ở Wikipedia tiếng Pháp.
 
==Bình duyệt==
 
==Bình duyệt==
<div style='width:70%; margin:auto; text-align:center;'><p>Mục từ '''Mặt trăng''' <span style='font-size: 120%;'><b>84%</b> </span>hoàn thành</p><p style='overflow:hidden;background:#efefef;-webkit-touch-callout:none;-webkit-user-select:none;-khtml-user-select:none;-moz-user-select:none;-ms-user-select:none;user-select:none;border-radius:10px'><span style='width:84%; height: 15px; background:#00af32;float:left;border-radius:10px'>&nbsp;</span><span style='width:16%; height:15px; float:left;'>&nbsp;</span></p></div>Những người [[BKTT:Tiêu_chuẩn_mục_từ#Quy_trình_bình_duyệt|bình duyệt]] (ký tên bên dưới đây hoặc ghi trong [https://bktt.vn/index.php?title=Talk:Mặt_trăng&action=history lịch sử bình duyệt]) xác nhận các thông tin sau cho phiên bản truy cập lúc UTC 2021-05-15 09:52:33 của mục từ 'Mặt trăng'
+
{{bình duyệt
===Chủ đề mục từ===
+
|chủ đề=Mặt Trăng
Chủ đề 'Mặt Trăng' nằm trong danh sách mục từ của Đề án Biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam, do vậy tự động thỏa mãn các yêu cầu về độ nổi bật và độ tách biệt. Xem xét di chuyển mục từ về tên 'Mặt Trăng'
+
|tên 1 = Hiện tại dùng tên "Mặt trăng" do [[BKTT:Chính tả tiếng Việt#Quy định khác]] quy định cách dùng tên này.
 +
|bản quyền=ok Một phần lớn nội dung xây dựng từ nguyên liệu theo giấy phép [https://creativecommons.org/licenses/by-sa/3.0/deed.vi CC-BY-SA] đã ghi công đầy đủ bên trên và được phân phối lại theo giấy phép tương thích (như yêu cầu của giấy phép sử dụng tại các nguồn), không có dấu hiệu vi phạm bản quyền nguồn nào.
 +
|tập tin=ok Đã kiểm tra 36 tập tin (hình và video) chính được sử dụng trong mục từ, và thấy 15 tập tin (hình) do các tác giả của mục từ tạo ra và cấp phép với giấy phép tự do, và 21 tập tin còn lại đều thuộc phạm vi công cộng hoặc có giấy phép tự do đã được ghi công đầy đủ ở trang thông tin của tập tin.
 +
|câu 1=ok488
 +
*'là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái đất' (nguồn tr.14 'The importance of our only natural satellite ... the Moon has retained this importance ...', tr.55 '... our Earth and its only natural satellite ... ', tr.156 '... our planet may have acquired its only natural satellite ...', tr.285 '... between our planet and its only natural satellite ...')
 +
*'quan sát từ thời thượng cổ' (nguồn phân tích hình vẽ Mặt trăng 5000 năm trước);
 +
*'độ sáng cao thứ hai sau Mặt trời' (nguồn xác nhận và có thêm phân tích chi tiết tại chú thích về các hiện tượng độ sáng cao nhưng thoáng qua, không thường xuyên như Mặt trăng)
 +
*Văn phong: câu 1 tôi nghĩ không cần đến dấu phẩy nào. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 2=ok1217
 +
*'gần hình cầu' (Hình 1 ở nguồn có hệ số các bậc trong phân tích hình dạng thành [[chuỗi (toán học)|chuỗi]] hàm [[điều hòa cầu]], với thành phần chủ đạo ở bậc 1 là hình cầu, cộng với thành phần nhỏ ở các bậc cao hơn thể hiện mức độ méo khỏi hình cầu)
 +
* 27% Trái đất (nguồn ghi đường kính 3476km, chia cho đường kính Trái đất khoảng 12756km, theo bảng 7.2 trang 239 ở nguồn, được khoảng 27%)
 +
*'khối lượng cỡ hành tinh' (nguồn định nghĩa dải khối lượng hành tinh, có chứa khối lượng Mặt trăng, đủ lớn để có hình cầu)
 +
* 1,23% khối lượng Trái đất (nguồn ghi đúng số này)
 +
*'chứa nhiều đất đá silicat' (nguồn 'Moon must be made almost entirely of silicate rock');
 +
*'không có khí quyển' (nguồn 'too low to retain an atmosphere');
 +
*'thủy quyển' (nguồn 'water and other volatiles have been depleted from the lunar crust');  
 +
*'từ quyển' (nguồn phân tích từ trường dynamo của Mặt trăng kết thúc muộn nhất khoảng 0,8 tỷ năm trước).
 +
*Văn phong: câu này tôi cho chưa ổn, quá nhiều ý trong một câu và có vẻ thiếu từ, đọc đến chỗ "khoảng 1,23% khối lượng Trái đất" thấy hơi khó hiểu, nên tách làm 2 câu. Từ "là" nên hạn chế cho ở đầu câu (tôi ít khi thấy từ này ở đầu câu). Gợi ý của tôi là: "Đây là thiên thể có dạng gần cầu với kích thước bằng khoảng 27% kích thước Trái đất và khối lượng bằng khoảng 1,23% khối lượng Trái đất. Mặt trăng chứa nhiều đất đá silicat và không có khí quyển, thủy quyển, hay từ quyển đáng kể." [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 3=ok2060
 +
*'hơn 4,5 tỷ năm' (nguồn 'more than 4,500 million years ago')
 +
*'không lâu sau Trái đất' (nguồn nêu tuổi Trái đất 4,54 - 4,55 tỷ năm)
 +
*'vụ va chạm lớn' ... 'Theia' ... 'cỡ Sao Hỏa' (nguồn 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...')
 +
*'chấp nhận rộng rãi' (nguồn cuối cùng của câu tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
 +
*Văn phong: OK. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 16:27, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 4=ok2703
 +
*'trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn 'scientists call synchronous rotation')
 +
*'chu kỳ tự quay của Mặt trăng bằng với chu kỳ quay quanh Trái đất' (nguồn 'Moon rotates on its axis in exactly the same time that it takes to revolve about Earth')
 +
*'khoảng 27,3 ngày' (nguồn 'sidereal month is 27.3217 days')
 +
*'luôn quay một mặt' (nguồn 'keeps the same face')
 +
*Văn phong: gần như ổn. Có điều đoạn cuối "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là nửa gần", đang nói đến "mặt" thì sao lại "là nửa". Có chăng là "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là mặt gần", không thì "là mặt của nửa gần", do "mặt" với "nửa" cảm giác khác nghĩa (mặt = bề mặt, nửa = bán cầu). [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 16:35, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 5=ok3106 (nguồn 1 tr.223 'Do hiện tượng bình động ... 59%', nguồn 2 tr.18 '... not less than 59% of the entire lunar globe can be seen at one time or another from the Earth.'). Văn phong: OK. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 6=ok3450
 +
*'chu kỳ giao hội 29,5 ngày' (nguồn 'solar month, 29.5306 days')
 +
*'cơ sở cho lịch Mặt trăng (âm lịch)' (nguồn 'Âm lịch ... hệ lịch lấy cơ sở là tháng giao hội.')
 +
*Văn phong: OK. Có lẽ nên bỏ dấu phẩy trước chữ "và", hoặc là bỏ chữ "và". [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 7=ok3780
 +
*'Đường kính góc ... tương đương với Mặt trời, khoảng hơn nửa độ' (nguồn 'bán kính góc gần như bằng nhau - khoảng 16' ')
 +
*'Mặt trăng che kín Mặt trời trong nhật thực toàn phần' (nguồn 'Mặt Trăng che khuất Mặt Trời')
 +
*Văn phong: OK. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 16:49, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 8=ok4312
 +
*'thủy triều trên đại dương' (nguồn Hình 4.17 'Differences in gravity cause tidal forces that push water in the direction of tidal bulges on Earth')
 +
*'hiệu ứng tương tự cho phần vỏ và lõi' (nguồn 'tidal distortion of the solid Earth ... 20 centimeters')
 +
*'ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút' (nguồn 'friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
 +
*Văn phong: "và làm cho một ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút", bỏ "bị". [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 17:06, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07)
 +
|câu 9=ok4868 (nguồn 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter, or approximately 384,000 kilometers'. [[tốc độ ánh sáng]] là 299.792.458 m/s, theo [https://www.bipm.org/utils/common/pdf/CGPM/CGPM17.pdf#page=97 ISBN 92-822-2084-2 tr.98], nên 384.000.000 mét / (299.792.458 m/s) = 1,28 s). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 10=ok5059 (nguồn 'Moon will slowly spiral outward, away from Earth'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 11=ok5212 (nguồn có hình cho thấy mặt trăng nhỏ hơn Titan, Io, Callisto, Ganymede). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 12=ok5548 (cũng theo hình nguồn cho câu 11 bên trên, và bảng 12. tr.412 ở cùng nguồn này, các vệ tinh của các hành tinh khác - là Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương - đều không lớn gấp đôi Mặt Trăng, nhưng các hành tinh kia đều lớn hơn 2 lần Trái Đất, theo bảng 11.3 tr.388 ở cùng nguồn, nên tỷ lệ kích thước các vệ tinh còn lại không thể sánh bằng Mặt Trăng so với Trái Đất). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 13=ok5813
 +
*'biển Mặt trăng là các vùng vật chất màu tối, để lại bởi hoạt động núi lửa cũ' (nguồn 'maria consist mostly of dark-colored basalt (volcanic lava) laid down in volcanic eruptions billions of years ago')
 +
*'chủ yếu ở nửa gần' (nguồn 'mostly on the side of the Moon that faces Earth')
 +
*'vỏ cũ cao sáng màu có nhiều hố va chạm' (nguồn 1 'highlands are also extremely heavily cratered', và nguồn 2 'vùng tối bằng phẳng ... là biển, vùng sáng hơn ... là đại lục' - ở đây dùng 'vùng cao' thay cho 'đại lục' có thể sát hơn với 'highlands' ở nguồn 1)
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 14=ok6118 (nguồn 'airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history' và 'dominated by the effects of impact cratering'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 15=ok6340 (nguồn 'gia tốc trọng trường ở bề mặt ... gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 16=ok6524 (nguồn 'local noon ... above the boiling point of water' và '... lunar night ... drops to about 100 K'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 17=ok6698 (nguồn 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles' và 'total quantity ... hundreds of billions of tons'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 18=ok6997 (nguồn 'Second Soviet Space Rocket [Luna 2] ... impacted the surface of the Moon at 21:02:23 UT on 14 September 1959, thus becoming the first object of human origin to make contact with another celestial body'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 19=ok7380 (nguồn 'Luna 9, which landed on the surface in 1966'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 20=ok7779
 +
*'Apollo 8 năm 1968 lần đầu đưa người bay trên quỹ đạo quanh Mặt trăng' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 8 Dec. 1968, First humans to fly around the Moon')
 +
*'Apollo 11 vào tháng 7 năm 1969 cùng 5 chuyến bay khác sau đó đã hạ cánh với con người và thiết bị' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 11 July 1969, First human landing on the Moon' và Apollo 12, 14, 15, 16, 17 trong bảng)
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 21=ok8048 (nguồn 'samples have revealed as much about the Moon and its history' và hình 9.4 'Handling Moon Rocks'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 22=ok8211 (nguồn 'The last human left the Moon in December 1972'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 23=ok8407 (nguồn 'fascinated and mystified many early cultures, which came up with marvelous stories and legends to explain the cycle of the Moon'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
  
===Tên & bản quyền===
+
|câu 24=ok8646
* Tên mục từ: ✅ 1 nguồn [[BKTT:Nguồn uy tín|'''uy tín''']] ủng hộ và sử dụng tên mục từ 'Mặt trăng':
+
*'ở ngôn ngữ' (nguồn 'In English, we can easily recognize the names Sun-day (Sunday), Moon-day (Monday), ... ' - có thể bổ sung thêm chú thích các ví dụ ở ngôn ngữ khác, như tiếng Hán, ...)
**Mã số lưu trữ hoặc ISBN hoặc DOI của nguồn 1: Hiện tại dùng tên "Mặt trăng" do [[BKTT:Chính tả tiếng Việt#Quy định khác]] quy định cách dùng tên này.
+
*'âm lịch' (nguồn 'tháng Âm lịch theo sát được tuần trăng')
* Bản quyền:
+
*'nghệ thuật' (nguồn nêu các tác phẩm văn học khoa học viễn tưởng liên quan đến Mặt trăng - có thể bổ sung chú thích thêm về các mảng nghệ thuật khác)
**Bản quyền văn bản: ✅  Một phần lớn nội dung xây dựng từ nguyên liệu theo giấy phép [https://creativecommons.org/licenses/by-sa/3.0/deed.vi CC-BY-SA] đã ghi công đầy đủ bên trên và được phân phối lại theo giấy phép tương thích (như yêu cầu của giấy phép sử dụng tại các nguồn), không có dấu hiệu vi phạm bản quyền nguồn nào.
+
*'thần thoại' (nguồn nêu các vị thần liên quan đến Mặt trăng trong tín ngưỡng ở một vùng ở Đông Thổ Nhĩ Kỳ - có thể bổ sung chú thích về các vị thần Mặt trăng ở các nền văn hóa khác)
**Bản quyền tập tin: ✅  Đã kiểm tra 39 tập tin (hình và video) chính được sử dụng trong mục từ, và thấy 17 tập tin (hình) do các tác giả của mục từ tạo ra và cấp phép với giấy phép tự do, và 22 tập tin còn lại đều thuộc phạm vi công cộng hoặc giấy phép tự do đã được ghi công đầy đủ trang thông tin của tập tin.
+
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 25= Nguồn gốc hình thành
 +
|câu 25=ok9047 (nguồn tr.555 Hình 1 gần tương đương với hình vẽ ở bài; mặc dù hình vẽ ở bài có nguồn gốc từ [https://www.nasa.gov/multimedia/imagegallery/image_feature_1454.html] thể hiện va chạm của thiên thể cỡ Sao Thủy với thiên thể cỡ Mặt Trăng. Cả 2 hình vẽ đều thể hiện hai thiên thể hình cầu, chênh lệch kích thước, va chạm và có vành đai vật chất văng ra từ nơi va chạm). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 26=ok9427 Trích dẫn đúng câu từ nguồn (cuối trang 167 & đầu trang 168)
 +
|câu 27=ok10031 (nguồn Hình 2 thể hiện sau va chạm có đĩa bồi tụ bay quanh Trái đất, và theo thời gian - các phần bên dưới của hình - phần ngoài của đĩa bồi tụ (nằm xa hơn [[giới hạn Roche]]) tập hợp thành Mặt trăng, to dần và rời xa dần Trái đất; tương đương với mô tả trong hình về các bước: từ hai thiên thể tách rời, va chạm, sinh đĩa bồi tụ quanh Trái đất, rồi tích tụ thành Mặt trăng). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 28=
 +
|câu 28=ok10455 (nguồn 'more than 4,500 million years ago')
 +
|câu 29=ok10666 (nguồn 'from hafnium–tungsten systematics' và 'approximately 50 Myr after the Solar System'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 30=ok11128 (nguồn 'followed one of three general ideas'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 31=ok11458 (nguồn 1 'support the fission origin of the Moon' và 'completely formed within 10<sup>8</sup> yr after fission', nguồn 2 tr.25 'as it spun, it threw off ...' và '... formed a ring ... then combined into a solid body ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 32=ok11602 (nguồn tr.25 'cannot be spun fast enough'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 33=ok11964
 +
*'thu hút thiên thể Mặt trăng' (nguồn '... shown that capture from one (or a few) planetoids is quite feasible')
 +
*'khí quyển Trái đất hấp thụ động năng' (nguồn tr.25 'earth's atmosphere help slow...')
 +
*'khó xảy ra' (nguồn tr.25 'highly unlikely')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 34=ok12143 (nguồn 1 tr.25 'earth and the moon were formed at the same time ... from ... solar nebula...', nguồn 2 'Moon formed together with ... Earth'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 35=ok12394
 +
*'tính chất khác với Trái đất' (nguồn tr.27 'Co-accretion theory ... Probability ... Low. Properties of ... different.' và tr.25 '... two bodies would have ... same properties - they do not.')
 +
*'ít kim loại hơn' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 36=ok12555 (nguồn tr.282 cho nhóm một 'current angular momentum ... lower than that needed for fission...' , tr.284 cho nhóm ba 'difficult to ensure ... requisite angular momentum'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 37=ok13126
 +
*'giải thích được tốt nhiều bằng chứng thực nghiệm' (nguồn 2 'can explain the Moon's globally melted silicate composition, its lack of water and iron, and its anomalously large mass and angular momentum')
 +
*'giả thuyết va chạm lớn' (nguồn 1 'Giant Impact Hypothesis')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 38=ok13738 (nguồn 1 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...', nguồn 2 '... large off-centre collision...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 39=ok14023
 +
*'văng nhiều vật liệu vào không gian, một phần rời xa khỏi Trái đất' (nguồn 'also ejected several percent of an Earth mass out of the Earth-Moon system. ')
 +
*'một phần tạo thành đĩa bồi tụ quanh Trái đất, dần dần tích tụ lại để hình thành nên Mặt trăng' (nguồn 'create a disk near Earth that formed the Moon')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 40=ok14564
 +
*'hội nghị về nguồn gốc Mặt trăng' (nguồn tr.166 'conference devoted to the origin of the Moon')
 +
*'Kona, Hawaii' (nguồn tr.166 'Kona, Hawaii' và 'held in the resort town Kona')
 +
*'năm 1984' (nguồn tr.167 'the 1984 Kona meeting')
 +
*'va chạm lớn bắt đầu được đa số tán thành là hợp lý' (nguồn tr.167 '... attendees actually changed their minds.' và tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 41=ok14715 (nguồn 1 'collisions ... were inevitable. Giant impacts at this stage probably stripped Mercury ... reversed the rotation of Venus ... broke off ... Earth to create the Moon', nguồn 2 'Earth formed in a series of giant impacts, and the last one made the Moon'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 42=ok15119 (nguồn 1 'Simulations ... achieve resolutions sufficient ...' và 'we report a class of impacts that yield ... current masses and angular momentum of the Earth–Moon system', nguồn 2 'can explain ... anomalously large mass and angular momentum'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 43=ok15616 (nguồn 'melting of 30–65% of the planet'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 44=ok16011 (nguồn 'global ... shell of magma'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 45=ok16254 (nguồn 1 'derived from the mantles of Earth and the projectile, the absence of metals is ... understood', nguồn 2 ' can explain ... silicate composition ... lack of ... iron'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 46=ok16646 (nguồn 'volatile elements would have been lost during the high temperature phase'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 47=ok16925 (nguồn ' by ... Moon primarily of terrestrial mantle ... understand similarities such as ... oxygen isotopes'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 48=ok17161 (nguồn 1 'theory is ... called to question by ... detailed geochemical analysis', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 49=ok17727 (nguồn 'determined the abundances of <sup>16</sup>O,<sup>17</sup>O, and <sup>18</sup>O ... high-precision laser fluorination technique' và '... identical to the terrestrial ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 50=ok18849 (nguồn 1 'lunar and terrestrial mantles have identical <sup>182</sup>W/<sup>184</sup>W', nguồn 2 '...<sup>50</sup>Ti/<sup>47</sup>Ti ratio of the Moon is identical to that of the Earth...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 51=ok19084 (nguồn 1 'same as Earth in O, Ti, Cr, W, K, and other species', nguồn 2 'terrestrialand lunar isotopic compositions ... highly similar' và 'compositions of other Solar System bodies are signi-ficantly different from those of the Earth and Moon'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 52=ok19484 (nguồn 1 'Simulations show that most of the material ... form the Moon originates from the impactor', nguồn 2 'metal from the core of the Moon-forming impactor must have efficiently stripped the Earth’s mantle', nguồn 3 'numerical models estimating that more than 40% of the Moon-forming disk material was derived from Theia'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 53=ok20105 
 +
*'các giả thuyết khác nhau được đưa ra' (nguồn 1 giả thuyết tương đồng hóa học giữa các thiên thể 'large fraction of planet–impactor pairs have almost identical compositions ... the similarity in composition between the Earth and Moon could be a natural consequence...', nguồn 2 nêu 2 giả thuyết 'either that the Moon is derived mainly from terrestrial material or ... Moon and Earth’s mantle equilibrated in the aftermath of the giant impact')
 +
*'xem xét lại' (nguồn 1 'some regard this as a repudiation of the theory', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 54=ok21003
 +
*'thành phần hóa học tương đồng' (nguồn '...giant impactor that formed the Moon probably had an isotopic composition similar to that of the Earth...')
 +
*'xác suất tới 20%' (nguồn tr.214 'the mean fraction of compatible planet–impactor pairs falls between 10% and 20% for all cases.')
 +
*'ít hơn vài phần trăm' (nguồn Hình 2, tr.441, thể hiện kết quả mô phỏng 53 tình huống va chạm khác nhau, trong đó không có tình huống nào mà thiên thể va chạm vào - Theia - có thành phần đồng vị đủ tương đồng với hành tinh - Trái Đất - để cho ra kết quả quan sát thấy tại Mặt trăng -> xác suất có tình huống tương đồng xấp xỉ nhỏ hơn 1/53 - ứng với vài phần trăm)
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 55=ok21698
 +
*'hòa trộn vật liệu bốc hơi sau sự kiện va chạm lớn' (nguồn của Pahlevan và Stevenson, tr.438 phần Abstract '...terrestrial magma ocean and lunar-forming material underwent turbulent mixing and equilibration in the energetic aftermath of the giant impact ...' và tr.448 phần Conclusion '... in the aftermath of the giant impact, the proto-Earth and the proto-lunar disk may have approached diffusive equilibrium, reducing any pre-existing differences in oxygen isotope ...')
 +
*'gây tranh cãi' (nguồn ' ... the Pahlevan and Stevenson mechanism cannot explain the equilibration of isotopes between the Earth and Moon ... ')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 56=ok22219 (nguồn '... too many compositional similarities ... to justify seeking a completely independent origin.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 57=ok22416 (nguồn 1 'Ideas put forward to salvage or revise it are evaluated', nguồn 2 đề xuất vụ va chạm đủ mạnh làm bốc hơi toàn bộ Trái đất và hình thành cấu trúc mới hòa trộn đồng nhất vật liệu 'different structures of hot, rotating planets change our understanding of ... origin of our Moon', nguồn 3 đề xuất thay va chạm lớn bằng nhiều va chạm nhỏ hơn '... succession of a variety of smaller collisions ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 58=ok23074 (nguồn 'Companion moons are a common outcome of simulations of Moon formation ... a ∼1,200-km-diameter moon located at one of the Trojan points could be dynamically stable for tens of millions of years after the giant impact'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 59=ok23367 (nguồn '... subsonic impact velocity lead to an accretionary pile rather than a crater, contributing a hemispheric layer ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 60=ok23505 (nguồn '... thickness consistent with the dimensions of the farside highlands ... in agreement with the degree-two crustal thickness profile ... explaining the observed concentration ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 61=Đặc tính vật lý
 +
|câu 61=ok23835
 +
*'gần ellipsoid do ... lực thủy triều ' (nguồn tr.1 'spherical harmonics ... bulk of the degree-2 ... by early tidal heating ... remainder of the degree-2 ... frozen tidal-rotational bulge ...' và tr.3 của phần 'Supplementary Information' của nguồn 'ellipticity ... converted to the equivalent C<sub>2,0</sub>' - mức độ méo theo hình ellipsoid tương ứng với hệ số bậc 2 trong phân tích hình dạng thành [[chuỗi (toán học)|chuỗi]] hàm [[điều hòa cầu]], và bậc 2 này gây ra bởi các hiệu ứng [[thủy triều]])
 +
*'trục lớn lệch khoảng 30° so với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'largest principal axis is at (-6±4°, 30±1°E')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 62=ok24091
 +
*'Trục lớn của hình dạng cũng lệch khoảng 30° so với trục lớn của trường trọng lực' (nguồn tr.4 'largest gravity and topography principal axes are separated by 34°, and using data outside large basins, the largest principal axes are separated by 30° ± 5°.')
 +
*'trục lớn của trường trọng lực gần trùng với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'gravity’s largest principal axis shifts only 5 ± 2°')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 63=ok24231 (nguồn tr.6 'The uncompensated C<sub>2,0</sub> and C<sub>2,2</sub> values imply fossil freeze-in at a ≅ 32<sub>RE</sub>' - một phần độ méo thể hiện bởi hệ số bậc 2 C<sub>2,0</sub> và C<sub>2,2</sub> là 'uncompensated' tức là không được bù đắp bởi [[cân bằng thủy tĩnh]] với lực [[thủy triều]] hiện tại, và phù hợp với lực thuỷ triều mạnh hơn khi Mặt trăng ở khoảng cách gần hơn , cỡ hơn 30 bán kính Trái đất. Chú ý: lực thủy triều lên vật thể mạnh dần khi nó đi gần đến thiên thể khác, như minh họa ở [https://openstax.org/books/astronomy/pages/27-3-quasars-as-probes-of-evolution-in-the-universe ISBN 978-1-947172-24-1 tr.985], Hình 27.17 'When ... gets closer ... tides become stronger ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 64=ok24341 (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32<sub>RE</sub>' tr.7 '200-300 My for the Moon to evolve to 32<sub>RE</sub> after accretion' - 'fossil freeze-in' được dịch thành 'hóa thạch hình dạng' xảy ra vào cỡ 200-300 triệu năm sau khi hình thành Mặt trăng, thuộc về lịch sử của Mặt trăng). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 65=ok24553 (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32<sub>RE</sub>' - 'fossil freeze-in' là Mặt trăng đông cứng khi nó ở cách Trái đất cỡ hơn 30 bán kính Trái đất, khoảng 1/2 khoảng cách hiện nay - vì khoảng cách hiện nay cỡ 30 lần đường kính Trái đất theo nguồn [https://openstax.org/books/astronomy/pages/1-6-a-tour-of-the-universe ISBN 978-1-947172-24-1 tr.19] 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 66=ok24770 (nguồn tr.4 'uncompensated fossil component of shape ... must have frozen-in after the lithosphere cooled and strengthened ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 67=ok25520
 +
*'3,3 g/cm3, bằng 1/5 tỷ trọng Trái đất' (nguồn '3,36 [thiếu đơn vị đo] bằng 1/5 tỷ trọng Trái Đất')
 +
*'chủ yếu đất đá silicat' (nguồn '3.3 g/cm<sup>3</sup>, the Moon must be made almost entirely of silicate rock')
 +
*'thiếu sắt và kim loại hơn hẳn Trái đất' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 68=ok25973 (nguồn 1 có hình so sánh kích thước, cho thấy các vệ tinh tự nhiên lớn của các hành tinh: 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc, 1 của Sao Thổ, 1 của Sao Hải Vương, nguồn 2 ở bảng cho thấy 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc và 1 của Sao Thổ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 3,3g/cm<sup>3</sup>, ngoại trừ Io, nguồn 3 cho thấy Triton, vệ tinh lớn của Sao Hải Vương, có khối lượng riêng 2,1g/cm<sup>3</sup> cũng nhỏ hơn Mặt trăng). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 69= =Cấu trúc bên trong=
 +
|câu 69=ok26629 (nguồn tr.223 ' ... our current knowledge of the crust, mantle, and core of the Moon (Sections 2, 3, and 4).' và Hình 3.27 ở tr.325 vẽ lõi trong, lõi ngoài, phủ trong, phủ ngoài có thể có biên giới tách thành phủ giữa và phủ ngoài, và lớp vỏ). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 70=ok26974
 +
*'gồm hợp kim sắt với một lượng nhỏ lưu huỳnh và nickel' (nguồn 1 tr.326 '...either a molten Fe-FeS-C metallic alloy...' và 'iron-nickel rich core', nguồn 2 tr.312 '...sulfur content within the lunar outer core is ~6 weight % or less...' và tr.311 Hình 3 '... derived from the elasticity of iron alloys')
 +
*'bán kính khoảng từ 260 km đến dưới 375 km' (nguồn 1 tr.326 'radius less than 375 km' và 'radius between 260 and 293 km', nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi ngoài có bán kính 330km)
 +
*'cỡ 20% bán kính Mặt trăng' (nguồn 3 'radius ∼20% that of the Moon', nguồn 2 tr.309 '... roughly 15 to 25% of its 1737.1-km mean radius')
 +
*'silicat pha thêm sắt và titani' (nguồn 1 '... or a molten silicate composition ...' và '...enriched in both iron and titanium')
 +
*'bán kính lớn hơn một chút' (nguồn 1 'molten silicate composition that is slightly larger')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 71=ok27228 (nguồn 1 tr.326 'central portion of the Moon is molten' tr.325 Hình 3.27 'at least some portion of the core has crystallized'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km và tr.309 '...the core is ~60% liquid by volume'; nguồn 3 'a fluid core is indicated'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 72=ok27792 (nguồn 1 tr.325 Hình 3.27 vẽ '587-km radius Zone of Partial Melt (Lower Mantle)'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp phủ bao quanh lõi nóng chảy 1 phần bán kính 480km). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 73=ok28426
 +
*'kết tinh phân đoạn từ một đại dương dung nham' (nguồn 1 tr.221 'crystallization of this magma ocean gave rise to mafic cumulates that make up the mantle')
 +
*'ngay sau khi Mặt trăng hình thành vào khoảng 4,5 tỷ năm trước' (nguồn 2 '...collision of a Mars-sized body with the Earth more than 4,500 million years ago.' và 'solidification of 80–85% of the original melt, within about 100 million years of the collision' nghĩa là 100 triệu năm sau va chạm lớn thì 80% đại dương dung nham đông cứng, suy ra đại dương dung nham tồn tại trước đó, ngay sau va chạm lớn)
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 74=ok29091 (nguồn tr.223 'magma ocean differentiated during crystallization to form a dense, ultramafic mantle rich in olivine and pyroxene that was overlain by a buoyant, globe-encircling, plagioclase-rich crust'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 75=ok29313 (nguồn tr.224 'In all models, efficient fractional crystallization would produce a ... urKREEP that was initially sandwiched between the crust and mantle. This residual magma would have been extremely enriched in iron and the incompatible and heat-producing elements that are represented by the acronym KREEP.' Ở đây 'residual magma' hiểu là phần dung nham lỏng cuối cùng còn lại khi các phần khác đã tinh thể hóa.). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 76=ok29547 (nguồn tr.223 'the mare basalts were shown to have been derived from an ultramafic pyroxene and olivine source').Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 77=ok29727 (nguồn 1 tr.223 'hypothesis postulated that the magma ocean differentiated during crystallization' và 'This hypothesis has served well because it accommodates many remotely sensed observations as well as much of the data collected on the samples returned by the Apollo and Luna missions.' và tr.282 'Geophysical, remote sensing, and sample analyses are all converging on ... average composition of the upper portion of the crust is extremely anorthositic' và '... consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean'; nguồn 2 'Most of the crust of the Moon (83%) consists of silicate rocks called anorthosites; these regions are known as the lunar highlands.'; nguồn 3 tr.89 'the highlands consist largely of feldspathic rocks termed anorthosite.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 78=ok29997 (nguồn 1 tr.224 'After about 75% of the magma ocean had crystallized, plagioclase would have become a liquidus phase, and because of its low density, it would have been buoyant with a tendency to rise.'; nguồn 2, tr.404 Hình 4.13 'Plagioclase begins to crystallize when the magma ocean is about 80% solid'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 79=ok30070 (nguồn tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 80=ok30295
 +
*'3,3 đến 4,4 tỷ năm, già hơn so với hầu hết đá Trái đất' (nguồn 1 tr.310 và vắt sang 311 '3.3 to 4.4 billion years old, substantially older than most of the rocks on Earth')
 +
*'phù hợp với mô hình kết tinh đại dương dung nham' (nguồn 2 tr.282 'anorthositic lunar samples have ferroan compositions and ancient ages (~4.45 Ga) consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 81=ok30591 (nguồn 1 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km, lớp phủ trong bán kính 480km, và tr.309 ghi bán kính trung bình Mặt trăng là 'its 1737.1-km mean radius'; nguồn 2 tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick' suy ra bán kính lớp phủ khoảng 1737-(49 ± 16) = 1688 ± 16 km). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 82= =Bề mặt=
 +
|câu 82=ok30779 (nguồn: dữ liệu ở Hình 2 tại nguồn tương thích với dữ liệu ở hình vẽ). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 83=ok31309 (nguồn: hình 4a thể hiện tọa độ và kích cỡ của bồn địa Nam cực - Aitken phù hợp với vùng xanh tím ở hình vẽ). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 84=ok31769 (nguồn thể hiện bản đồ địa chất với cùng đặc điểm và mã màu). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 85=ok32299 (các mã màu đỏ lm1, lm2, lmd ở nguồn chỉ đến các vùng biển Mặt trăng với giải nghĩa 'old basaltic lava', 'basaltic lava flows', 'volcanic edifices'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 86=ok32411 (nguồn tr.277 Hình 14.3 thể hiện các Kỷ như hình vẽ thể hiện, tr.278 Bảng 14.1 thể hiện tuổi cụ thể của một số mẫu từ các hố va chạm ứng với các kỷ. Tên các kỷ lấy từ các tên các hố va chạm, và được dịch ra tiếng Việt theo Phạm Viết Trinh và các tác giả khác, Từ điển Bách khoa Thiên văn học, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, Mã số 52 - 52 / KHKT - 1999, Giấy phép xuất bản số 41 - 220 cấp ngày 20 tháng 1 năm 1999, tr.225)
 +
|mục câu 87=
 +
|câu 87=ok32764
 +
*'đo bằng laser' (nguồn 'made the first near-global topographic map ... of the Moon from laser altimetry')
 +
*'xử lý ảnh stereo' (nguồn 'The poles were especially well covered in stereo and we have used images of the south polar area to infer topographic information in areas not sampled by the laser altimeter')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 88=ok33391
 +
*'phía nam nửa xa Mặt trăng' (nguồn 2 tr.1903 Hình 1 vẽ vị trí bồn địa Nam cực - Aitken ở nam nửa xa)
 +
*'đường kính khoảng 2500 km' (nguồn 1 tr.1848 '2500 kilometers in diameter', nguồn 2 tr.1902 '2500 km in diameter')
 +
*'lớn nhất ... ở hệ Mặt trời' (nguồn 1 tr.1848 'the largest, deepest impact crater yet discovered in the solar system')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 89=ok33998
 +
*'độ sâu lớn nhất' (nguồn 1 tr.1848 'deepest impact crater yet discovered in the solar system', nguồn 2 cho bản đồ địa hình tô màu sâu nhất ở bồn địa Nam cực - Aitken)
 +
*'13 km so với vùng xung quanh rìa' (nguồn 1 tr.1848 'depth of more than 13 kilometers, rim crest to floor')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 90=ok34291
 +
*'rìa phía đông bắc' (nguồn cho thấy bản đồ địa hình vùng cao nhất màu đỏ trắng ở đông bắc của bồn địa Nam cực - Aitken)
 +
*'do va chạm nghiêng của vụ va chạm hình thành nên bồn địa Nam Cực - Aitken' (nguồn 'the farside lunar highlands seem to be thickened at one end of the long axis' và ' can be resolved for a low-velocity and low-angle impact')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 91=ok35685
 +
*'bồn địa ... hình thành bởi các vụ va chạm lớn trong thời kỳ đầu' (nguồn 1 'lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history', nguồn 2 tr.23 'The impacting asteriods struck the Moon ... creating ... "basin rings"')
 +
*'biển Mưa, Trong Sáng, Khủng Hoảng ở nửa gần' (nguồn 1 số 7, 9 ở hình a, số 12 ở hình a và số 4 ở hình b, nguồn 2 tr.23 "The Imbrium basin ... has been recognized ... as one of the clearest examples of this type of feature")
 +
*'Đông Phương ở vùng ranh giới của hai nửa' (nguồn 1 'Orientale basin, located at the western limb of the near side and in the adjacent portion of the far side', nguồn 2 hình 9.11 'The youngest of the large lunar impact basins is Orientale ... It is located on the edge of the Moon as seen from Earth')
 +
*'vùng trung tâm với độ sâu lớn và phần rìa có độ cao lớn' (nguồn 1 và 2 thể hiện dữ liệu địa hình ở các bồn địa cho thấy trung tâm sâu và rìa cao)
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 92=ok35826 (nguồn tr.261 'average elevation of the nearside to be ~1.9 km less than that of the far side'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 93=ok36045 (nguồn 1 tr.22 - trang thứ 14 trên 46 trang của báo cáo - công bố khuyến nghị của IAU 'recommended coordinate system for the Moon is the mean Earth/polar axis (ME) system'; nguồn 2 giải nghĩa 'mean Earth/polar axis (ME) system' ở tr.20277 'In the mean-Earth/polar-axis coordinate system, the z axis is the axis of the Moon's rotation, and the x axis is the mean-Earth direction' - ở đây phương ''x'' ứng với kinh độ 0 là phương nối đến Trái đất (trung bình) => kinh tuyến gốc đối diện với Trái đất, đi qua tâm (trung bình) của nửa gần. Lấy trung bình do hiện tượng [[bình động]] của Mặt trăng, Mặt trăng "lắc lư" nên ở mỗi một tư thế có điểm tâm đối diện của tư thế đó, lấy trung bình các tâm đối diện thì được tâm trung bình). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 94=ok36993 (nguồn 1 tr.235-236 '...found wide application ... catalog of crater positions and the coordinates of the crater Mösting A are given in terms of this system ... connected with lunar body ... do not change with time.', nguồn 2 tr.155 Bảng V ghi tọa độ Mösting A ở 3 nguồn Longitude (deg) -5,157, -5,160, -5,160 và Latitude (deg) -3,18 -3,18 -3,18 ). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 95=ok37701
 +
*'Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng năm 2010 đã phát hiện ra các vách đứt gãy dốc đứng' (nguồn ở tiêu đề 'Evidence of Recent Thrust Faulting on the Moon Revealed by the Lunar Reconnaissance Orbiter' xuất bản ngày 20 tháng 8 năm 2010)
 +
*'co ngót lại trong thời kỳ địa chất gần đây' (nguồn ở abstract 'This detection, ..., suggests global late-stage contraction of the Moon.')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 96=ok38224 (nguồn tiêu đề '... global contraction of Mercury' abstract 'Each landform is assigned a single, principal fault, resulting in an amount of contractional strain ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 97=ok38843
 +
*'12000 bức ảnh chụp được từ tàu quỹ đạo ... biển Lạnh' (nguồn tr.154 mục 3 'We selected over 12,000 LROC NAC images across Mare Frigoris ...')
 +
*'đã ngừng tiến hóa về mặt địa chất giống như các biển Mặt trăng khác' (nguồn tr.151 mục 1 ' Previous studies also concluded that tectonism in the lunar maria occurred long ago, with extension ceasing by ~3.6 billion years ago and compression by ~1.2 billion years ago' và mục abstract 'Nearside basin-related extensional tectonism on the Moon was thought to have ended by about 3.6 billion years ago and mare basin-localized contractional deformation ended by about 1.2 billion years ago')
 +
*'đang nứt và dịch chuyển' (nguồn phần abstract '... some tectonism in and around Mare Frigoris has occurred in the geologically recent past and likely still continues today.')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 98=ok39486
 +
*'không có các mảng kiến tạo' (nguồn tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng)
 +
*'vết nứt chủ yếu do sự co ngót toàn cầu của Mặt trăng' (nguồn tr.411 '... distribution of the thrust fault scarps confirms that the Moon recently underwent global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are (1) 2 MPa of isotropic compression from global contraction, (2) ...')
 +
*'nguội dần' (nguồn tr.472 '... global thermal stresses from lunar cooling and contraction ')
 +
*'một phần do lực thủy triều' (nguồn tr.411 'Tidal stresses (orbital recession and diurnal tides) superimposed on stresses from global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are ... (2) orbital recession ... (4) diurnal tidal stress at apogee')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 99= ==Biển và vùng cao==
 +
|câu 99=ok40228
 +
*'màu sẫm' (nguồn 1 tr.20 'the mare areas are dark')
 +
*'bằng phẳng', 'có ít các hố va chạm hơn' (nguồn 1 tr.20 'central portions are very smooth ... devoid of any major topographic features')
 +
*'nhìn thấy bằng mắt thường' (nguồn 2 tr.310 'most conspicuous of the Moon’s surface features — those that can be seen with the unaided eye ... — are vast splotches of darker lava flows.')
 +
*'giả định rằng những vùng này có nước' (nguồn 1 tr.19 'speculated that they were analogous to Earth's ocean', nguồn 2 tr.310 'early lunar observers thought that the Moon had continents and oceans ... They called the dark areas “seas”')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 100=ok40551 (nguồn 'Today, we know that the maria consist mostly of dark-colored basalt ... these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 101=ok40871
 +
*'tương tự như bazan ở Trái đất' (nguồn tr.312 'The basalt on the Moon ... is very similar in composition to the crust under the oceans of Earth or to the lavas erupted by many terrestrial volcanoes.')
 +
*'không có các khoáng chất bị biến đổi bởi sự có mặt của nước' (nguồn tr.226 'Moon is essentially anhydrous, and there are no aqueous sedimentary or alteration processes to mechanically sort minerals, the mineralogy of lunar rocks is greatly restricted')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 102=ok41067 (nguồn tr.312 'these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 103=ok41430
 +
*'17% diện tích Mặt trăng và hầu hết nằm ở nửa gần' (nguồn tr.312 'cover just 17% of the lunar surface, mostly on the side of the Moon that faces Earth')
 +
*'biển ở nửa xa chỉ chiếm 1% bề mặt Mặt trăng' (nguồn, phần abstract, 'far side maria represents only about 1% of the surface of the Moon')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 104=ok41881
 +
*'biển ở nửa gần Mặt trăng chứa các vòm núi lửa' (nguồn Hình 1 'the Gruithuisen and Mairan domes ... in northeastern Oceanus Procellarum and northwestern Mare Imbrium')
 +
*'hình thành bởi dung nham phun trào với độ nhớt cao hơn' (nguồn phần abstract, '... support previous qualitative suggestions that they were formed from magmas with significantly higher viscosity than those typical of mare basalts')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 105=ok42721
 +
*'nửa gần Mặt trăng có nồng độ cao hơn các nguyên tố hóa học có khả năng sinh nhiệt' (nguồn 1 tr.386 'enrichment of heat-producing, incompatible elements in a region of thinned crust on the lunar near side' tr.490 'after the Lunar Prospector mission in 1998 ... asymmetric thermal-evolution models began to be quantitatively investigated. The rational for these models is clearly evident in the global Th abundance maps generated by the LP gamma-ray spectrometer ...', nguồn 2 phần abstract 'Lunar Prospector gamma-ray spectrometer ... Thorium and potassium are highly concentrated in and around the nearside western maria')  
 +
*'từng nóng hơn và dễ phun trào dung nham hơn, giải thích cho việc nửa gần có nhiều biển hơn' (nguồn 1 tr.467-468 'distribution of mare volcanism is largely concentrated in the near side lunar basins ... The asymmetry of mare volcanism must therefore reflect the deep-seated distribution not only of the heat-producing elements but also of TiO2-rich source materials.' và tr.491 'The high abundances of heat-producing elements within the Procellarum KREEP Terrane are in all likelihood related to the magmatic productivity and volcanic longevity associated with this region.' ở đây thuật ngữ 'Procellarum KREEP Terrane' được định nghĩa tại tr.490 của nguồn, chỉ đến khu vực nhiều biển tại nửa gần)
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 106=ok43466
 +
*'biển nhỏ nằm xen kẽ giữa các vùng cao đã phun trào trong kỷ Mưa' (nguồn tr.490 '10% of this terrane by area has been resurfaced by mare basaltic lava flows, with the vast majority being emplaced almost exclusively during the Imbrian period'; thời gian của kỷ Mưa, từ 3,2-3,8 tỷ năm trước dựa trên hình vẽ trong bài về niên đại địa chất Mặt trăng - hình này dựa theo nguồn đã đánh giá phù hợp ở trên)
 +
*'ở biển Mưa và Đại dương Bão, hoạt động phun trào đã kéo dài từ 4,2 đến khoảng 1 tỷ năm trước' (nguồn tr.490 'terrane encompasses the regions of Oceanus Procellarum and Mare Imbrium ... Volcanism in this terrane appears to have extended from at least 4.2 Ga to about 1 Ga')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 107=ok43696 (nguồn, phần abstract, 'We performed new crater size-frequency distribution measurements ... volcanism in the investigated region was active over a long period of time from ~3.93 to 1.2 b.y., .... period of active volcanism on the Moon lasted ~2.8 b.y., from ~4 b.y. to ~1.2 b.y.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 108=ok43917 (nguồn, phần abstract, '... we report ... regolith in the Ina structure ... features within this structure must be as young as 10 Myr'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 109=ok44376 (nguồn, phần abstract, '... these features result from recent, episodic out-gassing ...') Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 110=ok44681 (nguồn, phần abstract, '... we investigate 70 small topographic anomalies ... three largest irregular mare patches imply ages younger than 100 million years') Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 111=ok45261 (nguồn 1, phần abstract, '... result of the high abundance of heat‐producing elements ... partial melting of the underlying mantle is an inevitable outcome ... mare volcanism should span most of the Moon's history ...'; nguồn 2 trang thứ 3 và 4 trong bài, ' ... lunar thermal evolution ... must provide enough heat to account for small-volume eruptions late into the Copernican period ... ') Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 112=ok45888 (nguồn, phần abstract, 'The longevity of mare volcanism in the Orientale region further suggests high initial temperatures and/or high content of heat‐producing elements in the underlying mantle of this region.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 113=ok46494 (nguồn, tr.225 Hình 3.1 b, Mặt trăng tại 3 tỷ năm trước, khi mà hầu hết hoạt động địa chất đã định hình bề mặt Mặt trăng, vẽ vùng cao 'Anorthositic Crust' với độ cao - cường điệu - lớn hơn các biển 'mare basalt' , và cao hơn bồn địa Nam Cực Aitken 'South Pole-Aitken Basin'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 114=ok46881
 +
*'đo tuổi bằng phóng xạ' ... 'khoảng 4,4 tỷ năm trước' (nguồn 1 tr.226 định nghĩa nhóm đá ở vùng cao 'pristine highland rocks', tr.228 hình 3.2 phân nhóm đã thành 3 loại, loại FAS theo tr.233 'age determinations using different isotopic systems vary, Sm-Nd internal isochrons for two rocks yield ages of 4.44 and 4.54 Ga', loại 'magnesian-suite' theo tr.237 'partial overlap of the magnesian-suite rocks ages with those of the FAS rocks', và loại 'alkali suite' theo tr.243 'Isotopic characteristics ... crystallization ages overlap, the alkali suite extends to younger ages ... 4.3 Ga to nearly 3.8 Ga')
 +
*'đá plagioclase tích lũy từ đại dương dung nham cổ ... do nhẹ hơn nên nổi lên cao trong quá trình hình thành Mặt trăng từ rất sớm' (nguồn 1 tr.227 'crustal igneous rocks, also referred to as “pristine igneous” rocks ..., are almost exclusively plagioclase rich', và tr.225 Hình 3.1 cho thấy lớp vỏ bắt đầu hình thành từ đại dương dung nham khoảng 4,4 tỷ năm trước - hình a - và đến 3 tỷ năm trước - hình b - thì lớp vỏ này còn lại ở vùng cao - phần ở biển đã bị lấp bởi dung nham phun trào trẻ tuổi; nguồn 2 tr.311 '...lunar highlands ... are made of relatively low-density rock that solidified on the cooling Moon like slag floating on the top of a smelter ... formed so early in lunar history (between 4.1 and 4.4 billion years ago) ...')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 115=ok47155 (nguồn tr.311 'the highlands are also extremely heavily cratered, bearing the scars of all those billions of years of impacts by interplanetary debris'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 116=ok47345 (nguồn 1 tr.310 'origins of lunar features such as ... mountains are very different from their terrestrial counterparts'; nguồn 2 tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 117=ok47459 (nguồn tr.311 'Most of the crust of the Moon (83%) ... are known as the lunar highlands.')
 +
|câu 118=ok47827
 +
*'nhiều biển tại nửa gần và nhiều núi non ở nửa xa' (nguồn, phần abstract, 'terrain and elevation dichotomy between the hemispheres: the nearside is low and flat, dominated by volcanic maria, whereas the farside is mountainous')
 +
*'va chạm ở tốc độ thấp giữa Mặt trăng với một vệ tinh tự nhiên thứ hai' (nguồn, phần abstract, '... origin as a late carapace added by the accretion of a companion moon ... collide with the Moon at ∼2–3 km s−1, well below the speed of sound in silicates ...')
 +
*'vài chục triệu năm sau khi hệ Trái đất và Mặt trăng hình thành' (nguồn 'tens of millions of years after the giant impact')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 119= ==Các hố va chạm==
 +
|câu 119=ok48173
 +
*'tiểu hành tinh và sao chổi va chạm với bề mặt' (nguồn tr.25 phần Introduction '... when an object such as an asteroid or comet – the impactor – collides with a dense surface – the target ... ')
 +
*'hố va chạm hình thành' (nguồn tr.26 phần Contact and Compression ' ... producing a crater in the target surface ...')
 +
*'tác động đáng kể đến bề mặt' (nguồn tr.28 phần Impact Products '... impact process unlike any endogenic geological process. Sudden and brief exposure to extreme force and heat causes unique modifications to rocks and minerals ... transport and mixing of impact-modified materials during the excavation and collapse stages of crater formation produce a wide variety of distinctive impactites ...')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 120=ok48575 (nguồn tr.13 '... if we limit ourselves to craters of 1 km ... or more in diameter, we discover that there are three hundred thousand of them, and that's just on the Earth-facing hemisphere ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 121=ok49173
 +
*'Mật Hoa, Mưa và Đông Phương' (nguồn tr.123 'extensive deposits of the Nectaris, Imbrium, and Orientale basins divide the time-stratigraphic column into four major sequences')
 +
*'hố va chạm Copernicus và Eratosthenes' (nguồn tr.249 'Shoemaker and Hackman (1962) established the craters Eratosthenes and Copernicus as the type areas of the Moon's two youngest time-stratigraphic systems')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 122=ok49586 (nguồn tr.249 ' ... stratigraphic relations evident on telescopic photographs. Ejecta of Eratosthenes is superposed on the nearby mare material, whereas rays of Copernicus are superposed on Eratosthenes ... '). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 123=ok49801 (nguồn tr.303 '... Moon is geologically dead, a place that has exhausted its internal energy sources. Because its airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history... ', tr.315 'On the Moon ... most of the impact history is preserved.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 124=ok50527
 +
*'ít cấu trúc địa chất trên Mặt trăng được định tuổi chính xác' (nguồn tr.168-169 'Absolute ages determined by the <sup>40</sup>Ar-<sup>39</sup>Ar method ... wide range of isotopic ages ... for determining the emplacement ages of the Cayley and Descartes Formations. An age occupies almost every 10-million-yearinterval from 4.14 to 3.86 aeons ago ...', tr.177-178 'dozens of sophisticated Ar-Ar analyses ... determining the Ar isotopes ... an age of 3.86 or 3.87 aeons is accepted here as that of the Serenitatis basin', tr.212 'Two age clusters have been identified in the returned samples by both the <sup>40</sup>Ar-<sup>39</sup>Ar ... and Rb-Sr ... methods, ... the age of the Imbrium basin is constrained as equal to ... or less than ... 3.87 aeons')
 +
*'so sánh tuổi với các cấu trúc này, bằng các phương pháp khác, ví dụ như phương pháp đếm số hố va chạm' (nguồn, trong chương 7 nói về phương pháp xác định tuổi tương đối / so sánh 'Relative Ages', tr.135 'Copernican units are dated by the frequencies and morphologies of crater ...  Eratosthenian crater ... be dated by size-frequency count ... Late Imbrian ... D<sub>L</sub> method ...  Early Imbrian ... are dated mostly by the degradational morphology...  Early Imbrian Orientale and Imbrium basin materials ... be dated by craters over a large diameter range' - phương pháp đếm số hố va chạm là 'size-frequency count' / 'crater frequencies' được nêu rõ hơn ở nội dung trước đó trong chương 7 này.)
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 125=ok50946 (nguồn, trong mục 'Size-frequency relations', tr.129, 'The use of statistical studies of craters as a dating tool is based on the assumption that primary impacts crater a surface in proportion to its time of exposure'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 126=ok51312
 +
*'đều có hình tròn, không có hố lớn nào hình elip' (nguồn tr.315 '... lunar craters were produced by impacts, ... all of them were circular and not oval.')
 +
*'tốc độ cao của các mảnh vụn vũ trụ khi va chạm sẽ tạo ra hiệu ứng giống các vụ nổ, tác động đều ra mọi hướng' (nguồn tr.315 'At these speeds, the energy of impact produces a violent explosion that excavates a large volume of material in a symmetrical way')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 127=ok51727
 +
*'thâm nhập tới độ sâu khoảng 2 đến 3 lần đường kính' (nguồn tr.316 'penetrates two or three times its own diameter')
 +
*'tạo ra sóng xung kích nhiệt' (nguồn tr.316 'its energy of motion is transferred into a shock wave ... and into heat')
 +
*'nứt tầng đá nền' (nguồn tr.316 'shock wave fractures the rock of the target')
 +
*'bốc hơi lớp silicat' (nguồn tr.316 'vaporizes most of the projectile and some of the surrounding target ... expanding silicate vapor generates an explosion')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 128=ok52158
 +
*'bốc hơi giãn nở nhanh, tạo ra vụ nổ như bom hạt nhân' (nguồn tr.316 'expanding silicate vapor generates an explosion similar to that of a nuclear bomb')
 +
*'hố trên bề mặt có đường kính khoảng 10 đến 15 lần' (nguồn tr.316 'excavated crater ... generally it is 10 to 15 times the diameter of the projectile')
 +
*'đẩy vật liệu ra rìa, tạo nên vành tròn ngoài' (nguồn tr.316 'The rim of the crater is turned up by the force of the explosion, so it rises above both the floor and the adjacent terrain.')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 129=ok52356 (nguồn tr.316 'rebound of the crust partially fills it in, producing a flat floor and sometimes creating a central peak'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 130=ok52448 (nguồn tr.316 'Around the rim, landslides create a series of terraces.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 131=ok52640 (nguồn tr.316 'Surrounding the rim is an ejecta blanket consisting of material thrown out by the explosion ... about as wide as the crater diameter'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 132=ok52764 (nguồn tr.316 '... higher-speed ejecta fall at greater distances from the crater, often digging small secondary craters ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 133=ok52944 (nguồn tr.314 ' ... surface of the Moon is buried under a fine-grained soil of tiny, shattered rock fragments ... This lunar dust, ..., is the product of impacts ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 134=ok53069 (nguồn tr.314 ' ... Each cratering event ... breaks up the rock ... and scatters the fragments. ... billions of years of impacts have reduced much of the surface layer to particles ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 135=ok53247 (nguồn 1, Bảng 3.2, tr.64, thể hiện silica (SiO<sub>2</sub>) là hợp chất chiếm nhiều nhất ở đất mặt của Mặt trăng, trên 45% ở cả biển vùng cao; nguồn 2, trong phần 'Chemical composition of lunar regolith', '... The abundance of silica ... suggests that the raw regolith might be used directly for manufacture of silica based glasses ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 136=ok53801 (nguồn, tr.88 '... on the younger mare surfaces ... regolith thicknesses are typically only a few meters. Regolith thicknesses >10 m, however, may occur in the highlands... ', Hình 4.22 tr.93 vẽ lớp đất mặt - regolith - cỡ chục mét, tr.286 'The current consensus is that the regolith is generally about 4–5 m thick in the mare areas but may average about 10–15 m in older highland regions.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 137=ok54270 (nguồn tr.92 'Conservative estimates conclude that ejecta blankets are at least 2–3 km thick (megaregolith) and that structural disturbance (fracturing, brecciation, etc.) is over 10 km deep in the highland areas.', Hình 4.22 tr.93 vẽ các tầng bên dưới lớp đất mặt cỡ vài đến chục kilomet). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 138=ok54834 (nguồn tr.337 '... regolith ideally consists of two zones: (1) a near-surface ... zone, ... few centimeters to tens of centimeters thick, ... homogenized or mixed together; and (2) an underlying slab or sequence of slabs ... original layering is still undisturbed.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 139=ok55330 (nguồn tr.319 'crater 1 kilometer in diameter should be produced about every 200,000 years, a 10-kilometer crater every few million years, and one or two 100-kilometer craters every billion years'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 140=ok55614 (nguồn tr.319 'earlier than 3.8 billion years ago, the impact rates must have been a great deal higher'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 141=ok56436
 +
*'tuổi đo bằng phóng xạ của đá nóng chảy ... biến cố mặt trăng, ... 3,9 tỉ năm trước ... nhiều bất thường các ... va chạm' (nguồn, phần abstract, ' ... <sup>40</sup>Ar-<sup>39</sup>Ar ages between 2.76 and 3.92 billion years ago ... lack of impact melt older than 3.92 Ga supports the concept of a short, intense period of bombardment in the Earth-moon system at ∼3.9 Ga. This was an anomalous spike of impact activity ...')
 +
*'nghi vấn' (nguồn, phần abstract, 'Fewer impact melts ... at ∼3.8 Gyr than at ∼3.5 Gyr ago, even though the impact rate ... higher at 3.8 Gyr ago than 3.5 Gyr. This disproves the assertion by ... [Cohen, B.A., Swindle, T.D., Kring, D.A., 2000. Science 290, 1754–1756] that ancient impact melts are a direct proxy for ancient impact ... This result raises questions about how to interpret cratering history before 3.8 Gyr ago.')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 142=ok57115
 +
*'hình ảnh do Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng chụp' (nguồn phần abstract 'we use Lunar Reconnaissance Orbiter Camera (LROC) Narrow Angle Camera (NAC)')
 +
*'tốc độ sản sinh hố hiện tại nhanh hơn' (nguồn phần abstract 'found 33 per cent more craters')
 +
*'kích cỡ trên chục mét' (nguồn phần abstract 'diameters of at least ten metres')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 143=ok57404 (nguồn tr.216 'Jetting occurs ... when the shock wave produces a mixture of melted and vaporized material that is ejected at low angles and at extremely high speeds ...', tr.217 'We interpret these ... to be the result of small primary or secondary impacts and refer to them as "splotches" ... majority are the result of secondary impacts ... only churned the target surface and do not form a classic impact crater'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 144=ok57727 (nguồn phần abstract 'secondary cratering process ... churns the top two centimetres of regolith ... on a timescale of 81,000 years — more than a hundred times faster than previous models'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 145=ok58010 (nguồn tr.311 'highlands have low, rounded profiles that resemble the oldest, most eroded mountains on Earth ... no atmosphere ... to carve them into cliffs and sharp peaks, the way we have seen them shaped on Earth. Their smooth features are attributed to gradual erosion, mostly due to impact cratering from meteorites.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 146=ok58361 (nguồn, tr.311, Hình 9.7, 'The old, heavily cratered lunar highlands ... Apollo 11 Crew, NASA ...', hình ảnh ở bài được cắt từ ảnh tương đương với ảnh 9.7 ở nguồn). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 147=ok58524 (nguồn, tr.320, Hình 9.19, hình ảnh ở bài dịch lại từ Hình 9.19). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 148= ==Các xoáy Mặt trăng==
 +
|câu 148=ok58802 (nguồn ở abstract 'Lunar swirls are albedo anomalies ...', tr.480, phần 1.1, 'Bright swirl-shaped features on the Moon have remained one of the most enigmatic lunar geologic features'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 149=ok59497 (nguồn tr.480, phần 1.1, 'lunar swirls have high albedo, low optical maturity, and often exhibit dark lanes that interweave with brighter features'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 150=ok59696
 +
*'ứng với vùng từ trường mạnh hơn' (nguồn ở abstract 'associated with strong crustal magnetic fields')
 +
*'không phải mọi vùng bất thường từ trường đều có xoáy' (nguồn tr.480, phần 1.1, 'regions with fairly strong magnetic anomalies may have no swirls if they have not received any relatively fresh material')
 +
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 151=ok59823 (nguồn, tr.481, Hình 1.C, hình ảnh ở bài cắt từ ảnh tương đương với ảnh 1.C ở nguồn). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|mục câu 152= ==Hiện diện của nước==
 +
|câu 152=ok60156 (các vùng tối vĩnh cửu trong video tương đương với các vùng tối vĩnh cửu được tính từ dữ liệu Cao độ kế Laser của Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng theo nguồn, như thể hiện ở Hình 8, tr.1074 ở nguồn). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 153=ok60730 (hình vẽ ở bài tương đương Hình 4 ở nguồn, ngoại trừ hình bên phải ở bài ứng với hình bên trái ở nguồn, và hình bên trái ở bài ứng với hình bên phải ở nguồn). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 154=ok60887 (nguồn 1, tr.309 ' ... water ... have been depleted from the lunar crust. ... some chemically bound water is present in the lunar rocks ... water ice has been detected in permanently shadowed craters ...' nghĩa là có một lượng nước ở dạng nước đá và nước ở dạng liên kết hóa học trong đá, không có nước ở dạng khác - không có nước lỏng; nguồn 2 ở abstract ' ... water ... unstable on the lunar surface because of ... solar radiation, solar wind, and gravitational escape.'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 155=ok61432 (nguồn 1 phần abstract 'Desorption of H<sub>2</sub>O ... following 157-nm irradiation ... was measured... water is not expected to remain intact as H<sub>2</sub>O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H<sub>2</sub>O to ... dissociate ...' - lưu ý 157nm là bước sóng thuộc dải [[cực tím]], nguồn 2 phần abstract, 'Photodissociation of water ... on ... breccia collected during Apollo 16 was studied ... measured as a function of H<sub>2</sub>O exposure and 157 nm irradiation time... most likely formation mechanisms [of O(<sup>3</sup>PJ = 2,1,0)] are molecular hydrogen elimination following ion-electron recombination, secondary recombination of hydroxyl radicals, and photodissociation of adsorbed hydroxyls ...', tr.894 phần 1, '... OH is more likely to be present than H<sub>2</sub>O in sunlit lunar regions ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 156=ok61921 (nguồn phần abstract 'Desorption of H<sub>2</sub>O ... following 157-nm irradiation ... was measured ... water is not expected to remain intact as H<sub>2</sub>O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H<sub>2</sub>O to desorb or dissociate ...'). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
 +
|câu 157=ok62464 (nguồn, xuất bản năm 1961, tr.3033 phần 2 '... there are permanently shaded areas (cold traps) with temperatures at least as low as 120°K.', tr.3028 phần 3 '... many steep-walled craters at high lunar latitudes will be permanently shade ... ', tr.3044 phần 2 '... model is based upon the presumed existence of permanently shaded areas that act as cold traps for volatiles and a rarefied atmosphere ... application of the model to common volatiles leads us to the conclusion that only water is relatively stable over periods comparable to the lunar lifetime ... '). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
  
===Kiểm chứng & Văn phong===
+
|câu 158=ok63232
====Giới thiệu====
+
*'ổn định trong vài tỷ năm' (nguồn 1 tr.378 Hình 2 cho thấy trong khoảng thời gian Mặt trăng cách Trái đất từ 50 lần bán kính Trái đất đến hiện tại, góc nghiêng giữa pháp tuyến mặt phẳng quỹ đạo Mặt trăng với trục quay ổn định ở mức 6-8°; hiện tại là Mặt trăng cách Trái đất 60,3 lần bán kính Trái đất, theo nguồn 1 tr.379 'At a/R<sub>⨁</sub> = 60.3, the present value of 6.7° is achieved.'; khi Mặt trăng cách Trái đất khoảng hơn 50 lần bán kính Trái đất là vào khoảng 2,5 tỷ năm trước, theo nguồn 2 phần abstract 'The lunar distance at 2,500 Myr BP would then have been about 52 Earth radii')
# (đoạn cuối '... cao thứ hai sau [[Mặt trời]].'):✅
+
*'không nhận được ánh sáng Mặt trời trong suốt thời gian này, có thể chứa nước đá' (nguồn ở phần abstract ' ... digital elevation models were used to locate regions that are in permanent shadow from solar illumination and may harbor ice deposit ... ' ở tr.1658 '... water ice deposits might survive for billions of years in cold traps near the lunar poles ...')
#*'là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái đất' (nguồn 1 tr.14 'The importance of our only natural satellite ... the Moon has retained this importance ...', tr.55 '... our Earth and its only natural satellite ... ', tr.156 '... our planet may have acquired its only natural satellite ...', tr.285 '... between our planet and its only natural satellite ...')
+
*'bởi các sao chổi, gió Mặt trời hoặc thoát ra từ các tầng đá' (nguồn ở tr.1658 ' ... water ice deposits might survive for billions of years ... possible source mechanisms for that water include cometary and meteroidal impacts, reduction of FeO by hydrogen derived from the solar wind, and degassing of the interior ...')
#*chú thích 1:
+
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
#**'Có một số tiểu hành tinh cùng quỹ đạo với Trái đất' (nguồn 1 của chú thích tr.1 '(3753) Cruithne ... be in the 1 : 1 mean motion resonance with the Earth ... (10563) Izhdubar ..., (3362) Khufu, and 1994 TF2 could become Earth coorbitals, ...')
+
|câu 159=ok63419 (nguồn phần abstract 'minimum amount of permanent shadow ..., 7500 km2 and 6500 km2, for the north and south pole respectively', 7500 + 6500 = 14000). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá</span>
#**'di chuyển vào gần Trái Đất rồi sau đó lại rời xa' (nguồn 1 của chú thích tr.1 'The orbit of this object is very eccentric ... implies that the motion of Cruithne is very different from that of the Trojan asteroids (in particular, its orbit is not at all similar to that of the Earth)')
+
|câu 160=ok64019
#**'Trong số đó có các chuẩn vệ tinh của Trái đất' (nguồn 2 của chú thích tr.29 có chú thích 1 'Coorbital objects can have tadpole orbits around the triangular equilibria L4 or L5, horseshoe orbits, quasi-satellite orbits, compound and transition orbits that include the previous modes' và tr.29 '2003 YN107 is a quasi-satellite of the Earth')
+
*'ảnh hưởng quan trọng đến các kế
#*'quan sát từ thời thượng cổ' (nguồn 2 phân tích hình vẽ Mặt trăng 5000 năm trước - tr.39 phần Introduction '... rock carvings from the great passage tomb of Knowth in Ireland ... partern of lunar maria ... about 5000 year old ... oldest depiction of lunar marking ...');
 
#*'độ sáng cao thứ hai sau Mặt trời' (nguồn 3 tr.120 'After the Sun, the Moon is the brightest and most obvious object in the sky.')
 
#*Văn phong: câu 1 tôi nghĩ không cần đến dấu phẩy nào. [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07) -> Đã hoàn thiện theo góp ý [[Thành viên:Tttrung|Tttrung]] ([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]]) 12:48, ngày 23 tháng 5 năm 2021 (+07)
 
# (đoạn cuối '... khối lượng Trái đất.'):✅
 
#*'gần hình cầu' (nguồn 1 tr.223 '..., Mặt Trăng có hình dạng gần cầu.')
 
#*'27% kích thước Trái đất ' (nguồn 2 tr.304 Bảng 9.1 dòng 'Diameter (km)' cột 'Moon' ghi đường kính 3476km, chia cho đường kính Trái đất khoảng 12756km, theo bảng 7.2 tr.239 ở nguồn 2, được khoảng 27%)
 
#* 1,23% khối lượng Trái đất (nguồn 2 tr.304 Bảng 9.1 dòng 'Mass (Earth=1)' cột 'Moon' ghi '0.0123')
 
#*Văn phong: đã hoàn thiện (xem thảo luận ở câu dưới)
 
# (đoạn cuối '... từ quyển đáng kể')
 
#*'chứa nhiều đất đá silicat' (nguồn 2 tr.309 '... Moon must be made almost entirely of silicate rock');
 
#*'không có khí quyển' (nguồn 2 tr.304 '... too low to retain an atmosphere.');
 
#*'thủy quyển' (nguồn 2 tr.309 '... water and other volatiles have been depleted from the lunar crust');
 
#*'từ quyển' (nguồn 1 phân tích từ trường dynamo của Mặt trăng kết thúc muộn nhất khoảng 0,8 tỷ năm trước: ở abstract '... lunar dynamo likely ceased sometime between ~1.92 and ~0.80 Ga ago.').
 
#*Văn phong: câu này tôi cho chưa ổn, quá nhiều ý trong một câu và có vẻ thiếu từ, đọc đến chỗ "khoảng 1,23% khối lượng Trái đất" thấy hơi khó hiểu, nên tách làm 2 câu. Từ "là" nên hạn chế cho ở đầu câu (tôi ít khi thấy từ này ở đầu câu). Gợi ý của tôi là: "Đây là thiên thể có dạng gần cầu với kích thước bằng khoảng 27% kích thước Trái đất và khối lượng bằng khoảng 1,23% khối lượng Trái đất. Mặt trăng chứa nhiều đất đá silicat và không có khí quyển, thủy quyển, hay từ quyển đáng kể." [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07). -> Đã hoàn thiện theo góp ý [[Thành viên:Tttrung|Tttrung]] ([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]]) 13:09, ngày 23 tháng 5 năm 2021 (+07)
 
# (đoạn cuối '... có kích thước cỡ [[Sao hỏa]].'):✅
 
#*'hơn 4,5 tỷ năm' (nguồn 1 ở abstract 'more than 4,500 million years ago')
 
#*'không lâu sau Trái đất' (nguồn 2 ở abstract nêu tuổi Trái đất 4,54 - 4,55 tỷ năm 'first calculation by Patterson in 1953 of a valid age for the Earth of 4.55 Ga, ... The value for the age of the Earth in wide use today was determined by Tera in 1980, who found a value of 4.54 Ga ...')
 
#*'vụ va chạm lớn' ...
 
  
 
==Đang phát triển==
 
==Đang phát triển==
Dòng 1.335: Dòng 816:
 
:Ban đầu, tôi có chỗ dịch là "nửa", có chỗ dịch là "mặt", tùy vào cảm nhận ý của câu, sau bạn muốn thống nhất là "nửa". Thực ra hai từ này không hoàn toàn đồng nghĩa. "Nửa" là bán cầu, còn "mặt" chỉ là bề mặt của bán cầu đó, như kiểu "khối cầu" và "mặt cầu" vậy. Nếu nó đều là "lunar hemisphere", thì "nửa" chính xác hơn. Dù vậy, thông tin được nhắc đến chủ yếu là trên bề mặt, khi ấy dùng "mặt" phù hợp hơn. Còn với những thông tin về dưới lòng đất như kiểu địa chất thì dùng "mặt" có lẽ chưa ổn. Còn nữa, ở enwiki tôi thấy họ hay dùng "surface of the near/far side", gợi ý rằng "nửa" có lẽ chính xác hơn.[[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 14:43, ngày 6 tháng 4 năm 2021 (+07)
 
:Ban đầu, tôi có chỗ dịch là "nửa", có chỗ dịch là "mặt", tùy vào cảm nhận ý của câu, sau bạn muốn thống nhất là "nửa". Thực ra hai từ này không hoàn toàn đồng nghĩa. "Nửa" là bán cầu, còn "mặt" chỉ là bề mặt của bán cầu đó, như kiểu "khối cầu" và "mặt cầu" vậy. Nếu nó đều là "lunar hemisphere", thì "nửa" chính xác hơn. Dù vậy, thông tin được nhắc đến chủ yếu là trên bề mặt, khi ấy dùng "mặt" phù hợp hơn. Còn với những thông tin về dưới lòng đất như kiểu địa chất thì dùng "mặt" có lẽ chưa ổn. Còn nữa, ở enwiki tôi thấy họ hay dùng "surface of the near/far side", gợi ý rằng "nửa" có lẽ chính xác hơn.[[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 14:43, ngày 6 tháng 4 năm 2021 (+07)
 
Thanks, để tôi tìm thêm tài liệu tiếng Việt viết về khái niệm này. [[Thành viên:Tttrung|Tttrung]] ([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]]) 18:14, ngày 7 tháng 4 năm 2021 (+07)
 
Thanks, để tôi tìm thêm tài liệu tiếng Việt viết về khái niệm này. [[Thành viên:Tttrung|Tttrung]] ([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]]) 18:14, ngày 7 tháng 4 năm 2021 (+07)
 
=== Đề mục ===
 
Tôi thấy đề mục nhỏ nên bôi đậm để dễ nhận biết, đề mục lớn thì có thể bôi đậm hoặc không (như wiki là hợp lý). [[Thành viên:Marrella|Marrella]] ([[Thảo luận Thành viên:Marrella|thảo luận]]) 22:48, ngày 15 tháng 6 năm 2021 (+07)
 
:Đã điều chỉnh theo góp ý [[Thành viên:Tttrung|Tttrung]] ([[Thảo luận Thành viên:Tttrung|thảo luận]]) 18:42, ngày 21 tháng 6 năm 2021 (+07)
 

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)