Sửa đổi Quặng vàng
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
− | {{sơ}}''' | + | {{sơ}}''' Quạng vàng ''' là các thành tạo khoáng tự nhiên chứa vàng với hàm lượng và số (trữ) lượng cho phép tách chiết bằng các phương pháp hiện đại khả thi về kỹ thuật và kinh tế. |
Đã xác định được khoảng 30 khoáng vật của vàng. Khoáng vật chính có ý nghĩa công nghiệp trong quặng vàng là vàng tự sinh. Trong tự nhiên, vàng tự sinh - khoáng vật là dung dịch rắn tự nhiên của bạc (đến 43%); trong vàng thường có các tạp chất (đến 0,9%) của đồng, sắt, chì, hiếm hơn - bismuth, thủy ngân, platin, mangan,... Các khoáng vật chứa vàng thường gặp: auricuprit (AuCu3) (H.1), electrum (AuAg) (H.2), rodit (Au(Rh,Ir,Pd)), kyustelit (Ag(Au)), telurit-calaverit (AuTe2) (H.3), sylvanit ((Au,Ag)Te4), krenerit ((Au,Ag)T2), petcit ((Ag3AuTe2),... | Đã xác định được khoảng 30 khoáng vật của vàng. Khoáng vật chính có ý nghĩa công nghiệp trong quặng vàng là vàng tự sinh. Trong tự nhiên, vàng tự sinh - khoáng vật là dung dịch rắn tự nhiên của bạc (đến 43%); trong vàng thường có các tạp chất (đến 0,9%) của đồng, sắt, chì, hiếm hơn - bismuth, thủy ngân, platin, mangan,... Các khoáng vật chứa vàng thường gặp: auricuprit (AuCu3) (H.1), electrum (AuAg) (H.2), rodit (Au(Rh,Ir,Pd)), kyustelit (Ag(Au)), telurit-calaverit (AuTe2) (H.3), sylvanit ((Au,Ag)Te4), krenerit ((Au,Ag)T2), petcit ((Ag3AuTe2),... |