Sửa đổi Nhà máy nhiệt điện
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
Ở Việt Nam định hướng khai thác tối đa nguồn than trong nước cho phát triển các nhà máy nhiệt điện, ưu tiên sử dụng than trong nuớc cho các nhà máy nhiệt điện khu vực miền Bắc. Đến năm 2020, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 36.000MW, sản xuất khoảng 156 tỷ kWh (chiếm tỷ trọng 46,8% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 67,3 triệu tấn than/ năm. Đến năm 2030 , tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 75.000MW, sản xuất khoảng 394 tỷ kWh (chiếm tỷ trọng 56,4% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 171 triệu tấn than. Do nguồn than sản xuất trong nước hạn chế, nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập từ năm 2015. | Ở Việt Nam định hướng khai thác tối đa nguồn than trong nước cho phát triển các nhà máy nhiệt điện, ưu tiên sử dụng than trong nuớc cho các nhà máy nhiệt điện khu vực miền Bắc. Đến năm 2020, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 36.000MW, sản xuất khoảng 156 tỷ kWh (chiếm tỷ trọng 46,8% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 67,3 triệu tấn than/ năm. Đến năm 2030 , tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 75.000MW, sản xuất khoảng 394 tỷ kWh (chiếm tỷ trọng 56,4% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 171 triệu tấn than. Do nguồn than sản xuất trong nước hạn chế, nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập từ năm 2015. | ||
− | ==Một vài sơ đồ== | + | ==Một vài sơ đồ nhiệt của nhà máy nhiệt điện== |
Sơ đồ công nghệ của nhà máy nhiệt điện đốt than phun (PCC): | Sơ đồ công nghệ của nhà máy nhiệt điện đốt than phun (PCC): | ||
− | [[Hình: | + | [[Hình:PowerStation2.svg|nhỏ|giữa|700px|Sơ đồ một số thành phần chính của một nhà máy nhiệt điện đốt than phun (PCC): (1) tháp làm mát, (2) bơm nước làm mát, (3) đường điện (3 pha), (4) [[biến thế]] (3 pha), (5) [[máy phát điện]] (3 pha), (6) tuabin hạ áp, (7) bơm nước ngưng, (8) bình ngưng, (9) tuabin trung áp, (10) van hơi, (11) tuabin cao áp, (12) bộ loại khí, (13) bình gia nhiệt, (14) băng chuyền than, (15) hứng than, (16) hệ phun bột than, (17) nồi hơi, (18) hệ thải xỉ, (19) giàn quá nhiệt, (20) quạt gió, (21) hối nhiệt, (22) đường cấp khí, (23) bộ trao đổi nhiệt, (24) gia nhiệt cấp khí, (25) bộ khử bụi, (26) quạt khói, (27) ống khói, (28) bơm nước cấp.]] |
− | + | Q- Nhiệt lượng tiêu hao cho nhà máy (từ nhiên liệu), D- Phụ tải hơi của lò hơi, | |
− | |||
− | + | Do- tiêu hao hơi cho tuabin; Do- Tổn thất hơi trên đường ống; Dk-lượng hơi đưa vàobìnhngưng; | |
− | |||
− | Sơ đồ | + | E- Điện năng sản xuất được; Eo- Điện năng cung cấp cho các hộ tiêu dùng; |
− | + | ||
+ | Etd-Điện năng tự dùng trong nhà máy điện; Qk-Tổn thất nhiệt trong bình ngưng | ||
+ | |||
+ | Sơ đồ nhiệt của nhà máy nhiệt điện ngưng hơi đơn giản nhất | ||
+ | |||
+ | L-Lò hơi; QN-Bộ quá nhiệt; T-Tuabin; MP-Máy phát điện; K-Bình ngưng; BN-Bơm nước ngưng; BC-Bơm nước cấp. | ||
+ | |||
+ | Sơ đồ nhiệt nguyên lí của tổ Máy 210MW thông số cap áp (13Mpa) | ||
+ | |||
+ | CA, TA, HA- phần cao áp, Trung áp và Hạ áp của Tuabin, KBS- bình khử khí nước bổ sung,BH- bình bốc hơi; KH- khử khí nước cấp; LE- bình làm mát hơi ra khỏi Ejectơ; LC- bình làm lạnh hơi chèn tua bin; KB-Bình ngưng của bình bốc hơi. | ||
+ | |||
+ | Sơ đồ nhiệt nguyên lí của tổ Máy 500MW thông số siêu tới hạn (24Mpa) | ||
+ | |||
+ | CA, TA, HA- phần cao áp, Trung áp và Hạ áp của Tuabin, XL- thiết bị xử lí nước bằng hóa học BTA- Bơm tăng áp; TH- tuabin truyền động. | ||
==Tài liệu tham khảo== | ==Tài liệu tham khảo== |