Sửa đổi Người
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
'''Con người''' hay '''người''' (''Homo sapiens'') là một [[loài]] [[linh trưởng]] có trí thông minh cao, thành viên còn tồn tại duy nhất của [[phân tông]] [[Hominina]] và cùng với [[tinh tinh]], [[khỉ đột]], [[đười ươi]] tạo thành họ [[Hominidae]]. Con người là [[động vật trên cạn]] có đặc điểm tư thế thẳng đứng và đi bằng hai chân; cử động tay khéo léo và sử dụng dụng cụ nhiều so với những [[động vật]] khác; sử dụng [[ngôn ngữ]] phức tạp và không giới hạn so với ngôn ngữ động vật khác; não to, phức tạp hơn những loài linh trưởng khác; và xã hội có tổ chức và tiến bộ ở mức cao.<ref>{{cite journal |vauthors=Goodman M, Tagle D, Fitch D, Bailey W, Czelusniak J, Koop B, Benson P, Slightom J |title=Primate evolution at the DNA level and a classification of hominoids |journal=J Mol Evol |volume=30 |issue=3 |pages=260–66 |year=1990 |pmid=2109087 |doi=10.1007/BF02099995|bibcode=1990JMolE..30..260G |s2cid=2112935 }}</ref><ref>{{cite web |title=Hominidae Classification |work=Animal Diversity Web @ UMich |url=http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/classification/Hominidae.html |access-date=25 September 2006 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20061005035254/http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/classification/Hominidae.html |archive-date=5 October 2006}}</ref> | '''Con người''' hay '''người''' (''Homo sapiens'') là một [[loài]] [[linh trưởng]] có trí thông minh cao, thành viên còn tồn tại duy nhất của [[phân tông]] [[Hominina]] và cùng với [[tinh tinh]], [[khỉ đột]], [[đười ươi]] tạo thành họ [[Hominidae]]. Con người là [[động vật trên cạn]] có đặc điểm tư thế thẳng đứng và đi bằng hai chân; cử động tay khéo léo và sử dụng dụng cụ nhiều so với những [[động vật]] khác; sử dụng [[ngôn ngữ]] phức tạp và không giới hạn so với ngôn ngữ động vật khác; não to, phức tạp hơn những loài linh trưởng khác; và xã hội có tổ chức và tiến bộ ở mức cao.<ref>{{cite journal |vauthors=Goodman M, Tagle D, Fitch D, Bailey W, Czelusniak J, Koop B, Benson P, Slightom J |title=Primate evolution at the DNA level and a classification of hominoids |journal=J Mol Evol |volume=30 |issue=3 |pages=260–66 |year=1990 |pmid=2109087 |doi=10.1007/BF02099995|bibcode=1990JMolE..30..260G |s2cid=2112935 }}</ref><ref>{{cite web |title=Hominidae Classification |work=Animal Diversity Web @ UMich |url=http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/classification/Hominidae.html |access-date=25 September 2006 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20061005035254/http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/classification/Hominidae.html |archive-date=5 October 2006}}</ref> | ||
− | Một số hominin thời đầu đã biết sử dụng lửa và có mặt trên khắp lục địa [[Á Âu]]. Những người hiện đại ban đầu được cho là đã tách ra ở [[châu Phi]] từ một hominin sớm hơn vào khoảng 300.000 năm trước và bằng chứng [[hóa thạch]] sớm nhất về ''Homo sapiens'' cũng xuất hiện vào khoảng 300.000 năm trước ở châu Phi.<ref name=":0">{{Cite journal|last1=Scerri|first1=Eleanor M. L.|last2=Thomas|first2=Mark G.|last3=Manica|first3=Andrea|last4=Gunz|first4=Philipp|last5=Stock|first5=Jay T.|last6=Stringer|first6=Chris|last7=Grove|first7=Matt|last8=Groucutt|first8=Huw S.|last9=Timmermann|first9=Axel|author-link9= Axel Timmermann|last10=Rightmire|first10=G. Philip|last11=d’Errico|first11=Francesco|date=1 August 2018|title=Did Our Species Evolve in Subdivided Populations across Africa, and Why Does It Matter?|url=https://www.cell.com/trends/ecology-evolution/abstract/S0169-5347(18)30117-4|journal=Trends in Ecology & Evolution|language=en|volume=33|issue=8|pages=582–594|doi=10.1016/j.tree.2018.05.005|issn=0169-5347|pmid=30007846|pmc=6092560}}</ref> Con người bắt đầu biểu hiện hành vi hiện đại từ ít nhất 150.000–75.000 năm trước và có thể sớm hơn.<ref name="Emergence of modern human behavior">{{cite journal | last1 = Henshilwood | first1 = C. S. | last2 = d'Errico | first2 = F. | last3 = Yates | first3 = R. | last4 = Jacobs | first4 = Z. | last5 = Tribolo | first5 = C. | last6 = Duller | first6 = G. A. T. | last7 = Mercier | first7 = N. | last8 = Sealy | first8 = J. C. | last9 = Valladas | first9 = H. | last10 = Watts | first10 = I. | last11 = Wintle | first11 = A. G. | year = 2002 | title = Emergence of modern human behavior: Middle Stone Age engravings from South Africa | journal = Science | volume = 295 | issue = 5558| pages = 1278–1280 | doi=10.1126/science.1067575 | pmid=11786608| bibcode = 2002Sci...295.1278H | s2cid = 31169551 }}</ref><ref name="Backwell2">{{cite journal|last1=Backwell|first1=Lucinda|last2=d'Errico|first2=Francesco|last3=Wadley|first3=Lyn|title=Middle Stone Age bone tools from the Howiesons Poort layers, Sibudu Cave, South Africa|journal=Journal of Archaeological Science|volume=35|issue=6|year=2008|pages=1566–1580|issn=0305-4403|doi=10.1016/j.jas.2007.11.006}}</ref><ref name="McBrearty Brooks 2000">{{cite journal|last1=McBrearty|first1=Sally|last2=Brooks|first2=Allison|date=2000|title=The revolution that wasn't: a new interpretation of the origin of modern human behavior|journal=Journal of Human Evolution|volume=39|issue=5|pages=453–563|doi=10.1006/jhev.2000.0435|pmid=11102266}}</ref><ref name="Henshilwood Marean 2003">{{cite journal|last1=Henshilwood|first1=Christopher|last2=Marean|first2=Curtis|date=2003|title=The Origin of Modern Human Behavior: Critique of the Models and Their Test Implications|journal=Current Anthropology|volume=44|issue=5|pages=627–651|doi=10.1086/377665|pmid=14971366|s2cid=11081605}}</ref><ref name="Fire as an Engineering Tool of Earl">{{citation|last1=Brown|first1=Kyle S. |last2=Marean| first2=Curtis W. |last3=Herries |first3=Andy I.R. |last4=Jacobs |first4=Zenobia |last5=Tribolo |first5=Chantal |last6=Braun |first6=David |last7=Roberts |first7=David L. |last8=Meyer |first8=Michael C. |author9=Bernatchez, J. |date=14 August 2009 |title=Fire as an Engineering Tool of Early Modern Humans| journal=Science |volume=325 |issue=5942 |pages=859–862 |doi=10.1126/science.1175028 |pmid=19679810|bibcode=2009Sci...325..859B |s2cid=43916405 }}</ref> Trong một số làn sóng di cư, '' | + | Một số hominin thời đầu đã biết sử dụng lửa và có mặt trên khắp lục địa [[Á Âu]]. Những người hiện đại ban đầu được cho là đã tách ra ở [[châu Phi]] từ một hominin sớm hơn vào khoảng 300.000 năm trước và bằng chứng [[hóa thạch]] sớm nhất về ''Homo sapiens'' cũng xuất hiện vào khoảng 300.000 năm trước ở châu Phi.<ref name=":0">{{Cite journal|last1=Scerri|first1=Eleanor M. L.|last2=Thomas|first2=Mark G.|last3=Manica|first3=Andrea|last4=Gunz|first4=Philipp|last5=Stock|first5=Jay T.|last6=Stringer|first6=Chris|last7=Grove|first7=Matt|last8=Groucutt|first8=Huw S.|last9=Timmermann|first9=Axel|author-link9= Axel Timmermann|last10=Rightmire|first10=G. Philip|last11=d’Errico|first11=Francesco|date=1 August 2018|title=Did Our Species Evolve in Subdivided Populations across Africa, and Why Does It Matter?|url=https://www.cell.com/trends/ecology-evolution/abstract/S0169-5347(18)30117-4|journal=Trends in Ecology & Evolution|language=en|volume=33|issue=8|pages=582–594|doi=10.1016/j.tree.2018.05.005|issn=0169-5347|pmid=30007846|pmc=6092560}}</ref> Con người bắt đầu biểu hiện hành vi hiện đại từ ít nhất 150.000–75.000 năm trước và có thể sớm hơn.<ref name="Emergence of modern human behavior">{{cite journal | last1 = Henshilwood | first1 = C. S. | last2 = d'Errico | first2 = F. | last3 = Yates | first3 = R. | last4 = Jacobs | first4 = Z. | last5 = Tribolo | first5 = C. | last6 = Duller | first6 = G. A. T. | last7 = Mercier | first7 = N. | last8 = Sealy | first8 = J. C. | last9 = Valladas | first9 = H. | last10 = Watts | first10 = I. | last11 = Wintle | first11 = A. G. | year = 2002 | title = Emergence of modern human behavior: Middle Stone Age engravings from South Africa | journal = Science | volume = 295 | issue = 5558| pages = 1278–1280 | doi=10.1126/science.1067575 | pmid=11786608| bibcode = 2002Sci...295.1278H | s2cid = 31169551 }}</ref><ref name="Backwell2">{{cite journal|last1=Backwell|first1=Lucinda|last2=d'Errico|first2=Francesco|last3=Wadley|first3=Lyn|title=Middle Stone Age bone tools from the Howiesons Poort layers, Sibudu Cave, South Africa|journal=Journal of Archaeological Science|volume=35|issue=6|year=2008|pages=1566–1580|issn=0305-4403|doi=10.1016/j.jas.2007.11.006}}</ref><ref name="McBrearty Brooks 2000">{{cite journal|last1=McBrearty|first1=Sally|last2=Brooks|first2=Allison|date=2000|title=The revolution that wasn't: a new interpretation of the origin of modern human behavior|journal=Journal of Human Evolution|volume=39|issue=5|pages=453–563|doi=10.1006/jhev.2000.0435|pmid=11102266}}</ref><ref name="Henshilwood Marean 2003">{{cite journal|last1=Henshilwood|first1=Christopher|last2=Marean|first2=Curtis|date=2003|title=The Origin of Modern Human Behavior: Critique of the Models and Their Test Implications|journal=Current Anthropology|volume=44|issue=5|pages=627–651|doi=10.1086/377665|pmid=14971366|s2cid=11081605}}</ref><ref name="Fire as an Engineering Tool of Earl">{{citation|last1=Brown|first1=Kyle S. |last2=Marean| first2=Curtis W. |last3=Herries |first3=Andy I.R. |last4=Jacobs |first4=Zenobia |last5=Tribolo |first5=Chantal |last6=Braun |first6=David |last7=Roberts |first7=David L. |last8=Meyer |first8=Michael C. |author9=Bernatchez, J. |date=14 August 2009 |title=Fire as an Engineering Tool of Early Modern Humans| journal=Science |volume=325 |issue=5942 |pages=859–862 |doi=10.1126/science.1175028 |pmid=19679810|bibcode=2009Sci...325..859B |s2cid=43916405 }}</ref> Trong một số làn sóng di cư, ''H. sapiens'' đã rời khỏi châu Phi và cư trú trên hầu khắp Trái đất.<ref name="evolutionthe1st4billionyears">{{cite book |title=Evolution: The First Four Billion Years |author=McHenry, H.M |chapter=Human Evolution |editor1=Michael Ruse |editor2=Joseph Travis |year=2009 |publisher=The Belknap Press of Harvard University Press |location=Cambridge, Massachusetts |isbn=978-0-674-03175-3 |page=[https://archive.org/details/evolutionfirstfo00mich/page/265 265] |chapter-url=https://archive.org/details/evolutionfirstfo00mich/page/265 }}</ref><ref>{{Cite journal|last1=Neubauer|first1=Simon|last2=Hublin|first2=Jean-Jacques|last3=Gunz|first3=Philipp|date=1 January 2018|title=The evolution of modern human brain shape|journal=Science Advances|language=en|volume=4|issue=1|pages=eaao5961|doi=10.1126/sciadv.aao5961|issn=2375-2548|pmid=29376123|pmc=5783678|bibcode=2018SciA....4.5961N}}</ref> Sự lan tỏa của con người với số lượng đông đảo và ngày một tăng đã tác động sâu sắc đến [[sinh quyển]] cùng hàng triệu loài vật khác. Trong những ưu điểm then chốt lý giải cho sự tiến hóa thành công phải kể đến bộ não lớn, phát triển cho phép tiếp thu [[lý trí]], [[ngôn ngữ]], [[giải quyết vấn đề]], [[tính xã hội]], và văn hóa thông qua học hỏi lẫn nhau. Con người sử dụng dụng cụ thường xuyên và hiệu quả hơn mọi loại động vật: là loài duy nhất còn tồn tại biết tạo lửa, nấu ăn, tự mặc quần áo, sáng tạo và vận dụng nhiều [[công nghệ]] cùng [[nghệ thuật]] khác. |
Chỉ có con người sử dụng những hệ thống giao tiếp có tính biểu tượng như ngôn ngữ và nghệ thuật để thể hiện bản thân và trao đổi ý tưởng, cũng như tự sắp xếp mình vào những nhóm có mục đích. Con người tạo ra những [[cấu trúc xã hội]] phức tạp bao hàm nhiều nhóm cạnh tranh và hợp tác, từ mạng lưới họ hàng, gia đình đến những [[nhà nước]]. [[Tương tác xã hội]] giữa con người tạo ra những giá trị, chuẩn mực, nghi thức vô cùng đa dạng và chúng cùng nhau củng cố [[xã hội]] loài người. Tính tò mò, ham muốn tìm hiểu, chi phối môi trường, lý giải và thao túng những hiện tượng đã thúc đẩy sự phát triển của [[khoa học]], [[triết học]], [[thần học]], [[tôn giáo]], cùng nhiều lĩnh vực kiến thức khác. | Chỉ có con người sử dụng những hệ thống giao tiếp có tính biểu tượng như ngôn ngữ và nghệ thuật để thể hiện bản thân và trao đổi ý tưởng, cũng như tự sắp xếp mình vào những nhóm có mục đích. Con người tạo ra những [[cấu trúc xã hội]] phức tạp bao hàm nhiều nhóm cạnh tranh và hợp tác, từ mạng lưới họ hàng, gia đình đến những [[nhà nước]]. [[Tương tác xã hội]] giữa con người tạo ra những giá trị, chuẩn mực, nghi thức vô cùng đa dạng và chúng cùng nhau củng cố [[xã hội]] loài người. Tính tò mò, ham muốn tìm hiểu, chi phối môi trường, lý giải và thao túng những hiện tượng đã thúc đẩy sự phát triển của [[khoa học]], [[triết học]], [[thần học]], [[tôn giáo]], cùng nhiều lĩnh vực kiến thức khác. |