Sửa đổi Nước cứng
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 179: | Dòng 179: | ||
====Chỉ số bão hòa Langelier==== | ====Chỉ số bão hòa Langelier==== | ||
Chỉ số bão hòa Langelier (LSI) được xem là chỉ số thường gặp nhất trong các chỉ số bão hòa canxi cacbonat, được dùng để xác định khả năng hình thành cáu cặn của nước.<ref name="McTigue Symons 2011 p.333">{{chú thích sách|editor1-first=N.E. |editor1-last=McTigue |editor2-first=J.M.|editor2-last= Symons|title=The Water Dictionary: A Comprehensive Reference of Water Terminology|url=https://books.google.ca/books?id=4zZuvPDvUAwC | year=2011| publisher=American Water Works Association| isbn=978-1-61300-101-1|pages=[https://books.google.com/books?id=4zZuvPDvUAwC&pg=PA333 333] | ref=harv}}</ref><ref name="Reid 2003 p.66">{{chú thích sách|last=Reid|first=Robert N. |title=Water Quality Systems: Guide For Facility Managers|url=https://books.google.ca/books?id=dR9iNIqcaa4C | year=2003| publisher=CRC Press| isbn=978-0-8247-4010-8| pages=[https://books.google.com/books?id=dR9iNIqcaa4C&pg=PA66 66] | ref=harv}}</ref> Chỉ số bão hòa Langelier được đề xuất lần đầu tiên vào năm 1936, bởi Giáo sư [[Đại học California]], W. F. Langelier.<ref>{{cite journal |last= DeMartini |first=F. |year=1938 |month= |title=CORROSION AND THE LANGELIER CALCIUM CARBONATE SATURATION INDEX | journal=Journal (American Water Works Association) |volume=30 |issue=1 |pages=85–111 |jstor=41231947 |url=http://www.jstor.org/stable/41231947 |accessdate=2020-09-22 |quote= }}</ref> Chỉ số bão hòa Langelier dựa trên ảnh hưởng của [[PH|độ pH]] đối với [[Độ hòa tan|độ tan]] của canxi cacbonat trong nước, theo những phương trình cân bằng sau:<ref name="Borch Smith Noble AWWA 1993 p. 91">{{chú thích sách | last=Borch | first=M.A. | last2=Smith | first2=S.A. | last3=Noble | first3=L.N. | title=Evaluation and Restoration of Water Supply Wells | publisher=AWWA Research Foundation and American Water Works Association | series=Subject Area: Water Resources | year=1993 | isbn=978-0-89867-659-4 | url=https://books.google.ca/books?id=mmOyVvZGAfMC&pg=PA91 | page=[https://books.google.ca/books?id=mmOyVvZGAfMC&pg=PA91 91] | ref=harv}}</ref><ref name="Roberge 1999 p. 106">{{chú thích sách | last=Roberge | first=P.R. | title=Handbook of Corrosion Engineering | publisher=Mcgraw-hill | series=McGraw-Hill handbooks | year=1999 | isbn=978-0-07-076516-0 | url=https://books.google.ca/books?id=slwiOCK1OYoC | page=[https://books.google.ca/books?id=slwiOCK1OYoC&pg=PA106 106] | ref=harv}}</ref> | Chỉ số bão hòa Langelier (LSI) được xem là chỉ số thường gặp nhất trong các chỉ số bão hòa canxi cacbonat, được dùng để xác định khả năng hình thành cáu cặn của nước.<ref name="McTigue Symons 2011 p.333">{{chú thích sách|editor1-first=N.E. |editor1-last=McTigue |editor2-first=J.M.|editor2-last= Symons|title=The Water Dictionary: A Comprehensive Reference of Water Terminology|url=https://books.google.ca/books?id=4zZuvPDvUAwC | year=2011| publisher=American Water Works Association| isbn=978-1-61300-101-1|pages=[https://books.google.com/books?id=4zZuvPDvUAwC&pg=PA333 333] | ref=harv}}</ref><ref name="Reid 2003 p.66">{{chú thích sách|last=Reid|first=Robert N. |title=Water Quality Systems: Guide For Facility Managers|url=https://books.google.ca/books?id=dR9iNIqcaa4C | year=2003| publisher=CRC Press| isbn=978-0-8247-4010-8| pages=[https://books.google.com/books?id=dR9iNIqcaa4C&pg=PA66 66] | ref=harv}}</ref> Chỉ số bão hòa Langelier được đề xuất lần đầu tiên vào năm 1936, bởi Giáo sư [[Đại học California]], W. F. Langelier.<ref>{{cite journal |last= DeMartini |first=F. |year=1938 |month= |title=CORROSION AND THE LANGELIER CALCIUM CARBONATE SATURATION INDEX | journal=Journal (American Water Works Association) |volume=30 |issue=1 |pages=85–111 |jstor=41231947 |url=http://www.jstor.org/stable/41231947 |accessdate=2020-09-22 |quote= }}</ref> Chỉ số bão hòa Langelier dựa trên ảnh hưởng của [[PH|độ pH]] đối với [[Độ hòa tan|độ tan]] của canxi cacbonat trong nước, theo những phương trình cân bằng sau:<ref name="Borch Smith Noble AWWA 1993 p. 91">{{chú thích sách | last=Borch | first=M.A. | last2=Smith | first2=S.A. | last3=Noble | first3=L.N. | title=Evaluation and Restoration of Water Supply Wells | publisher=AWWA Research Foundation and American Water Works Association | series=Subject Area: Water Resources | year=1993 | isbn=978-0-89867-659-4 | url=https://books.google.ca/books?id=mmOyVvZGAfMC&pg=PA91 | page=[https://books.google.ca/books?id=mmOyVvZGAfMC&pg=PA91 91] | ref=harv}}</ref><ref name="Roberge 1999 p. 106">{{chú thích sách | last=Roberge | first=P.R. | title=Handbook of Corrosion Engineering | publisher=Mcgraw-hill | series=McGraw-Hill handbooks | year=1999 | isbn=978-0-07-076516-0 | url=https://books.google.ca/books?id=slwiOCK1OYoC | page=[https://books.google.ca/books?id=slwiOCK1OYoC&pg=PA106 106] | ref=harv}}</ref> | ||
− | : | + | :{{Chem2|H2CO3 <-> HCO3- + H+}} |
− | : | + | :{{Chem2|HCO3- <-> CO3(2-) + H+}} |
Chỉ số bão hòa Langelier được xác định bằng hiệu số giữa độ pH đo được của nước (pH<sub>a</sub>) và độ pH khi bão hòa CaCO<sub>3</sub> (pH<sub>s</sub>), với điều kiện độ cứng và [[Độ kiềm của nước|độ kiềm]] không đổi trong hai trường hợp. Công thức xác định chỉ số bão hòa Langelier được biểu diễn như sau:<ref name="McTigue Symons 2011 p.333" /> | Chỉ số bão hòa Langelier được xác định bằng hiệu số giữa độ pH đo được của nước (pH<sub>a</sub>) và độ pH khi bão hòa CaCO<sub>3</sub> (pH<sub>s</sub>), với điều kiện độ cứng và [[Độ kiềm của nước|độ kiềm]] không đổi trong hai trường hợp. Công thức xác định chỉ số bão hòa Langelier được biểu diễn như sau:<ref name="McTigue Symons 2011 p.333" /> | ||
Dòng 241: | Dòng 241: | ||
Với pH<sub>cb</sub> = 1,465 × log<sub>10</sub>[A] + 4,54. | Với pH<sub>cb</sub> = 1,465 × log<sub>10</sub>[A] + 4,54. | ||
− | Độ kiềm: [A] = [ | + | Độ kiềm: [A] = {{chem2|[HCO3-] + 2[CO3(2-)] + [OH-]}}. |
* PSI < 5,5: Nước có xu hướng tạo thành cáu cặn. | * PSI < 5,5: Nước có xu hướng tạo thành cáu cặn. | ||
* 5,5 < PSI < 6,5: Khoảng giá trị PSI tối ưu. Dung dịch ở trạng thái cân bằng. | * 5,5 < PSI < 6,5: Khoảng giá trị PSI tối ưu. Dung dịch ở trạng thái cân bằng. |