Sửa đổi Khí cười
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
==Tổng hợp== | ==Tổng hợp== | ||
Khí cười được tổng hợp bằng cách đốt nóng ammonium nitrat: | Khí cười được tổng hợp bằng cách đốt nóng ammonium nitrat: | ||
− | :< | + | :NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> Δ→ N<sub>2</sub>O + 2H<sub>2</sub>O |
Tuy nhiên khi đốt ở nhiệt độ quá cao sẽ gây nổ do ammonium nitrat phân hủy mạnh. Sản phẩm phụ của phản ứng này gồm 1-2% khí nitơ và khí NO, hai khí này được loại bỏ bằng cách rửa với dung dịch sắt hóa trị 2. Lưu ý là NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> ở đây phải không có lượng vết [[chlor]], vì chlor sẽ xúc tác cho sự phân hủy NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> thành N<sub>2</sub>. Tuy nhiên, nếu đun nóng dung dịch NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> trong [[acid]] HNO<sub>3</sub> hoặc H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> có mặt lượng nhỏ ion Cl- thì ta sẽ nhận được khí N<sub>2</sub>O hầu như tinh khiết. | Tuy nhiên khi đốt ở nhiệt độ quá cao sẽ gây nổ do ammonium nitrat phân hủy mạnh. Sản phẩm phụ của phản ứng này gồm 1-2% khí nitơ và khí NO, hai khí này được loại bỏ bằng cách rửa với dung dịch sắt hóa trị 2. Lưu ý là NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> ở đây phải không có lượng vết [[chlor]], vì chlor sẽ xúc tác cho sự phân hủy NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> thành N<sub>2</sub>. Tuy nhiên, nếu đun nóng dung dịch NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> trong [[acid]] HNO<sub>3</sub> hoặc H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> có mặt lượng nhỏ ion Cl- thì ta sẽ nhận được khí N<sub>2</sub>O hầu như tinh khiết. | ||