Sửa đổi Kỷ Permi
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | ||
{{multiple image | {{multiple image | ||
− | |||
− | |||
| align = right | | align = right | ||
| direction = vertical | | direction = vertical | ||
| width = 300 | | width = 300 | ||
+ | | header = | ||
| image1 = 290_global.png | | image1 = 290_global.png | ||
| alt1 = | | alt1 = | ||
Dòng 13: | Dòng 12: | ||
| caption2 = ''[[Dimetrodon grandis]]'' và ''[[Eryops]]'', Permi Sớm, Bắc Mỹ. | | caption2 = ''[[Dimetrodon grandis]]'' và ''[[Eryops]]'', Permi Sớm, Bắc Mỹ. | ||
}} | }} | ||
− | '''Kỷ Permi''' hay '''kỷ Nhị Điệp''' là một kỷ địa chất kéo dài 47 triệu năm từ lúc [[kỷ Carbon]] kết thúc 299 triệu năm trước đến khi [[kỷ Trias]] bắt đầu 252 triệu năm trước.<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ | + | '''Kỷ Permi''' hay '''kỷ Nhị Điệp''' là một kỷ địa chất kéo dài 47 triệu năm từ lúc [[kỷ Carbon]] kết thúc 299 triệu năm trước đến khi [[kỷ Trias]] bắt đầu 252 triệu năm trước.<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2022-02.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = February 2022 | website = stratigraphy.org | publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 1 August 2022}}</ref>{{sfn|Gradstein et al.|2020|p=877}} Tên gọi ''Permi'' (gốc ''Permian'') do [[Roderick Murchison]] đề xuất vào năm 1841 dựa trên một khu vực rộng lớn bao hàm [[vương quốc cổ Permia]] và [[thành phố Perm]] nằm về phía sườn tây [[dãy Ural]].<ref name="Benton">{{cite journal | last1 = Benton | first1 = Michael J. | last2 = Sennikov | first2 = Andrey G. | last3 = Newell | first3 = Andrew J. | title = Murchison's first sighting of the Permian, at Vyazniki in 1841 | journal = Proceedings of the Geologists' Association | date = January 2010 | volume = 121 | issue = 3 | pages = 313–318 | doi = 10.1016/j.pgeola.2010.03.005 | s2cid = 96424496}}</ref>{{sfn|Gradstein et al.|2020|p=876}} Murchison nhận xét rằng "động thực vật kỷ Permi, dù chủ yếu là những loài mới, nhưng nhìn chung liên hệ với những loài có trước hay thời Carbon, trong khi gần như khác hoàn toàn kỷ kế tiếp là Trias."<ref>{{cite book | last = Murchison | first = Roderick Impey | date = 1872 | title = Siluria: A History of the Oldest Rocks in the British Isles and Other Countries; with Sketches of the Origin and Distribution of Native Gold, the General Succession of Geological Formations, and Changes of the Earth's Surface | edition = 5 | publisher = John Murray | url = https://www.google.com/books/edition/_/EIG7AAAAIAAJ?hl=en | page = 308–309 | quote = ... the animals and plants of Permian era, though chiefly of new species, are generically connected with those of the preceding or Carboniferous epoch, whilst they are almost wholly dissimilar to those of the next succeeding period, the Trias.}}</ref> Kỷ (hệ) Permi bao gồm ba thế (thống) là [[Cisural]], [[Guadalupe]], và [[Loping]];<ref name="ICS Chart"/> lần lượt chúng tương đồng với Permi Sớm/Hạ Permi, Permia Giữa/Trung Permi, và Permi Muộn/Thượng Permi.{{sfn|Gradstein et al.|2020|p=876}} Permi là kỷ cuối cùng của [[đại Cổ Sinh]], kỷ Trias tiếp theo thuộc [[đại Trung Sinh]].<ref name="ICS Chart"/> |
− | Trong kỷ Permi, siêu lục địa [[Pangaea]] đạt trạng thái hoàn thiện nhất và vận động dịch bắc xoay ngược chiều kim đồng hồ.<ref name="Domeier"/>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=179}} Vận động này khiến khối tâm của nó chuyển dời từ | + | Trong kỷ Permi, siêu lục địa [[Pangaea]] đạt trạng thái hoàn thiện nhất và vận động dịch bắc xoay ngược chiều kim đồng hồ.<ref name="Domeier"/>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=179}} Vận động này khiến khối tâm của nó chuyển dời từ 30° nam lúc bắt đầu kỷ lên 10° nam lúc kết thúc kỷ.<ref name="Domeier"/> Kiến tạo sơn Ural khởi nguồn từ va chạm [[Laurussia]]–[[Kazakhstania]] đã bắt đầu từ Carbon Giữa và tiếp diễn trong Permi Sớm đến khoảng 290 Ma.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=179}} Cùng thời gian, rìa phía bắc của [[Gondwana]] rạn nứt, cuối cùng tách ra và trôi dạt lên phía bắc là địa thể [[Cimmeria]], mở ra [[đại dương Neo-Tethys]].<ref name="Domeier">{{cite journal | last1 = Domeier | first1 = Mathew | last2 = Torsvik | first2 = Trond H. | title = Plate tectonics in the late Paleozoic | journal = Geoscience Frontiers | date = May 2014 | volume = 5 | issue = 3 | pages = 303–350 | doi = 10.1016/j.gsf.2014.01.002 | s2cid = 129766968 | doi-access = free}}</ref> Ở phía đông bắc Pangaea, [[đại dương Cổ Á]] tiếp tục thu hẹp rồi biến mất khi Amuria hợp nhất với Hoa Bắc vào khoảng 250 Ma, lúc kỷ Permi khép lại.<ref name="Domeier"/><ref name="Zhang">{{cite journal | last1 = Zhang | first1 = Donghai | last2 = Huang | first2 = Baochun | last3 = Zhao | first3 = Guochun | last4 = Meert | first4 = Joseph G. | last5 = Williams | first5 = Simon | last6 = Zhao | first6 = Jie | last7 = Zhou | first7 = Tinghong | title = Quantifying the Extent of the Paleo‐Asian Ocean During the Late Carboniferous to Early Permian | journal = Geophysical Research Letters | date = August 2021 | volume = 48 | issue = 15 | doi = 10.1029/2021GL094498 | s2cid = 238714243 | bibcode = 2021GeoRL..4894498Z}}</ref> |
− | Bước sang kỷ Permi, Trái | + | Bước sang kỷ Permi, Trái đất đang ở đỉnh điểm của một thời kỳ băng hà kéo dài nhất trong [[liên đại Hiển Sinh]], gọi là [[kỷ băng hà cuối đại Cổ Sinh]] (LPIA).<ref name="Isbell">{{cite journal | last1 = Isbell | first1 = John L. | last2 = Henry | first2 = Lindsey C. | last3 = Gulbranson | first3 = Erik L. | last4 = Limarino | first4 = Carlos O. | last5 = Fraiser | first5 = Margaret L. | last6 = Koch | first6 = Zelenda J. | last7 = Ciccioli | first7 = Patricia L. | last8 = Dineen | first8 = Ashley A. | title = Glacial paradoxes during the late Paleozoic ice age: Evaluating the equilibrium line altitude as a control on glaciation | journal = Gondwana Research | date = July 2012 | volume = 22 | issue = 1 | pages = 1–19 | doi = 10.1016/j.gr.2011.11.005 | s2cid = 140693920}}</ref><ref name="Montañez">{{cite journal | last1 = Montañez | first1 = Isabel P. | last2 = Poulsen | first2 = Christopher J. | title = The Late Paleozoic Ice Age: An Evolving Paradigm | journal = Annual Review of Earth and Planetary Sciences | date = 30 May 2013 | volume = 41 | issue = 1 | pages = 629–656 | doi = 10.1146/annurev.earth.031208.100118 | s2cid = 26751397 | bibcode = 2013AREPS..41..629M}}</ref><ref name="Soreghan">{{cite journal | last1 = Soreghan | first1 = Gerilyn S. | last2 = Soreghan | first2 = Michael J. | last3 = Heavens | first3 = Nicholas G. | title = Explosive volcanism as a key driver of the late Paleozoic ice age | journal = Geology | date = 2 May 2019 | volume = 47 | issue = 7 | pages = 600–604 | doi = 10.1130/G46349.1 | s2cid = 155998115 | bibcode = 2019Geo....47..600S | doi-access = free}}</ref> Trong thế Cisural, khí hậu đã biến chuyển biểu hiện với sự gia tăng nồng độ CO<sub>2</sub> khí quyển khiến cho miền nhiệt đới trở nên khô cằn và băng hà lùi dần trên đại lục Gondwana.<ref name="Fang">{{cite journal | last1 = Fang | first1 = Qiang | last2 = Wu | first2 = Huaichun | last3 = Shen | first3 = Shu‐zhong | last4 = Zhang | first4 = Shihong | last5 = Yang | first5 = Tianshui | last6 = Wang | first6 = Xiangdong | last7 = Chen | first7 = Jun | title = Trends and Rhythms in Climate Change During the Early Permian Icehouse | journal = Paleoceanography and Paleoclimatology | date = December 2021 | volume = 36 | issue = 12 | doi = 10.1029/2021PA004340 | s2cid = 244866649 | bibcode = 2021PaPa...36.4340F}}</ref> Sự tồn tại của siêu lục địa Pangaea có tác động sâu sắc đến khí hậu bên trong nó.<ref name="Hein"/> Nhiệt độ đất liền tăng khiến hoang mạc ngày một mở rộng và cằn cỗi hơn, trong khi chỏm băng nam cực và băng biển phương bắc thì thu hẹp dần.<ref name="Hein">{{cite book | title = Handbook of Exploration and Environmental Geochemistry | last1 = Hein | first1 = J.R. | chapter = Chapter 1 The Permian Earth | date = 2004 | volume = 8 | pages = 3–17 | publisher = Elsevier | issn = 1874-2734 | doi = 10.1016/S1874-2734(04)80003-2}}</ref> Tiếp nối thời băng hà là giai đoạn chuyển tiếp xuyên suốt Permi Giữa rồi đổi sang trạng thái nhà kính đến hết Permi Muộn.<ref name="Shi">{{cite journal | last1 = Shi | first1 = G.R. | last2 = Waterhouse | first2 = J.B. | title = Late Palaeozoic global changes affecting high-latitude environments and biotas: An introduction | journal = Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology | date = December 2010 | volume = 298 | issue = 1–2 | pages = 1–16 | doi = 10.1016/j.palaeo.2010.07.021 | s2cid = 129639505}}</ref> Vào lúc mà kỷ Permi sắp sửa trôi qua, khí hậu ấm lên đột biến với nhiệt độ bề mặt đại dương nhiệt đới tăng 8 °C còn nồng độ CO<sub>2</sub> khí quyển tăng gấp 6 lần,<ref name="Wu">{{cite journal | last1 = Wu | first1 = Yuyang | last2 = Chu | first2 = Daoliang | last3 = Tong | first3 = Jinnan | last4 = Song | first4 = Haijun | last5 = Dal Corso | first5 = Jacopo | last6 = Wignall | first6 = Paul B. | last7 = Song | first7 = Huyue | last8 = Du | first8 = Yong | last9 = Cui | first9 = Ying | title = Six-fold increase of atmospheric ''p''CO<sub>2</sub> during the Permian–Triassic mass extinction | journal = Nature Communications | date = 9 April 2021 | volume = 12 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41467-021-22298-7 | pmid = 33837195 | pmc = 8035180 | s2cid = 233200774 | doi-access = free}}</ref> góp phần làm sụp đổ các hệ sinh thái trên cạn và dưới biển.<ref name="Joachimski">{{cite journal | last1 = Joachimski | first1 = M. M. | last2 = Lai | first2 = X. | last3 = Shen | first3 = S. | last4 = Jiang | first4 = H. | last5 = Luo | first5 = G. | last6 = Chen | first6 = B. | last7 = Chen | first7 = J. | last8 = Sun | first8 = Y. | title = Climate warming in the latest Permian and the Permian-Triassic mass extinction | journal = Geology | date = 23 January 2012 | volume = 40 | issue = 3 | pages = 195–198 | doi = 10.1130/G32707.1 | s2cid = 131183799}}</ref> |
Trong Permi Sớm, loại động vật đa dạng và phong phú là [[động vật lưỡng cư|lưỡng cư]] và [[synapsid]] nhánh-[[pelycosaur]].<ref name="Brocklehurst">{{cite journal | last1 = Brocklehurst | first1 = Neil | last2 = Day | first2 = Michael O. | last3 = Rubidge | first3 = Bruce S. | last4 = Fröbisch | first4 = Jörg | title = Olson's Extinction and the latitudinal biodiversity gradient of tetrapods in the Permian | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 5 April 2017 | volume = 284 | issue = 1852 | page = 20170231 | doi = 10.1098/rspb.2017.0231 | pmid = 28381616 | pmc = 5394676 | s2cid = 4782769 | doi-access = free}}</ref> Tuy nhiên hệ động vật bốn chân trên cạn ở giai đoạn sau có sự khác biệt đáng kể khi mà [[therapsid]] thống trị với những đại diện to lớn phổ biến như [[dinocephalia]], [[therocephalia]], [[gorgonopsia]], và [[dicynodont]].<ref name="Brocklehurst"/> Thực vật toàn cầu phân nhóm ra bốn địa bàn khác nhau, nổi bật nhất là khu Gondwana với những cánh rừng dương xỉ rụng lá ''[[Glossopteris]]'' bạt ngàn.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191}}<ref name="Wignall">{{cite book | editor1-last = Selley | editor1-first = Richard C. | editor2-last = Cocks | editor2-first = L. Robin M. | editor3-last = Plimer | editor3-first = Ian R. | title = Encyclopedia of Geology | last1 = Wignall | first1 = P.B. | chapter = <nowiki>PALAEOZOIC | Permian</nowiki> | date = 2005 | pages = 214–218 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B0-12-369396-9/00050-2}}</ref> Chúng phát triển mạnh ở những địa điểm vĩ độ nam cao có khí hậu mát mẻ sau khi băng tan trong Permi Sớm.<ref name="Wignall"/>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191, 192}} Sinh vật dưới đáy biển nhiệt đới phong phú, bao gồm các nhóm [[tay cuộn]], [[da gai]], [[hình rêu]], [[san hô]], ít hơn là [[thân mềm]] và [[bọ ba thùy]].<ref name="Wignall"/> | Trong Permi Sớm, loại động vật đa dạng và phong phú là [[động vật lưỡng cư|lưỡng cư]] và [[synapsid]] nhánh-[[pelycosaur]].<ref name="Brocklehurst">{{cite journal | last1 = Brocklehurst | first1 = Neil | last2 = Day | first2 = Michael O. | last3 = Rubidge | first3 = Bruce S. | last4 = Fröbisch | first4 = Jörg | title = Olson's Extinction and the latitudinal biodiversity gradient of tetrapods in the Permian | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 5 April 2017 | volume = 284 | issue = 1852 | page = 20170231 | doi = 10.1098/rspb.2017.0231 | pmid = 28381616 | pmc = 5394676 | s2cid = 4782769 | doi-access = free}}</ref> Tuy nhiên hệ động vật bốn chân trên cạn ở giai đoạn sau có sự khác biệt đáng kể khi mà [[therapsid]] thống trị với những đại diện to lớn phổ biến như [[dinocephalia]], [[therocephalia]], [[gorgonopsia]], và [[dicynodont]].<ref name="Brocklehurst"/> Thực vật toàn cầu phân nhóm ra bốn địa bàn khác nhau, nổi bật nhất là khu Gondwana với những cánh rừng dương xỉ rụng lá ''[[Glossopteris]]'' bạt ngàn.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191}}<ref name="Wignall">{{cite book | editor1-last = Selley | editor1-first = Richard C. | editor2-last = Cocks | editor2-first = L. Robin M. | editor3-last = Plimer | editor3-first = Ian R. | title = Encyclopedia of Geology | last1 = Wignall | first1 = P.B. | chapter = <nowiki>PALAEOZOIC | Permian</nowiki> | date = 2005 | pages = 214–218 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B0-12-369396-9/00050-2}}</ref> Chúng phát triển mạnh ở những địa điểm vĩ độ nam cao có khí hậu mát mẻ sau khi băng tan trong Permi Sớm.<ref name="Wignall"/>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191, 192}} Sinh vật dưới đáy biển nhiệt đới phong phú, bao gồm các nhóm [[tay cuộn]], [[da gai]], [[hình rêu]], [[san hô]], ít hơn là [[thân mềm]] và [[bọ ba thùy]].<ref name="Wignall"/> | ||
− | Sự tổn thất đa dạng sinh học nặng nề nhất trong lịch sử sự sống động vật xảy ra vào thời khắc kết thúc kỷ Permi.<ref name="Payne">{{cite journal | last1 = Payne | first1 = Jonathan L. | last2 = Clapham | first2 = Matthew E. | title = End-Permian Mass Extinction in the Oceans: An Ancient Analog for the Twenty-First Century? | journal = Annual Review of Earth and Planetary Sciences | date = 30 May 2012 | volume = 40 | issue = 1 | pages = 89–111 | doi = 10.1146/annurev-earth-042711-105329 | bibcode = 2012AREPS..40...89P | s2cid = 7976403}}</ref> Vụ tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất trong liên đại Hiển Sinh đã tiêu diệt hơn 90% số loài dưới biển | + | Sự tổn thất đa dạng sinh học nặng nề nhất trong lịch sử sự sống động vật xảy ra vào thời khắc kết thúc kỷ Permi.<ref name="Payne">{{cite journal | last1 = Payne | first1 = Jonathan L. | last2 = Clapham | first2 = Matthew E. | title = End-Permian Mass Extinction in the Oceans: An Ancient Analog for the Twenty-First Century? | journal = Annual Review of Earth and Planetary Sciences | date = 30 May 2012 | volume = 40 | issue = 1 | pages = 89–111 | doi = 10.1146/annurev-earth-042711-105329 | bibcode = 2012AREPS..40...89P | s2cid = 7976403}}</ref> Vụ tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất trong liên đại Hiển Sinh đã tiêu diệt hơn 90% số loài dưới biển và 75% loài trên cạn.<ref name="Shen">{{cite journal | last1 = Shen | first1 = Shu-zhong | last2 = Bowring | first2 = Samuel A. | title = The end-Permian mass extinction: a still unexplained catastrophe | journal = National Science Review | date = 6 October 2014 | volume = 1 | issue = 4 | pages = 492–495 | doi = 10.1093/nsr/nwu047 | s2cid = 86694364 | doi-access = free}}</ref><ref name="Burgess">{{cite journal | last1 = Burgess | first1 = Seth D. | last2 = Bowring | first2 = Samuel A. | title = High-precision geochronology confirms voluminous magmatism before, during, and after Earth’s most severe extinction | journal = Science Advances | date = 7 August 2015 | volume = 1 | issue = 7 | doi = 10.1126/sciadv.1500470 | pmid = 26601239 | pmc = 4643808 | bibcode = 2015SciA....1E0470B | s2cid = 14847884 | doi-access = free}}</ref> Nguyên nhân chính được cho là sự tuôn trào của Miền Đá lửa Lớn Bẫy Siberia gây xáo trộn môi trường nghiêm trọng.<ref name="Chen">{{cite journal | last1 = Shen | first1 = Jun | last2 = Chen | first2 = Jiubin | last3 = Algeo | first3 = Thomas J. | last4 = Yuan | first4 = Shengliu | last5 = Feng | first5 = Qinglai | last6 = Yu | first6 = Jianxin | last7 = Zhou | first7 = Lian | last8 = O’Connell | first8 = Brennan | last9 = Planavsky | first9 = Noah J. | title = Evidence for a prolonged Permian–Triassic extinction interval from global marine mercury records | journal = Nature Communications | date = 5 April 2019 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41467-019-09620-0 | pmc = 6450928 | pmid = 30952859 | s2cid = 96450157 | bibcode = 2019NatCo..10.1563S | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=194}} |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
Dòng 71: | Dòng 28: | ||
=== Sách === | === Sách === | ||
− | *{{cite book | first1 = Trond H. | last1 = Torsvik | first2 = L. Robin M. | last2 = Cocks | date = 2016 | title = Earth History and Palaeogeography | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-1-107-10532-4 | | + | *{{cite book | first1 = Trond H. | last1 = Torsvik | first2 = L. Robin M. | last2 = Cocks | date = 2016 | title = Earth History and Palaeogeography | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-1-107-10532-4 | doi = 10.1017/9781316225523}} |
− | *{{cite book | editor1-last = Gradstein | editor1-first = Felix M. | editor2-last = Ogg | editor2-first = James G. | editor3-last = Schmitz | editor3-first = Mark D. | editor4-last = Ogg | editor4-first = Gabi M. | date = 2020 | title = Geologic Time Scale 2020 | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-12-824360-2 | | + | *{{cite book | editor1-last = Gradstein | editor1-first = Felix M. | editor2-last = Ogg | editor2-first = James G. | editor3-last = Schmitz | editor3-first = Mark D. | editor4-last = Ogg | editor4-first = Gabi M. | date = 2020 | title = Geologic Time Scale 2020 | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-12-824360-2 | doi = 10.1016/C2020-1-02369-3 | ref = {{harvid|Gradstein et al.|2020}}}} |
*{{cite book | first1 = Steven M. |last1 = Stanley | first2 = John A . | last2 = Luczaj | date = 2015 | title = Earth System History | edition = 4 | publisher = Macmillan Learning | isbn = 978-1-4292-5526-4 | url = https://www.macmillanlearning.com/college/us/product/Earth-System-History/p/1429255269}} | *{{cite book | first1 = Steven M. |last1 = Stanley | first2 = John A . | last2 = Luczaj | date = 2015 | title = Earth System History | edition = 4 | publisher = Macmillan Learning | isbn = 978-1-4292-5526-4 | url = https://www.macmillanlearning.com/college/us/product/Earth-System-History/p/1429255269}} | ||
− | |||
− | |||
− |