Sửa đổi Kỷ Permi

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 21: Dòng 21:
 
Trong Permi Sớm, loại động vật đa dạng và phong phú là [[động vật lưỡng cư|lưỡng cư]] và [[synapsid]] nhánh-[[pelycosaur]].<ref name="Brocklehurst">{{cite journal | last1 = Brocklehurst | first1 = Neil | last2 = Day | first2 = Michael O. | last3 = Rubidge | first3 = Bruce S. | last4 = Fröbisch | first4 = Jörg | title = Olson's Extinction and the latitudinal biodiversity gradient of tetrapods in the Permian | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 5 April 2017 | volume = 284 | issue = 1852 | page = 20170231 | doi = 10.1098/rspb.2017.0231 | pmid = 28381616 | pmc = 5394676 | s2cid = 4782769 | doi-access = free}}</ref> Tuy nhiên hệ động vật bốn chân trên cạn ở giai đoạn sau có sự khác biệt đáng kể khi mà [[therapsid]] thống trị với những đại diện to lớn phổ biến như [[dinocephalia]], [[therocephalia]], [[gorgonopsia]], và [[dicynodont]].<ref name="Brocklehurst"/> Thực vật toàn cầu phân nhóm ra bốn địa bàn khác nhau, nổi bật nhất là khu Gondwana với những cánh rừng dương xỉ rụng lá ''[[Glossopteris]]'' bạt ngàn.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191}}<ref name="Wignall">{{cite book | editor1-last = Selley | editor1-first = Richard C. | editor2-last = Cocks | editor2-first = L. Robin M. | editor3-last = Plimer | editor3-first = Ian R. | title = Encyclopedia of Geology | last1 = Wignall | first1 = P.B. | chapter = <nowiki>PALAEOZOIC | Permian</nowiki> | date = 2005 | pages = 214–218 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B0-12-369396-9/00050-2}}</ref> Chúng phát triển mạnh ở những địa điểm vĩ độ nam cao có khí hậu mát mẻ sau khi băng tan trong Permi Sớm.<ref name="Wignall"/>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191, 192}} Sinh vật dưới đáy biển nhiệt đới phong phú, bao gồm các nhóm [[tay cuộn]], [[da gai]], [[hình rêu]], [[san hô]], ít hơn là [[thân mềm]] và [[bọ ba thùy]].<ref name="Wignall"/>
 
Trong Permi Sớm, loại động vật đa dạng và phong phú là [[động vật lưỡng cư|lưỡng cư]] và [[synapsid]] nhánh-[[pelycosaur]].<ref name="Brocklehurst">{{cite journal | last1 = Brocklehurst | first1 = Neil | last2 = Day | first2 = Michael O. | last3 = Rubidge | first3 = Bruce S. | last4 = Fröbisch | first4 = Jörg | title = Olson's Extinction and the latitudinal biodiversity gradient of tetrapods in the Permian | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 5 April 2017 | volume = 284 | issue = 1852 | page = 20170231 | doi = 10.1098/rspb.2017.0231 | pmid = 28381616 | pmc = 5394676 | s2cid = 4782769 | doi-access = free}}</ref> Tuy nhiên hệ động vật bốn chân trên cạn ở giai đoạn sau có sự khác biệt đáng kể khi mà [[therapsid]] thống trị với những đại diện to lớn phổ biến như [[dinocephalia]], [[therocephalia]], [[gorgonopsia]], và [[dicynodont]].<ref name="Brocklehurst"/> Thực vật toàn cầu phân nhóm ra bốn địa bàn khác nhau, nổi bật nhất là khu Gondwana với những cánh rừng dương xỉ rụng lá ''[[Glossopteris]]'' bạt ngàn.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191}}<ref name="Wignall">{{cite book | editor1-last = Selley | editor1-first = Richard C. | editor2-last = Cocks | editor2-first = L. Robin M. | editor3-last = Plimer | editor3-first = Ian R. | title = Encyclopedia of Geology | last1 = Wignall | first1 = P.B. | chapter = <nowiki>PALAEOZOIC | Permian</nowiki> | date = 2005 | pages = 214–218 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B0-12-369396-9/00050-2}}</ref> Chúng phát triển mạnh ở những địa điểm vĩ độ nam cao có khí hậu mát mẻ sau khi băng tan trong Permi Sớm.<ref name="Wignall"/>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=191, 192}} Sinh vật dưới đáy biển nhiệt đới phong phú, bao gồm các nhóm [[tay cuộn]], [[da gai]], [[hình rêu]], [[san hô]], ít hơn là [[thân mềm]] và [[bọ ba thùy]].<ref name="Wignall"/>
  
Sự tổn thất đa dạng sinh học nặng nề nhất trong lịch sử sự sống động vật xảy ra vào thời khắc kết thúc kỷ Permi.<ref name="Payne">{{cite journal | last1 = Payne | first1 = Jonathan L. | last2 = Clapham | first2 = Matthew E. | title = End-Permian Mass Extinction in the Oceans: An Ancient Analog for the Twenty-First Century? | journal = Annual Review of Earth and Planetary Sciences | date = 30 May 2012 | volume = 40 | issue = 1 | pages = 89–111 | doi = 10.1146/annurev-earth-042711-105329 | bibcode = 2012AREPS..40...89P | s2cid = 7976403}}</ref> Vụ tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất trong liên đại Hiển Sinh đã tiêu diệt hơn 90% số loài dưới biển{{efn|Có nghiên cứu nhận định chỉ khoảng 81% loài dưới biển tuyệt chủng thay vì 90–96% như thường được viện dẫn.<ref name="Stanley"/>}} và 75% loài trên cạn.<ref name="Shen">{{cite journal | last1 = Shen | first1 = Shu-zhong | last2 = Bowring | first2 = Samuel A. | title = The end-Permian mass extinction: a still unexplained catastrophe | journal = National Science Review | date = 6 October 2014 | volume = 1 | issue = 4 | pages = 492–495 | doi = 10.1093/nsr/nwu047 | s2cid = 86694364 | doi-access = free}}</ref><ref name="Burgess">{{cite journal | last1 = Burgess | first1 = Seth D. | last2 = Bowring | first2 = Samuel A. | title = High-precision geochronology confirms voluminous magmatism before, during, and after Earth’s most severe extinction | journal = Science Advances | date = 7 August 2015 | volume = 1 | issue = 7 | doi = 10.1126/sciadv.1500470 | pmid = 26601239 | pmc = 4643808 | bibcode = 2015SciA....1E0470B | s2cid = 14847884 | doi-access = free}}</ref> Nguyên nhân chính được cho là Vùng Đá lửa Lớn Bẫy Siberia (STLIP) phun trào gây xáo trộn môi trường nghiêm trọng.<ref name="Chen">{{cite journal | last1 = Shen | first1 = Jun | last2 = Chen | first2 = Jiubin | last3 = Algeo | first3 = Thomas J. | last4 = Yuan | first4 = Shengliu | last5 = Feng | first5 = Qinglai | last6 = Yu | first6 = Jianxin | last7 = Zhou | first7 = Lian | last8 = O’Connell | first8 = Brennan | last9 = Planavsky | first9 = Noah J. | title = Evidence for a prolonged Permian–Triassic extinction interval from global marine mercury records | journal = Nature Communications | date = 5 April 2019 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41467-019-09620-0 | pmc = 6450928 | pmid = 30952859 | s2cid = 96450157 | bibcode = 2019NatCo..10.1563S | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=194}} [[Carbon dioxide]], carbon hữu cơ bay hơi và khoáng vật được giải phóng vào khí quyển gây [[ấm lên toàn cầu]], [[acid hóa đại dương]], và sự phá hủy [[tầng ozone]].<ref name="Payne"/> Trên mặt đất, nóng bức và hạn hán cùng cực biến nhiều phần diện tích thành không thể cư ngụ, trong khi [[mưa acid]] bóc trụi những khu rừng và bề mặt.<ref name="Benton2"/> Dưới đại dương, nhiệt chết chóc và sự sụt giảm oxy/gia tăng [[hydro sulfide]] đã xóa sổ sinh vật đáy và phù du.<ref name="Benton2">{{cite journal | last1 = Benton | first1 = Michael J. | title = Hyperthermal-driven mass extinctions: killing models during the Permian–Triassic mass extinction | journal = Philosophical Transactions of the Royal Society A: Mathematical, Physical and Engineering Sciences | date = 3 September 2018 | volume = 376 | issue = 2130 | page = 20170076 | doi = 10.1098/rsta.2017.0076 | pmid = 30177561 | pmc = 6127390 | s2cid = 52150334 | bibcode = 2018RSPTA.37670076B | doi-access = free}}</ref> Các hệ sinh thái khắp toàn cầu bị tàn phá và sự sống bị đẩy đến bờ diệt vong.{{efn|Sự sống gần biến mất tại điểm kết kỷ Permi là khẳng định quen thuộc, nhưng cũng có nghiên cứu bác bỏ.<ref name="Stanley">{{cite journal | last1 = Stanley | first1 = Steven M. | title = Estimates of the magnitudes of major marine mass extinctions in earth history | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 3 October 2016 | volume = 113 | issue = 42 | doi = 10.1073/pnas.1613094113 | pmid = 27698119 | pmc = 5081622 | s2cid = 23599425}}</ref>}}<ref name="Sahney">{{cite journal | last1 = Sahney | first1 = Sarda | last2 = Benton | first2 = Michael J | title = Recovery from the most profound mass extinction of all time | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 15 January 2008 | volume = 275 | issue = 1636 | pages = 759–765 | doi = 10.1098/rspb.2007.1370 | pmid = 18198148 | pmc = 2596898 | s2cid = 2544611}}</ref> Sự sống sẽ còn lâu mới có thể vực dậy từ tai họa này,<ref name="Irmis">{{cite journal | last1 = Irmis | first1 = Randall B. | last2 = Whiteside | first2 = Jessica H. | title = Delayed recovery of non-marine tetrapods after the end-Permian mass extinction tracks global carbon cycle | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 26 October 2011 | volume = 279 | issue = 1732 | pages = 1310–1318 | doi = 10.1098/rspb.2011.1895 | pmid = 22031757 | pmc = 3282377 | s2cid = 2515186 | doi-access = free}}</ref> như quần xã động vật bốn chân trên cạn đã mất 30 triệu năm để phục hồi.<ref name="Sahney"/>
+
Sự tổn thất đa dạng sinh học nặng nề nhất trong lịch sử sự sống động vật xảy ra vào thời khắc kết thúc kỷ Permi.<ref name="Payne">{{cite journal | last1 = Payne | first1 = Jonathan L. | last2 = Clapham | first2 = Matthew E. | title = End-Permian Mass Extinction in the Oceans: An Ancient Analog for the Twenty-First Century? | journal = Annual Review of Earth and Planetary Sciences | date = 30 May 2012 | volume = 40 | issue = 1 | pages = 89–111 | doi = 10.1146/annurev-earth-042711-105329 | bibcode = 2012AREPS..40...89P | s2cid = 7976403}}</ref> Vụ tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất trong liên đại Hiển Sinh đã tiêu diệt hơn 90% số loài dưới biển và 75% loài trên cạn.<ref name="Shen">{{cite journal | last1 = Shen | first1 = Shu-zhong | last2 = Bowring | first2 = Samuel A. | title = The end-Permian mass extinction: a still unexplained catastrophe | journal = National Science Review | date = 6 October 2014 | volume = 1 | issue = 4 | pages = 492–495 | doi = 10.1093/nsr/nwu047 | s2cid = 86694364 | doi-access = free}}</ref><ref name="Burgess">{{cite journal | last1 = Burgess | first1 = Seth D. | last2 = Bowring | first2 = Samuel A. | title = High-precision geochronology confirms voluminous magmatism before, during, and after Earth’s most severe extinction | journal = Science Advances | date = 7 August 2015 | volume = 1 | issue = 7 | doi = 10.1126/sciadv.1500470 | pmid = 26601239 | pmc = 4643808 | bibcode = 2015SciA....1E0470B | s2cid = 14847884 | doi-access = free}}</ref> Nguyên nhân chính được cho là Vùng Đá lửa Lớn Bẫy Siberia (STLIP) phun trào gây xáo trộn môi trường nghiêm trọng.<ref name="Chen">{{cite journal | last1 = Shen | first1 = Jun | last2 = Chen | first2 = Jiubin | last3 = Algeo | first3 = Thomas J. | last4 = Yuan | first4 = Shengliu | last5 = Feng | first5 = Qinglai | last6 = Yu | first6 = Jianxin | last7 = Zhou | first7 = Lian | last8 = O’Connell | first8 = Brennan | last9 = Planavsky | first9 = Noah J. | title = Evidence for a prolonged Permian–Triassic extinction interval from global marine mercury records | journal = Nature Communications | date = 5 April 2019 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41467-019-09620-0 | pmc = 6450928 | pmid = 30952859 | s2cid = 96450157 | bibcode = 2019NatCo..10.1563S | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=194}} [[Carbon dioxide]], carbon hữu cơ bay hơi và khoáng vật được giải phóng vào khí quyển gây [[ấm lên toàn cầu]], [[acid hóa đại dương]], và sự phá hủy [[tầng ozone]].<ref name="Payne"/> Trên mặt đất, nóng bức và hạn hán cùng cực biến nhiều phần diện tích thành không thể cư ngụ, trong khi [[mưa acid]] bóc trụi những khu rừng và bề mặt.<ref name="Benton2"/> Dưới đại dương, nhiệt chết chóc và sự sụt giảm oxy/gia tăng [[hydro sulfide]] đã xóa sổ sinh vật đáy và phù du.<ref name="Benton2">{{cite journal | last1 = Benton | first1 = Michael J. | title = Hyperthermal-driven mass extinctions: killing models during the Permian–Triassic mass extinction | journal = Philosophical Transactions of the Royal Society A: Mathematical, Physical and Engineering Sciences | date = 3 September 2018 | volume = 376 | issue = 2130 | page = 20170076 | doi = 10.1098/rsta.2017.0076 | pmid = 30177561 | pmc = 6127390 | s2cid = 52150334 | bibcode = 2018RSPTA.37670076B | doi-access = free}}</ref> Các hệ sinh thái khắp toàn cầu bị tàn phá và sự sống bị đẩy đến bờ diệt vong.<ref name="Sahney">{{cite journal | last1 = Sahney | first1 = Sarda | last2 = Benton | first2 = Michael J | title = Recovery from the most profound mass extinction of all time | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 15 January 2008 | volume = 275 | issue = 1636 | pages = 759–765 | doi = 10.1098/rspb.2007.1370 | pmid = 18198148 | pmc = 2596898 | s2cid = 2544611}}</ref> Sự sống sẽ còn lâu mới có thể vực dậy từ tai họa này,<ref name="Irmis">{{cite journal | last1 = Irmis | first1 = Randall B. | last2 = Whiteside | first2 = Jessica H. | title = Delayed recovery of non-marine tetrapods after the end-Permian mass extinction tracks global carbon cycle | journal = Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | date = 26 October 2011 | volume = 279 | issue = 1732 | pages = 1310–1318 | doi = 10.1098/rspb.2011.1895 | pmid = 22031757 | pmc = 3282377 | s2cid = 2515186 | doi-access = free}}</ref> như quần xã động vật bốn chân trên cạn đã mất 30 triệu năm để phục hồi.<ref name="Sahney"/>
  
 
== Phân địa tầng ==
 
== Phân địa tầng ==
Dòng 74: Dòng 74:
 
*{{cite book | editor1-last = Gradstein | editor1-first = Felix M. | editor2-last = Ogg | editor2-first = James G. | editor3-last = Schmitz | editor3-first = Mark D. |  editor4-last = Ogg | editor4-first = Gabi M. | date = 2020 | title = Geologic Time Scale 2020 | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-12-824360-2 | url = https://doi.org/10.1016/C2020-1-02369-3 | ref = {{harvid|Gradstein et al.|2020}}}}
 
*{{cite book | editor1-last = Gradstein | editor1-first = Felix M. | editor2-last = Ogg | editor2-first = James G. | editor3-last = Schmitz | editor3-first = Mark D. |  editor4-last = Ogg | editor4-first = Gabi M. | date = 2020 | title = Geologic Time Scale 2020 | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-12-824360-2 | url = https://doi.org/10.1016/C2020-1-02369-3 | ref = {{harvid|Gradstein et al.|2020}}}}
 
*{{cite book | first1 = Steven M. |last1 = Stanley | first2 = John A . | last2 = Luczaj | date = 2015 | title = Earth System History | edition = 4 | publisher = Macmillan Learning | isbn = 978-1-4292-5526-4 | url = https://www.macmillanlearning.com/college/us/product/Earth-System-History/p/1429255269}}
 
*{{cite book | first1 = Steven M. |last1 = Stanley | first2 = John A . | last2 = Luczaj | date = 2015 | title = Earth System History | edition = 4 | publisher = Macmillan Learning | isbn = 978-1-4292-5526-4 | url = https://www.macmillanlearning.com/college/us/product/Earth-System-History/p/1429255269}}
 
=== Chú thích ===
 
{{notelist}}
 

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)
Lấy từ “https://bktt.vn/Kỷ_Permi