Sửa đổi Kỷ Jura

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 6: Dòng 6:
 
  | width = 350
 
  | width = 350
 
  | image1 = Pangaea 200Ma.jpg
 
  | image1 = Pangaea 200Ma.jpg
  | caption1 = <center>Siêu lục địa [[Pangaea]] tại điểm khởi đầu kỷ Jura, khoảng 200 triệu năm trước</center>
+
  | caption1 = Siêu lục địa [[Pangaea]] tại điểm khởi đầu kỷ Jura, khoảng 200 triệu năm trước
 
  | image2 = Europasaurus_holgeri_Scene_2.jpg
 
  | image2 = Europasaurus_holgeri_Scene_2.jpg
 
  | caption2 = Tranh minh họa cảnh quan Jura Muộn trên một hòn đảo lớn ở bồn địa Hạ Saxony (Niedersachsen), miền bắc nước Đức.
 
  | caption2 = Tranh minh họa cảnh quan Jura Muộn trên một hòn đảo lớn ở bồn địa Hạ Saxony (Niedersachsen), miền bắc nước Đức.
 
}}
 
}}
'''Kỷ Jura''' là một [[kỷ địa chất]] kéo dài 56 triệu năm từ lúc [[kỷ Trias]] kết thúc 201 triệu năm trước đến khi [[kỷ Creta]] bắt đầu 145 triệu năm trước.<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2023-04.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = April 2023 | website = stratigraphy.org | publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 14 April 2023}}</ref> Kỷ này được đặt tên theo [[dãy núi Jura]] nằm dọc biên giới giữa Pháp và Thụy Sĩ.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=209}}{{sfn|Ogg|Ogg|Gradstein|2016|p=151}} Kỷ Jura cấu thành giai đoạn giữa của [[đại Trung Sinh]]<ref name="ICS Chart"/> hay còn được gọi là thời đại khủng long.<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/mesozoic-marine-reptiles/YB081320 | title = Mesozoic marine reptiles | last = O’Keefe | first = F. Robin | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.YB081320 | access-date = 5 January 2022}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Motani | first1 = Ryosuke | title = The Evolution of Marine Reptiles | journal = Evolution: Education and Outreach | date = 19 May 2009 | volume = 2 | issue = 2 | pages = 224–235 | doi = 10.1007/s12052-009-0139-y | s2cid = 44043921 | doi-access = free}}</ref> Ranh giới Trias–Jura (T–J) phơi bày tại đèo Kuhjoch, Áo và tương ứng với lần xuất hiện đầu tiên của loài cúc đá ''Psiloceras spelae tirolicum''.<ref>{{cite journal | last1 = Hillebrandt | first1 = A.v. | last2 = Krystyn | first2 = L. | last3 = Kürschner | first3 = W.M. | last4 = Bonis | first4 = N.R. | last5 = Ruhl | first5 = M. | last6 = Richoz | first6 = S. | last7 = Schobben | first7 = M. A. N. | last8 = Urlichs | first8 = M. | last9 = Bown | first9 = P.R. | last10 = Kment | first10 = K. | last11 = McRoberts | first11 = C.A. | last12 = Simms | first12 = M. | last13 = Tomãsových | first13 = A | title = The Global Stratotype Sections and Point (GSSP) for the base of the Jurassic System at Kuhjoch (Karwendel Mountains, Northern Calcareous Alps, Tyrol, Austria) | journal = Episodes | date = 1 September 2013 | volume = 36 | issue = 3 | pages = 162–198 | doi = 10.18814/epiiugs/2013/v36i3/001 | s2cid = 128552062 | doi-access = free}}</ref>
+
'''Kỷ Jura''' là một [[kỷ địa chất]] kéo dài 56 triệu năm từ lúc [[kỷ Trias]] kết thúc 201 triệu năm trước đến khi [[kỷ Creta]] bắt đầu 145 triệu năm trước.<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2021-10.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = October 2021 | website = stratigraphy.org| publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 11 January 2022}}</ref>{{sfn|Foster|2020|pp=4-5}}{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=209}} Kỷ này được đặt tên theo [[dãy núi Jura]] nằm dọc biên giới giữa Pháp và Thụy Sĩ.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=209}}{{sfn|Ogg|Ogg|Gradstein|2016|p=151}} Kỷ Jura cấu thành giai đoạn giữa của [[đại Trung Sinh]]<ref name="ICS Chart"/> hay còn được gọi là thời đại khủng long.<ref>{{cite web | url = https://www.accessscience.com/content/mesozoic-marine-reptiles/YB081320 | title = Mesozoic marine reptiles | last = O’Keefe | first = F. Robin | website = AccessScience | publisher = McGraw-Hill Professional | doi = 10.1036/1097-8542.YB081320 | access-date = 5 January 2022}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Motani | first1 = Ryosuke | title = The Evolution of Marine Reptiles | journal = Evolution: Education and Outreach | date = 19 May 2009 | volume = 2 | issue = 2 | pages = 224–235 | doi = 10.1007/s12052-009-0139-y | s2cid = 44043921 | doi-access = free}}</ref> Ranh giới Trias–Jura (T–J) phơi bày tại đèo Kuhjoch, Áo và tương ứng với lần xuất hiện đầu tiên của loài cúc đá ''Psiloceras spelae tirolicum''.<ref>{{cite journal | last1 = Hillebrandt | first1 = A.v. | last2 = Krystyn | first2 = L. | last3 = Kürschner | first3 = W.M. | last4 = Bonis | first4 = N.R. | last5 = Ruhl | first5 = M. | last6 = Richoz | first6 = S. | last7 = Schobben | first7 = M. A. N. | last8 = Urlichs | first8 = M. | last9 = Bown | first9 = P.R. | last10 = Kment | first10 = K. | last11 = McRoberts | first11 = C.A. | last12 = Simms | first12 = M. | last13 = Tomãsových | first13 = A | title = The Global Stratotype Sections and Point (GSSP) for the base of the Jurassic System at Kuhjoch (Karwendel Mountains, Northern Calcareous Alps, Tyrol, Austria) | journal = Episodes | date = 1 September 2013 | volume = 36 | issue = 3 | pages = 162–198 | doi = 10.18814/epiiugs/2013/v36i3/001 | s2cid = 128552062 | doi-access = free}}</ref>
  
 
Kỷ Jura bắt đầu với [[sự kiện tuyệt chủng Trias–Jura]], một trong những vụ tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất [[liên đại Hiển Sinh]].<ref>{{cite book | editor1-first = Virgil L. | editor1-last = Sharpton | editor2-first = Peter D. | editor2-last = Ward | title = Geological Society of America Special Papers | last = Hallam | first = A. | chapter = The end-Triassic mass extinction event | date = 1990 | pages = 577–584 | publisher = Geological Society of America | doi = 10.1130/SPE247-p577}}</ref><ref name="DengLuXu">{{cite journal | last1 = Deng | first1 = Shenghui | last2 = Lu | first2 = Yuanzheng | last3 = Xu | first3 = Daoyi | title = Progress and review of the studies on the end-Triassic mass extinction event | journal = Science in China Series D: Earth Sciences | date = December 2005 | volume = 48 | issue = 12 | pages = 2049–2060 | doi = 10.1360/082005-106 | s2cid = 128660096}}</ref> Sự kiện mà có nguyên nhân chủ yếu từ hoạt động núi lửa đã tác động nặng nề lên các hệ sinh thái với ước tính 80% số loài bị diệt vong.<ref>{{cite journal | last1 = Tegner | first1 = Christian | last2 = Marzoli | first2 = Andrea | last3 = McDonald | first3 = Iain | last4 = Youbi | first4 = Nasrrddine | last5 = Lindström | first5 = Sofie | title = Platinum-group elements link the end-Triassic mass extinction and the Central Atlantic Magmatic Province | journal = Scientific Reports | date = 26 February 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-60483-8 | pmid = 32103087 | pmc = 7044291 | s2cid = 211479099 | doi-access = free}}</ref> [[Khủng long]], với việc mọi tổ tiên và họ hàng đều tuyệt chủng, đã vươn lên đa dạng hóa nhanh chóng trong kỷ Jura.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=217}}<ref>{{cite book | title = Reference Module in Earth Systems and Environmental Sciences | last = Elias | first = S.A. | chapter = Earth History | date = 2013 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.05920-0}}</ref> Chúng là động vật có xương sống lớn và nổi bật nhất, bên cạnh những loài vật hưng thịnh khác như cá sấu, rùa, hay [[thú]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=217}} Ở biển và đại dương nông, sinh vật đông đảo là cá, [[động vật thân mềm]], cùng những bò sát bơi quan hệ gần với khủng long như [[ngư long]] và [[xà đầu long]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=217}} Thống lĩnh bầu trời là [[dực long]], động vật có xương sống đầu tiên phát triển khả năng bay.<ref>{{cite journal | last1 = Hone | first1 = David W. E. | last2 = Witton | first2 = Mark P. | last3 = Martill | first3 = David M. | title = New perspectives on pterosaur palaeobiology | journal = Geological Society, London, Special Publications | date = 21 November 2017 | volume = 455 | issue = 1 | pages = 1–6 | doi = 10.1144/SP455.18 | s2cid = 132780966 | doi-access = free}}</ref><ref>{{cite book | first = Mark P. | last = Witton | date = 2013 | title = Pterosaurs: Natural History, Evolution, Anatomy | publisher = Princeton University Press | page = 3 | isbn = 978-1-4008-4765-5}}</ref> [[Chim]] lần đầu xuất hiện vào kỷ Jura,{{sfn|Rafferty|2010|p=141}} chúng tiến hóa từ [[khủng long chân thú]].<ref>{{cite journal | last1 = Brusatte | first1 = Stephen L. | last2 = O’Connor | first2 = Jingmai K. | last3 = Jarvis | first3 = Erich D. | title = The Origin and Diversification of Birds | journal = Current Biology | date = October 2015 | volume = 25 | issue = 19 | pages = R888–R898 | doi = 10.1016/j.cub.2015.08.003 | pmid = 26439352 | s2cid = 3099017 | doi-access = free}}</ref>
 
Kỷ Jura bắt đầu với [[sự kiện tuyệt chủng Trias–Jura]], một trong những vụ tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất [[liên đại Hiển Sinh]].<ref>{{cite book | editor1-first = Virgil L. | editor1-last = Sharpton | editor2-first = Peter D. | editor2-last = Ward | title = Geological Society of America Special Papers | last = Hallam | first = A. | chapter = The end-Triassic mass extinction event | date = 1990 | pages = 577–584 | publisher = Geological Society of America | doi = 10.1130/SPE247-p577}}</ref><ref name="DengLuXu">{{cite journal | last1 = Deng | first1 = Shenghui | last2 = Lu | first2 = Yuanzheng | last3 = Xu | first3 = Daoyi | title = Progress and review of the studies on the end-Triassic mass extinction event | journal = Science in China Series D: Earth Sciences | date = December 2005 | volume = 48 | issue = 12 | pages = 2049–2060 | doi = 10.1360/082005-106 | s2cid = 128660096}}</ref> Sự kiện mà có nguyên nhân chủ yếu từ hoạt động núi lửa đã tác động nặng nề lên các hệ sinh thái với ước tính 80% số loài bị diệt vong.<ref>{{cite journal | last1 = Tegner | first1 = Christian | last2 = Marzoli | first2 = Andrea | last3 = McDonald | first3 = Iain | last4 = Youbi | first4 = Nasrrddine | last5 = Lindström | first5 = Sofie | title = Platinum-group elements link the end-Triassic mass extinction and the Central Atlantic Magmatic Province | journal = Scientific Reports | date = 26 February 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-60483-8 | pmid = 32103087 | pmc = 7044291 | s2cid = 211479099 | doi-access = free}}</ref> [[Khủng long]], với việc mọi tổ tiên và họ hàng đều tuyệt chủng, đã vươn lên đa dạng hóa nhanh chóng trong kỷ Jura.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=217}}<ref>{{cite book | title = Reference Module in Earth Systems and Environmental Sciences | last = Elias | first = S.A. | chapter = Earth History | date = 2013 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.05920-0}}</ref> Chúng là động vật có xương sống lớn và nổi bật nhất, bên cạnh những loài vật hưng thịnh khác như cá sấu, rùa, hay [[thú]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=217}} Ở biển và đại dương nông, sinh vật đông đảo là cá, [[động vật thân mềm]], cùng những bò sát bơi quan hệ gần với khủng long như [[ngư long]] và [[xà đầu long]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=217}} Thống lĩnh bầu trời là [[dực long]], động vật có xương sống đầu tiên phát triển khả năng bay.<ref>{{cite journal | last1 = Hone | first1 = David W. E. | last2 = Witton | first2 = Mark P. | last3 = Martill | first3 = David M. | title = New perspectives on pterosaur palaeobiology | journal = Geological Society, London, Special Publications | date = 21 November 2017 | volume = 455 | issue = 1 | pages = 1–6 | doi = 10.1144/SP455.18 | s2cid = 132780966 | doi-access = free}}</ref><ref>{{cite book | first = Mark P. | last = Witton | date = 2013 | title = Pterosaurs: Natural History, Evolution, Anatomy | publisher = Princeton University Press | page = 3 | isbn = 978-1-4008-4765-5}}</ref> [[Chim]] lần đầu xuất hiện vào kỷ Jura,{{sfn|Rafferty|2010|p=141}} chúng tiến hóa từ [[khủng long chân thú]].<ref>{{cite journal | last1 = Brusatte | first1 = Stephen L. | last2 = O’Connor | first2 = Jingmai K. | last3 = Jarvis | first3 = Erich D. | title = The Origin and Diversification of Birds | journal = Current Biology | date = October 2015 | volume = 25 | issue = 19 | pages = R888–R898 | doi = 10.1016/j.cub.2015.08.003 | pmid = 26439352 | s2cid = 3099017 | doi-access = free}}</ref>
Dòng 30: Dòng 30:
  
 
=== Sách ===
 
=== Sách ===
*{{cite book | first1 = Trond H. | last1 = Torsvik | first2 = L. Robin M. | last2 = Cocks | date = 2016 | title = Earth History and Palaeogeography | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-1-107-10532-4 | url = https://doi.org/10.1017/9781316225523}}
+
*{{cite book | first1 = Trond H. | last1 = Torsvik | first2 = L. Robin M. | last2 = Cocks | date = 2016 | title = Earth History and Palaeogeography | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-1-107-10532-4 | doi = 10.1017/9781316225523 | url = https://www.cambridge.org/core/books/earth-history-and-palaeogeography/076D4FCFCEE4CAE6F8EF3B449594DD50}}
 
*{{cite book | first = John | last = Foster | date = 2020 | title = Jurassic West, Second Edition: The Dinosaurs of the Morrison Formation and Their World | publisher = Indiana University Press | isbn = 978-0-253-05158-5 | url = https://iupress.org/9780253051578/jurassic-west-second-edition/}}
 
*{{cite book | first = John | last = Foster | date = 2020 | title = Jurassic West, Second Edition: The Dinosaurs of the Morrison Formation and Their World | publisher = Indiana University Press | isbn = 978-0-253-05158-5 | url = https://iupress.org/9780253051578/jurassic-west-second-edition/}}
*{{cite book | first1 = James G. | last1 = Ogg | first2 = Gabi M. |last2 = Ogg | first3 = Felix M. | last3 = Gradstein | date = 2016 | title = A Concise Geologic Time Scale: 2016 | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-444-63771-0 | url = https://doi.org/10.1016/C2009-0-64442-1}}
+
*{{cite book | first1 = James G. | last1 = Ogg | first2 = Gabi M. |last2 = Ogg | first3 = Felix M. | last3 = Gradstein | date = 2016 | title = A Concise Geologic Time Scale: 2016 | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-444-63771-0 | doi = 10.1016/C2009-0-64442-1 | url = https://www.sciencedirect.com/book/9780444637710/a-concise-geologic-time-scale}}
 
*{{cite book | editor-last = Rafferty | editor-first = John P. | date = 2010 | title = The Mesozoic Era: Age of Dinosaurs | publisher = Britannica Educational Publishing | isbn = 978-1-6153-0103-4 | url = https://rosenpublishing.com/product/mesozoic-era}}
 
*{{cite book | editor-last = Rafferty | editor-first = John P. | date = 2010 | title = The Mesozoic Era: Age of Dinosaurs | publisher = Britannica Educational Publishing | isbn = 978-1-6153-0103-4 | url = https://rosenpublishing.com/product/mesozoic-era}}

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)
Lấy từ “https://bktt.vn/Kỷ_Jura