Sửa đổi El Niño
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | ||
[[File:ENSO_El Niño-vi.svg|thumb|Trạng thái El Niño: nước ấm và đối lưu khí quyển dịch về phía đông.]] | [[File:ENSO_El Niño-vi.svg|thumb|Trạng thái El Niño: nước ấm và đối lưu khí quyển dịch về phía đông.]] | ||
− | |||
'''El Niño''' là pha nóng của [[El Niño–Dao động phương Nam]] (ENSO) và sự ấm lên diện rộng của phần đại dương trên ở Đông Thái Bình Dương nhiệt đới.<ref name="Scaife">{{cite journal | last1 = Scaife | first1 = Adam | last2 = Guilyardi | first2 = Eric | last3 = Cain | first3 = Michelle | last4 = Gilbert | first4 = Alyssa | title = What is the El Niño–Southern Oscillation? | journal = Weather | date = 23 January 2019 | volume = 74 | issue = 7 | pages = 250–251 | doi = 10.1002/wea.3404 | s2cid = 126993827 | doi-access = free}}</ref><ref name="Wang">{{cite journal | last1 = Wang | first1 = Hui-Jun | last2 = Zhang | first2 = Ren-He | last3 = Cole | first3 = Julie | last4 = Chavez | first4 = Francisco | title = El Niño and the related phenomenon Southern Oscillation (ENSO): The largest signal in interannual climate variation | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 28 September 1999 | volume = 96 | issue = 20 | pages = 11071–11072 | doi = 10.1073/pnas.96.20.11071 | pmid = 10500128 | pmc = 34246 | s2cid = 24400297 | doi-access = free}}</ref> Trong khi tên gọi đề cập đến sự ấm lên khác thường của nước biển, El Niño còn liên hệ với những thay đổi rõ rệt trong bầu khí quyển thông qua một hiện tượng gọi là dao động phương Nam và do đó các nhà khoa học đã gọi tổng thể hiện tượng là El Niño–Dao động phương Nam.<ref name="Trenberth">{{cite book | editor1-last = Cochran | editor1-first = J. Kirk | editor2-last = Yager | editor2-first = Patricia L. | editor3-last = Bokuniewicz | editor3-first = Henry J. | title = Encyclopedia of Ocean Sciences | edition = 3 | last1 = Trenberth | first1 = Kevin E. | chapter = El Niño Southern Oscillation (ENSO) | date = 2019 | pages = 420–432 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.04082-3}}</ref> Đối lập với El Niño là pha lạnh của ENSO hay còn được gọi là [[La Niña]].<ref name="Scaife"/> El Niño xảy ra khoảng 2–7 năm một lần,<ref name="Scaife"/> mỗi lần kéo dài hơn 5 tháng.<ref name="Wang"/> Các sự kiện El Niño thường đạt đỉnh điểm vào mùa đông Bắc Bán cầu rồi suy yếu hoặc chuyển đổi sang La Niña vào mùa xuân hoặc mùa hè năm sau.<ref name="Chen">{{cite book | title = Reference Module in Earth Systems and Environmental Sciences | last1 = Chen | first1 = Nan | last2 = Thual | first2 = Sulian | last3 = Stuecker | first3 = Malte F. | chapter = El Niño and the Southern Oscillation: Theory | date = 2019 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.11765-8}}</ref> | '''El Niño''' là pha nóng của [[El Niño–Dao động phương Nam]] (ENSO) và sự ấm lên diện rộng của phần đại dương trên ở Đông Thái Bình Dương nhiệt đới.<ref name="Scaife">{{cite journal | last1 = Scaife | first1 = Adam | last2 = Guilyardi | first2 = Eric | last3 = Cain | first3 = Michelle | last4 = Gilbert | first4 = Alyssa | title = What is the El Niño–Southern Oscillation? | journal = Weather | date = 23 January 2019 | volume = 74 | issue = 7 | pages = 250–251 | doi = 10.1002/wea.3404 | s2cid = 126993827 | doi-access = free}}</ref><ref name="Wang">{{cite journal | last1 = Wang | first1 = Hui-Jun | last2 = Zhang | first2 = Ren-He | last3 = Cole | first3 = Julie | last4 = Chavez | first4 = Francisco | title = El Niño and the related phenomenon Southern Oscillation (ENSO): The largest signal in interannual climate variation | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 28 September 1999 | volume = 96 | issue = 20 | pages = 11071–11072 | doi = 10.1073/pnas.96.20.11071 | pmid = 10500128 | pmc = 34246 | s2cid = 24400297 | doi-access = free}}</ref> Trong khi tên gọi đề cập đến sự ấm lên khác thường của nước biển, El Niño còn liên hệ với những thay đổi rõ rệt trong bầu khí quyển thông qua một hiện tượng gọi là dao động phương Nam và do đó các nhà khoa học đã gọi tổng thể hiện tượng là El Niño–Dao động phương Nam.<ref name="Trenberth">{{cite book | editor1-last = Cochran | editor1-first = J. Kirk | editor2-last = Yager | editor2-first = Patricia L. | editor3-last = Bokuniewicz | editor3-first = Henry J. | title = Encyclopedia of Ocean Sciences | edition = 3 | last1 = Trenberth | first1 = Kevin E. | chapter = El Niño Southern Oscillation (ENSO) | date = 2019 | pages = 420–432 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.04082-3}}</ref> Đối lập với El Niño là pha lạnh của ENSO hay còn được gọi là [[La Niña]].<ref name="Scaife"/> El Niño xảy ra khoảng 2–7 năm một lần,<ref name="Scaife"/> mỗi lần kéo dài hơn 5 tháng.<ref name="Wang"/> Các sự kiện El Niño thường đạt đỉnh điểm vào mùa đông Bắc Bán cầu rồi suy yếu hoặc chuyển đổi sang La Niña vào mùa xuân hoặc mùa hè năm sau.<ref name="Chen">{{cite book | title = Reference Module in Earth Systems and Environmental Sciences | last1 = Chen | first1 = Nan | last2 = Thual | first2 = Sulian | last3 = Stuecker | first3 = Malte F. | chapter = El Niño and the Southern Oscillation: Theory | date = 2019 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.11765-8}}</ref> | ||
Trong pha ENSO trung tính, [[gió mậu dịch]] xích đạo thổi từ đông sang tây đẩy nước biển bề mặt ấm về phía tây và thay thế là nước lạnh trồi lên từ dưới sâu.<ref name="Scaife"/><ref name="Thual">{{cite book | title = Reference Module in Earth Systems and Environmental Sciences | last1 = Chen | first1 = Nan | last2 = Thual | first2 = Sulian | last3 = Hu | first3 = Shineng | chapter = El Niño and the Southern Oscillation: Observation | date = 2019 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.11766-X}}</ref> Hệ quả là tồn tại sự khác biệt về nhiệt độ và khí áp bề mặt giữa hai phần đông tây của Thái Bình Dương.<ref name="Scaife"/> Vào thời kỳ El Niño, gió mậu dịch suy yếu làm giảm độ dốc của lớp dị nhiệt,<ref name="Chen"/> trong khi mực nước biển hạ ở phía tây và dâng ở phía đông có thể tới 25 cm bởi nước ấm trào lên hướng đông dọc theo xích đạo.<ref name="Trenberth"/> Lưỡi lạnh suy yếu hoặc biến mất khi mà nước ở dưới sâu bớt hoặc không trồi lên.<ref name="Trenberth"/> Nhiệt độ nước biển tăng làm tăng độ ẩm của lớp không khí bên trên, sinh ra đối lưu.<ref name="Trenberth"/> Các đới hội tụ và mưa chuyển dời đến địa điểm mới kéo theo sự thay đổi trong hoàn lưu khí quyển.<ref name="Trenberth"/> Sự ấm lên của Đông Thái Bình Dương còn làm giảm thêm cường độ của gió mậu dịch, cấu thành một vòng lặp hồi tiếp dương và dẫn đến một sự kiện El Niño.<ref name="Chen"/> | Trong pha ENSO trung tính, [[gió mậu dịch]] xích đạo thổi từ đông sang tây đẩy nước biển bề mặt ấm về phía tây và thay thế là nước lạnh trồi lên từ dưới sâu.<ref name="Scaife"/><ref name="Thual">{{cite book | title = Reference Module in Earth Systems and Environmental Sciences | last1 = Chen | first1 = Nan | last2 = Thual | first2 = Sulian | last3 = Hu | first3 = Shineng | chapter = El Niño and the Southern Oscillation: Observation | date = 2019 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-409548-9.11766-X}}</ref> Hệ quả là tồn tại sự khác biệt về nhiệt độ và khí áp bề mặt giữa hai phần đông tây của Thái Bình Dương.<ref name="Scaife"/> Vào thời kỳ El Niño, gió mậu dịch suy yếu làm giảm độ dốc của lớp dị nhiệt,<ref name="Chen"/> trong khi mực nước biển hạ ở phía tây và dâng ở phía đông có thể tới 25 cm bởi nước ấm trào lên hướng đông dọc theo xích đạo.<ref name="Trenberth"/> Lưỡi lạnh suy yếu hoặc biến mất khi mà nước ở dưới sâu bớt hoặc không trồi lên.<ref name="Trenberth"/> Nhiệt độ nước biển tăng làm tăng độ ẩm của lớp không khí bên trên, sinh ra đối lưu.<ref name="Trenberth"/> Các đới hội tụ và mưa chuyển dời đến địa điểm mới kéo theo sự thay đổi trong hoàn lưu khí quyển.<ref name="Trenberth"/> Sự ấm lên của Đông Thái Bình Dương còn làm giảm thêm cường độ của gió mậu dịch, cấu thành một vòng lặp hồi tiếp dương và dẫn đến một sự kiện El Niño.<ref name="Chen"/> | ||
− | El Niño có liên hệ mật thiết với dao động phương Nam là sự dao động trong khí áp mực nước biển giữa một vùng gần miền bắc Australia và một vùng giữa Thái Bình Dương.<ref name="Wang"/><ref name="Chang">{{cite book | editor1-last = North | editor1-first = Gerald R. | editor2-last = Pyle | editor2-first = John | editor3-last = Zhang | editor3-first = Fuqing | title = Encyclopedia of Atmospheric Sciences | edition = 2 | last1 = Chang | first1 = P. | last2 = Zebiak | first2 = S.E. | chapter = <nowiki>TROPICAL METEOROLOGY & CLIMATE | El Niño and the Southern Oscillation | + | El Niño có liên hệ mật thiết với dao động phương Nam là sự dao động trong khí áp mực nước biển giữa một vùng gần miền bắc Australia và một vùng giữa Thái Bình Dương.<ref name="Wang"/><ref name="Chang">{{cite book | editor1-last = North | editor1-first = Gerald R. | editor2-last = Pyle | editor2-first = John | editor3-last = Zhang | editor3-first = Fuqing | title = Encyclopedia of Atmospheric Sciences | edition = 2 | last1 = Chang | first1 = P. | last2 = Zebiak | first2 = S.E. | chapter = <nowiki>TROPICAL METEOROLOGY & CLIMATE | El Niño and the Southern Oscillation</nowiki> | date = 2015 | pages = 97–101 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-382225-3.00149-3}}</ref> Vào những năm El Niño, trung tâm khí áp thấp di chuyển về phía đông làm giảm đi sự chênh lệch khí áp giữa Đông và Tây Thái Bình Dương, tạo ra dao động phương Nam yếu.<ref name="Chang"/> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
+ | {{clear}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
− | {{reflist | + | {{reflist}} |