Sửa đổi Di căn
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
Chuỗi quá trình được kích hoạt bởi bất ổn nhiễm sắc thể bắt nguồn từ những lỗi liên tiếp ở khâu phân chia nhiễm sắc thể trong [[nguyên phân]].<ref name="Bakhoum">{{cite journal | last1 = Bakhoum | first1 = Samuel F. | last2 = Ngo | first2 = Bryan | last3 = Laughney | first3 = Ashley M. | last4 = Cavallo | first4 = Julie-Ann | last5 = Murphy | first5 = Charles J. | last6 = Ly | first6 = Peter | last7 = Shah | first7 = Pragya | last8 = Sriram | first8 = Roshan K. | last9 = Watkins | first9 = Thomas B. K. | last10 = Taunk | first10 = Neil K. | last11 = Duran | first11 = Mercedes | last12 = Pauli | first12 = Chantal | last13 = Shaw | first13 = Christine | last14 = Chadalavada | first14 = Kalyani | last15 = Rajasekhar | first15 = Vinagolu K. | last16 = Genovese | first16 = Giulio | last17 = Venkatesan | first17 = Subramanian | last18 = Birkbak | first18 = Nicolai J. | last19 = McGranahan | first19 = Nicholas | last20 = Lundquist | first20 = Mark | last21 = LaPlant | first21 = Quincey | last22 = Healey | first22 = John H. | last23 = Elemento | first23 = Olivier | last24 = Chung | first24 = Christine H. | last25 = Lee | first25 = Nancy Y. | last26 = Imielenski | first26 = Marcin | last27 = Nanjangud | first27 = Gouri | last28 = Pe’er | first28 = Dana | last29 = Cleveland | first29 = Don W. | last30 = Powell | first30 = Simon N. | last31 = Lammerding | first31 = Jan | last32 = Swanton | first32 = Charles | last33 = Cantley | first33 = Lewis C. | title = Chromosomal instability drives metastasis through a cytosolic DNA response | journal = Nature | date = 17 January 2018 | volume = 553 | issue = 7689 | pages = 467–472 | doi = 10.1038/nature25432 | pmid = 29342134 | pmc = 5785464 | s2cid = 205263499 | doi-access = free}}</ref> Tế bào ung thư có thể phát tán đơn lẻ hoặc theo cụm.<ref name="Cheung">{{cite journal | last1 = Cheung | first1 = Kevin J. | last2 = Ewald | first2 = Andrew J. | title = A collective route to metastasis: Seeding by tumor cell clusters | journal = Science | date = 8 April 2016 | volume = 352 | issue = 6282 | pages = 167–169 | doi = 10.1126/science.aaf6546 | pmid = 27124449 | pmc = 8183671 | s2cid = 206649284}}</ref> Trong trường hợp [[carcinoma]],{{efn|Ung thư tế bào biểu mô, loại chiếm đến 90% ở người.<ref name="Cooper">{{cite book | last = Cooper | first = Geoffrey M. | title = The Cell: A Molecular Approach | edition = 8 | date = 2018 | isbn = 978-1-60535-707-2 | page = 670}}</ref>}} xảy ra một sự kiện quan trọng là [[chuyển đổi biểu mô–trung mô]] (EMT) mà ở đó các tế bào carcinoma mất đi tính chất biểu mô và bổ sung các đặc tính trung mô.<ref name="Lambert"/> EMT hỗ trợ di căn bằng cách trao cho tế bào tính di động và xâm lấn cùng năng lực làm suy biến các thành phần của ma trận ngoại bào.<ref name="Lambert"/> Các tế bào biểu mô nhiều khi không biến đổi hoàn toàn mà chỉ một phần, ở vào trạng thái lai.<ref name="Yeung">{{cite journal | last1 = Yeung | first1 = Kay T. | last2 = Yang | first2 = Jing | title = Epithelial-mesenchymal transition in tumor metastasis | journal = Molecular Oncology | date = 9 December 2016 | volume = 11 | issue = 1 | pages = 28–39 | doi = 10.1002/1878-0261.12017 | pmid = 28085222 | pmc = 5242415 | s2cid = 13925812 | doi-access = free}}</ref> Tế bào kiểu này di căn hiệu quả hơn.<ref name="Pastushenko">{{cite journal | last1 = Pastushenko | first1 = Ievgenia | last2 = Brisebarre | first2 = Audrey | last3 = Sifrim | first3 = Alejandro | last4 = Fioramonti | first4 = Marco | last5 = Revenco | first5 = Tatiana | last6 = Boumahdi | first6 = Soufiane | last7 = Van Keymeulen | first7 = Alexandra | last8 = Brown | first8 = Daniel | last9 = Moers | first9 = Virginie | last10 = Lemaire | first10 = Sophie | last11 = De Clercq | first11 = Sarah | last12 = Minguijón | first12 = Esmeralda | last13 = Balsat | first13 = Cédric | last14 = Sokolow | first14 = Youri | last15 = Dubois | first15 = Christine | last16 = De Cock | first16 = Florian | last17 = Scozzaro | first17 = Samuel | last18 = Sopena | first18 = Federico | last19 = Lanas | first19 = Angel | last20 = D’Haene | first20 = Nicky | last21 = Salmon | first21 = Isabelle | last22 = Marine | first22 = Jean-Christophe | last23 = Voet | first23 = Thierry | last24 = Sotiropoulou | first24 = Panagiota A. | last25 = Blanpain | first25 = Cédric | title = Identification of the tumour transition states occurring during EMT | journal = Nature | date = April 2018 | volume = 556 | issue = 7702 | pages = 463–468 | doi = 10.1038/s41586-018-0040-3 | pmid = 29670281 | s2cid = 4933657}}</ref> Số ít tế bào ung thư đến được cơ quan xa lại trải qua một quá trình ngược là chuyển đổi trung mô–biểu mô (MET) để tăng sinh và tạo thành u di căn.<ref name="Yeung"/> | Chuỗi quá trình được kích hoạt bởi bất ổn nhiễm sắc thể bắt nguồn từ những lỗi liên tiếp ở khâu phân chia nhiễm sắc thể trong [[nguyên phân]].<ref name="Bakhoum">{{cite journal | last1 = Bakhoum | first1 = Samuel F. | last2 = Ngo | first2 = Bryan | last3 = Laughney | first3 = Ashley M. | last4 = Cavallo | first4 = Julie-Ann | last5 = Murphy | first5 = Charles J. | last6 = Ly | first6 = Peter | last7 = Shah | first7 = Pragya | last8 = Sriram | first8 = Roshan K. | last9 = Watkins | first9 = Thomas B. K. | last10 = Taunk | first10 = Neil K. | last11 = Duran | first11 = Mercedes | last12 = Pauli | first12 = Chantal | last13 = Shaw | first13 = Christine | last14 = Chadalavada | first14 = Kalyani | last15 = Rajasekhar | first15 = Vinagolu K. | last16 = Genovese | first16 = Giulio | last17 = Venkatesan | first17 = Subramanian | last18 = Birkbak | first18 = Nicolai J. | last19 = McGranahan | first19 = Nicholas | last20 = Lundquist | first20 = Mark | last21 = LaPlant | first21 = Quincey | last22 = Healey | first22 = John H. | last23 = Elemento | first23 = Olivier | last24 = Chung | first24 = Christine H. | last25 = Lee | first25 = Nancy Y. | last26 = Imielenski | first26 = Marcin | last27 = Nanjangud | first27 = Gouri | last28 = Pe’er | first28 = Dana | last29 = Cleveland | first29 = Don W. | last30 = Powell | first30 = Simon N. | last31 = Lammerding | first31 = Jan | last32 = Swanton | first32 = Charles | last33 = Cantley | first33 = Lewis C. | title = Chromosomal instability drives metastasis through a cytosolic DNA response | journal = Nature | date = 17 January 2018 | volume = 553 | issue = 7689 | pages = 467–472 | doi = 10.1038/nature25432 | pmid = 29342134 | pmc = 5785464 | s2cid = 205263499 | doi-access = free}}</ref> Tế bào ung thư có thể phát tán đơn lẻ hoặc theo cụm.<ref name="Cheung">{{cite journal | last1 = Cheung | first1 = Kevin J. | last2 = Ewald | first2 = Andrew J. | title = A collective route to metastasis: Seeding by tumor cell clusters | journal = Science | date = 8 April 2016 | volume = 352 | issue = 6282 | pages = 167–169 | doi = 10.1126/science.aaf6546 | pmid = 27124449 | pmc = 8183671 | s2cid = 206649284}}</ref> Trong trường hợp [[carcinoma]],{{efn|Ung thư tế bào biểu mô, loại chiếm đến 90% ở người.<ref name="Cooper">{{cite book | last = Cooper | first = Geoffrey M. | title = The Cell: A Molecular Approach | edition = 8 | date = 2018 | isbn = 978-1-60535-707-2 | page = 670}}</ref>}} xảy ra một sự kiện quan trọng là [[chuyển đổi biểu mô–trung mô]] (EMT) mà ở đó các tế bào carcinoma mất đi tính chất biểu mô và bổ sung các đặc tính trung mô.<ref name="Lambert"/> EMT hỗ trợ di căn bằng cách trao cho tế bào tính di động và xâm lấn cùng năng lực làm suy biến các thành phần của ma trận ngoại bào.<ref name="Lambert"/> Các tế bào biểu mô nhiều khi không biến đổi hoàn toàn mà chỉ một phần, ở vào trạng thái lai.<ref name="Yeung">{{cite journal | last1 = Yeung | first1 = Kay T. | last2 = Yang | first2 = Jing | title = Epithelial-mesenchymal transition in tumor metastasis | journal = Molecular Oncology | date = 9 December 2016 | volume = 11 | issue = 1 | pages = 28–39 | doi = 10.1002/1878-0261.12017 | pmid = 28085222 | pmc = 5242415 | s2cid = 13925812 | doi-access = free}}</ref> Tế bào kiểu này di căn hiệu quả hơn.<ref name="Pastushenko">{{cite journal | last1 = Pastushenko | first1 = Ievgenia | last2 = Brisebarre | first2 = Audrey | last3 = Sifrim | first3 = Alejandro | last4 = Fioramonti | first4 = Marco | last5 = Revenco | first5 = Tatiana | last6 = Boumahdi | first6 = Soufiane | last7 = Van Keymeulen | first7 = Alexandra | last8 = Brown | first8 = Daniel | last9 = Moers | first9 = Virginie | last10 = Lemaire | first10 = Sophie | last11 = De Clercq | first11 = Sarah | last12 = Minguijón | first12 = Esmeralda | last13 = Balsat | first13 = Cédric | last14 = Sokolow | first14 = Youri | last15 = Dubois | first15 = Christine | last16 = De Cock | first16 = Florian | last17 = Scozzaro | first17 = Samuel | last18 = Sopena | first18 = Federico | last19 = Lanas | first19 = Angel | last20 = D’Haene | first20 = Nicky | last21 = Salmon | first21 = Isabelle | last22 = Marine | first22 = Jean-Christophe | last23 = Voet | first23 = Thierry | last24 = Sotiropoulou | first24 = Panagiota A. | last25 = Blanpain | first25 = Cédric | title = Identification of the tumour transition states occurring during EMT | journal = Nature | date = April 2018 | volume = 556 | issue = 7702 | pages = 463–468 | doi = 10.1038/s41586-018-0040-3 | pmid = 29670281 | s2cid = 4933657}}</ref> Số ít tế bào ung thư đến được cơ quan xa lại trải qua một quá trình ngược là chuyển đổi trung mô–biểu mô (MET) để tăng sinh và tạo thành u di căn.<ref name="Yeung"/> | ||
− | == | + | == Nhập mạch == |
− | Xâm nhập mạch là một bước then chốt trong di căn mà ở đó các tế bào ung thư lọt qua thành mạch rồi hòa vào dòng tuần hoàn, trở thành các tế bào lưu thông và mầm mống di căn tiềm năng.<ref name="Zavyalova">{{cite journal | last1 = Zavyalova | first1 = M. V. | last2 = Denisov | first2 = E. V. | last3 = Tashireva | first3 = L. A. | last4 = Savelieva | first4 = O. E. | last5 = Kaigorodova | first5 = E. V. | last6 = Krakhmal | first6 = N. V. | last7 = Perelmuter | first7 = V. M. | title = Intravasation as a Key Step in Cancer Metastasis | journal = Biochemistry (Moscow) | date = July 2019 | volume = 84 | issue = 7 | pages = 762–772| doi = 10.1134/S0006297919070071 | pmid = 31509727 | s2cid = 198190623}}</ref> | + | Xâm nhập mạch máu là một bước then chốt trong di căn mà ở đó các tế bào ung thư lọt qua thành mạch rồi hòa vào dòng tuần hoàn, trở thành các tế bào lưu thông và mầm mống di căn tiềm năng.<ref name="Zavyalova">{{cite journal | last1 = Zavyalova | first1 = M. V. | last2 = Denisov | first2 = E. V. | last3 = Tashireva | first3 = L. A. | last4 = Savelieva | first4 = O. E. | last5 = Kaigorodova | first5 = E. V. | last6 = Krakhmal | first6 = N. V. | last7 = Perelmuter | first7 = V. M. | title = Intravasation as a Key Step in Cancer Metastasis | journal = Biochemistry (Moscow) | date = July 2019 | volume = 84 | issue = 7 | pages = 762–772| doi = 10.1134/S0006297919070071 | pmid = 31509727 | s2cid = 198190623}}</ref> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
− | == Chú thích == | + | === Chú thích === |
{{notelist}} | {{notelist}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} |