Sửa đổi Di căn
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
'''Di căn''' là sự lan tỏa của tế bào ung thư từ khối u ban đầu sang mô xung quanh và các cơ quan xa.<ref name="Seyfried">{{cite journal | last1 = Seyfried | first1 = Thomas N. | last2 = Huysentruyt | first2 = Leanne C. | title = On the Origin of Cancer Metastasis | journal = Critical Reviews in Oncogenesis | date = 2013 | volume = 18 | issue = 1 – 2 | pages = 43–73 | doi = 10.1615/critrevoncog.v18.i1-2.40 | pmid = 23237552 | pmc = 3597235 | s2cid = 19321068}}</ref> Trong khi là nguyên nhân chính khiến bệnh nhân ung thư tử vong,{{efn|90% trường hợp tử vong liên quan ung thư là do di căn.<ref name="Lambert">{{cite journal | last1 = Lambert | first1 = Arthur W. | last2 = Pattabiraman | first2 = Diwakar R. | last3 = Weinberg | first3 = Robert A. | title = Emerging Biological Principles of Metastasis | journal = Cell | date = February 2017 | volume = 168 | issue = 4 | pages = 670–691 | doi = 10.1016/j.cell.2016.11.037 | pmid = 28187288 | pmc = 5308465 | s2cid = 206562415 | doi-access = free}}</ref><ref name="Chaffer"/>}} đây vẫn là một trong những khía cạnh bí ẩn nhất của căn bệnh.<ref name="Chaffer">{{cite journal | last1 = Chaffer | first1 = Christine L. | last2 = Weinberg | first2 = Robert A. | title = A Perspective on Cancer Cell Metastasis | journal = Science | date = 25 March 2011 | volume = 331 | issue = 6024 | pages = 1559–1564 | doi = 10.1126/science.1203543 | pmid = 21436443 | s2cid = 10550070}}</ref><ref name="Fares">{{cite journal | last1 = Fares | first1 = Jawad | last2 = Fares | first2 = Mohamad Y. | last3 = Khachfe | first3 = Hussein H. | last4 = Salhab | first4 = Hamza A. | last5 = Fares | first5 = Youssef | title = Molecular principles of metastasis: a hallmark of cancer revisited | journal = Signal Transduction and Targeted Therapy | date = 12 March 2020 | volume = 5 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41392-020-0134-x | pmid = 32296047 | pmc = 7067809 | s2cid = 215792602 | doi-access = free}}</ref> Để hoàn thành quá trình này, các tế bào ung thư phải tách ra khỏi khối u ban đầu, xâm nhập hệ tuần hoàn và bạch huyết, tránh né bị hệ miễn dịch tấn công, thoát ra ở mạng mao mạch xa, rồi xâm lấn và tăng sinh ở cơ quan xa.<ref name="Seyfried"/> Mỗi ngày có hàng triệu tế bào tỏa ra từ khối u nhưng chỉ có vài điểm di căn phát-hiện-được hình thành, cho thấy di căn đường máu rất kém hiệu quả có thể do hầu hết tế bào ung thư bị tiêu diệt trong dòng máu bởi áp lực và hệ miễn dịch.<ref name="Bockhorn">{{cite journal | last1 = Bockhorn | first1 = Maximilian | last2 = Jain | first2 = Rakesh K | last3 = Munn | first3 = Lance L | title = Active versus passive mechanisms in metastasis: do cancer cells crawl into vessels, or are they pushed? | journal = The Lancet Oncology | date = May 2007 | volume = 8 | issue = 5 | pages = 444–448 | doi = 10.1016/S1470-2045(07)70140-7 | pmid = 17466902 | pmc = 2712886 | s2cid = 22914567}}</ref> | '''Di căn''' là sự lan tỏa của tế bào ung thư từ khối u ban đầu sang mô xung quanh và các cơ quan xa.<ref name="Seyfried">{{cite journal | last1 = Seyfried | first1 = Thomas N. | last2 = Huysentruyt | first2 = Leanne C. | title = On the Origin of Cancer Metastasis | journal = Critical Reviews in Oncogenesis | date = 2013 | volume = 18 | issue = 1 – 2 | pages = 43–73 | doi = 10.1615/critrevoncog.v18.i1-2.40 | pmid = 23237552 | pmc = 3597235 | s2cid = 19321068}}</ref> Trong khi là nguyên nhân chính khiến bệnh nhân ung thư tử vong,{{efn|90% trường hợp tử vong liên quan ung thư là do di căn.<ref name="Lambert">{{cite journal | last1 = Lambert | first1 = Arthur W. | last2 = Pattabiraman | first2 = Diwakar R. | last3 = Weinberg | first3 = Robert A. | title = Emerging Biological Principles of Metastasis | journal = Cell | date = February 2017 | volume = 168 | issue = 4 | pages = 670–691 | doi = 10.1016/j.cell.2016.11.037 | pmid = 28187288 | pmc = 5308465 | s2cid = 206562415 | doi-access = free}}</ref><ref name="Chaffer"/>}} đây vẫn là một trong những khía cạnh bí ẩn nhất của căn bệnh.<ref name="Chaffer">{{cite journal | last1 = Chaffer | first1 = Christine L. | last2 = Weinberg | first2 = Robert A. | title = A Perspective on Cancer Cell Metastasis | journal = Science | date = 25 March 2011 | volume = 331 | issue = 6024 | pages = 1559–1564 | doi = 10.1126/science.1203543 | pmid = 21436443 | s2cid = 10550070}}</ref><ref name="Fares">{{cite journal | last1 = Fares | first1 = Jawad | last2 = Fares | first2 = Mohamad Y. | last3 = Khachfe | first3 = Hussein H. | last4 = Salhab | first4 = Hamza A. | last5 = Fares | first5 = Youssef | title = Molecular principles of metastasis: a hallmark of cancer revisited | journal = Signal Transduction and Targeted Therapy | date = 12 March 2020 | volume = 5 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41392-020-0134-x | pmid = 32296047 | pmc = 7067809 | s2cid = 215792602 | doi-access = free}}</ref> Để hoàn thành quá trình này, các tế bào ung thư phải tách ra khỏi khối u ban đầu, xâm nhập hệ tuần hoàn và bạch huyết, tránh né bị hệ miễn dịch tấn công, thoát ra ở mạng mao mạch xa, rồi xâm lấn và tăng sinh ở cơ quan xa.<ref name="Seyfried"/> Mỗi ngày có hàng triệu tế bào tỏa ra từ khối u nhưng chỉ có vài điểm di căn phát-hiện-được hình thành, cho thấy di căn đường máu rất kém hiệu quả có thể do hầu hết tế bào ung thư bị tiêu diệt trong dòng máu bởi áp lực và hệ miễn dịch.<ref name="Bockhorn">{{cite journal | last1 = Bockhorn | first1 = Maximilian | last2 = Jain | first2 = Rakesh K | last3 = Munn | first3 = Lance L | title = Active versus passive mechanisms in metastasis: do cancer cells crawl into vessels, or are they pushed? | journal = The Lancet Oncology | date = May 2007 | volume = 8 | issue = 5 | pages = 444–448 | doi = 10.1016/S1470-2045(07)70140-7 | pmid = 17466902 | pmc = 2712886 | s2cid = 22914567}}</ref> | ||
− | Chuỗi quá trình được kích hoạt bởi bất ổn nhiễm sắc thể bắt nguồn từ những lỗi liên tiếp ở khâu phân chia nhiễm sắc thể trong [[nguyên phân]].<ref name="Bakhoum">{{cite journal | last1 = Bakhoum | first1 = Samuel F. | last2 = Ngo | first2 = Bryan | last3 = Laughney | first3 = Ashley M. | last4 = Cavallo | first4 = Julie-Ann | last5 = Murphy | first5 = Charles J. | last6 = Ly | first6 = Peter | last7 = Shah | first7 = Pragya | last8 = Sriram | first8 = Roshan K. | last9 = Watkins | first9 = Thomas B. K. | last10 = Taunk | first10 = Neil K. | last11 = Duran | first11 = Mercedes | last12 = Pauli | first12 = Chantal | last13 = Shaw | first13 = Christine | last14 = Chadalavada | first14 = Kalyani | last15 = Rajasekhar | first15 = Vinagolu K. | last16 = Genovese | first16 = Giulio | last17 = Venkatesan | first17 = Subramanian | last18 = Birkbak | first18 = Nicolai J. | last19 = McGranahan | first19 = Nicholas | last20 = Lundquist | first20 = Mark | last21 = LaPlant | first21 = Quincey | last22 = Healey | first22 = John H. | last23 = Elemento | first23 = Olivier | last24 = Chung | first24 = Christine H. | last25 = Lee | first25 = Nancy Y. | last26 = Imielenski | first26 = Marcin | last27 = Nanjangud | first27 = Gouri | last28 = Pe’er | first28 = Dana | last29 = Cleveland | first29 = Don W. | last30 = Powell | first30 = Simon N. | last31 = Lammerding | first31 = Jan | last32 = Swanton | first32 = Charles | last33 = Cantley | first33 = Lewis C. | title = Chromosomal instability drives metastasis through a cytosolic DNA response | journal = Nature | date = 17 January 2018 | volume = 553 | issue = 7689 | pages = 467–472 | doi = 10.1038/nature25432 | pmid = 29342134 | pmc = 5785464 | s2cid = 205263499 | doi-access = free}}</ref> Tế bào ung thư có thể phát tán đơn lẻ hoặc theo cụm.<ref name="Cheung">{{cite journal | last1 = Cheung | first1 = Kevin J. | last2 = Ewald | first2 = Andrew J. | title = A collective route to metastasis: Seeding by tumor cell clusters | journal = Science | date = 8 April 2016 | volume = 352 | issue = 6282 | pages = 167–169 | doi = 10.1126/science.aaf6546 | pmid = 27124449 | pmc = 8183671 | s2cid = 206649284}}</ref> Trong trường hợp [[carcinoma]],{{efn|Ung thư tế bào biểu mô, loại chiếm đến 90% ở người.<ref name="Cooper">{{cite book | last = Cooper | first = Geoffrey M. | title = The Cell: A Molecular Approach | edition = 8 | date = 2018 | isbn = 978-1-60535-707-2 | page = 670}}</ref>}} xảy ra một sự kiện quan trọng là [[chuyển đổi biểu mô–trung mô]] (EMT) mà ở đó các tế bào carcinoma mất đi tính chất biểu mô và bổ sung các đặc tính trung mô.<ref name="Lambert"/> EMT hỗ trợ di căn bằng cách trao cho tế bào tính di động và xâm lấn cùng năng lực làm suy biến các thành phần của ma trận ngoại bào.<ref name="Lambert"/> Các tế bào biểu mô nhiều khi không biến đổi hoàn toàn mà chỉ một phần, ở vào trạng thái lai.<ref name="Yeung">{{cite journal | last1 = Yeung | first1 = Kay T. | last2 = Yang | first2 = Jing | title = Epithelial-mesenchymal transition in tumor metastasis | journal = Molecular Oncology | date = 9 December 2016 | volume = 11 | issue = 1 | pages = 28–39 | doi = 10.1002/1878-0261.12017 | pmid = 28085222 | pmc = 5242415 | s2cid = 13925812 | doi-access = free}}</ref> Tế bào kiểu này di căn hiệu quả hơn.<ref name="Pastushenko">{{cite journal | last1 = Pastushenko | first1 = Ievgenia | last2 = Brisebarre | first2 = Audrey | last3 = Sifrim | first3 = Alejandro | last4 = Fioramonti | first4 = Marco | last5 = Revenco | first5 = Tatiana | last6 = Boumahdi | first6 = Soufiane | last7 = Van Keymeulen | first7 = Alexandra | last8 = Brown | first8 = Daniel | last9 = Moers | first9 = Virginie | last10 = Lemaire | first10 = Sophie | last11 = De Clercq | first11 = Sarah | last12 = Minguijón | first12 = Esmeralda | last13 = Balsat | first13 = Cédric | last14 = Sokolow | first14 = Youri | last15 = Dubois | first15 = Christine | last16 = De Cock | first16 = Florian | last17 = Scozzaro | first17 = Samuel | last18 = Sopena | first18 = Federico | last19 = Lanas | first19 = Angel | last20 = D’Haene | first20 = Nicky | last21 = Salmon | first21 = Isabelle | last22 = Marine | first22 = Jean-Christophe | last23 = Voet | first23 = Thierry | last24 = Sotiropoulou | first24 = Panagiota A. | last25 = Blanpain | first25 = Cédric | title = Identification of the tumour transition states occurring during EMT | journal = Nature | date = April 2018 | volume = 556 | issue = 7702 | pages = 463–468 | doi = 10.1038/s41586-018-0040-3 | pmid = 29670281 | s2cid = 4933657 | + | Chuỗi quá trình được kích hoạt bởi bất ổn nhiễm sắc thể bắt nguồn từ những lỗi liên tiếp ở khâu phân chia nhiễm sắc thể trong [[nguyên phân]].<ref name="Bakhoum">{{cite journal | last1 = Bakhoum | first1 = Samuel F. | last2 = Ngo | first2 = Bryan | last3 = Laughney | first3 = Ashley M. | last4 = Cavallo | first4 = Julie-Ann | last5 = Murphy | first5 = Charles J. | last6 = Ly | first6 = Peter | last7 = Shah | first7 = Pragya | last8 = Sriram | first8 = Roshan K. | last9 = Watkins | first9 = Thomas B. K. | last10 = Taunk | first10 = Neil K. | last11 = Duran | first11 = Mercedes | last12 = Pauli | first12 = Chantal | last13 = Shaw | first13 = Christine | last14 = Chadalavada | first14 = Kalyani | last15 = Rajasekhar | first15 = Vinagolu K. | last16 = Genovese | first16 = Giulio | last17 = Venkatesan | first17 = Subramanian | last18 = Birkbak | first18 = Nicolai J. | last19 = McGranahan | first19 = Nicholas | last20 = Lundquist | first20 = Mark | last21 = LaPlant | first21 = Quincey | last22 = Healey | first22 = John H. | last23 = Elemento | first23 = Olivier | last24 = Chung | first24 = Christine H. | last25 = Lee | first25 = Nancy Y. | last26 = Imielenski | first26 = Marcin | last27 = Nanjangud | first27 = Gouri | last28 = Pe’er | first28 = Dana | last29 = Cleveland | first29 = Don W. | last30 = Powell | first30 = Simon N. | last31 = Lammerding | first31 = Jan | last32 = Swanton | first32 = Charles | last33 = Cantley | first33 = Lewis C. | title = Chromosomal instability drives metastasis through a cytosolic DNA response | journal = Nature | date = 17 January 2018 | volume = 553 | issue = 7689 | pages = 467–472 | doi = 10.1038/nature25432 | pmid = 29342134 | pmc = 5785464 | s2cid = 205263499 | doi-access = free}}</ref> Tế bào ung thư có thể phát tán đơn lẻ hoặc theo cụm.<ref name="Cheung">{{cite journal | last1 = Cheung | first1 = Kevin J. | last2 = Ewald | first2 = Andrew J. | title = A collective route to metastasis: Seeding by tumor cell clusters | journal = Science | date = 8 April 2016 | volume = 352 | issue = 6282 | pages = 167–169 | doi = 10.1126/science.aaf6546 | pmid = 27124449 | pmc = 8183671 | s2cid = 206649284}}</ref> Trong trường hợp [[carcinoma]],{{efn|Ung thư tế bào biểu mô, loại chiếm đến 90% ở người.<ref name="Cooper">{{cite book | last = Cooper | first = Geoffrey M. | title = The Cell: A Molecular Approach | edition = 8 | date = 2018 | isbn = 978-1-60535-707-2 | page = 670}}</ref>}} xảy ra một sự kiện quan trọng là [[chuyển đổi biểu mô–trung mô]] (EMT) mà ở đó các tế bào carcinoma mất đi tính chất biểu mô và bổ sung các đặc tính trung mô.<ref name="Lambert"/> EMT hỗ trợ di căn bằng cách trao cho tế bào tính di động và xâm lấn cùng năng lực làm suy biến các thành phần của ma trận ngoại bào.<ref name="Lambert"/> Các tế bào biểu mô nhiều khi không biến đổi hoàn toàn mà chỉ một phần, ở vào trạng thái lai.<ref name="Yeung">{{cite journal | last1 = Yeung | first1 = Kay T. | last2 = Yang | first2 = Jing | title = Epithelial-mesenchymal transition in tumor metastasis | journal = Molecular Oncology | date = 9 December 2016 | volume = 11 | issue = 1 | pages = 28–39 | doi = 10.1002/1878-0261.12017 | pmid = 28085222 | pmc = 5242415 | s2cid = 13925812 | doi-access = free}}</ref> Tế bào kiểu này di căn hiệu quả hơn.<ref name="Pastushenko">{{cite journal | last1 = Pastushenko | first1 = Ievgenia | last2 = Brisebarre | first2 = Audrey | last3 = Sifrim | first3 = Alejandro | last4 = Fioramonti | first4 = Marco | last5 = Revenco | first5 = Tatiana | last6 = Boumahdi | first6 = Soufiane | last7 = Van Keymeulen | first7 = Alexandra | last8 = Brown | first8 = Daniel | last9 = Moers | first9 = Virginie | last10 = Lemaire | first10 = Sophie | last11 = De Clercq | first11 = Sarah | last12 = Minguijón | first12 = Esmeralda | last13 = Balsat | first13 = Cédric | last14 = Sokolow | first14 = Youri | last15 = Dubois | first15 = Christine | last16 = De Cock | first16 = Florian | last17 = Scozzaro | first17 = Samuel | last18 = Sopena | first18 = Federico | last19 = Lanas | first19 = Angel | last20 = D’Haene | first20 = Nicky | last21 = Salmon | first21 = Isabelle | last22 = Marine | first22 = Jean-Christophe | last23 = Voet | first23 = Thierry | last24 = Sotiropoulou | first24 = Panagiota A. | last25 = Blanpain | first25 = Cédric | title = Identification of the tumour transition states occurring during EMT | journal = Nature | date = April 2018 | volume = 556 | issue = 7702 | pages = 463–468 | doi = 10.1038/s41586-018-0040-3 | pmid = 29670281 | s2cid = 4933657}}</ref> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
− | == Chú thích == | + | === Chú thích === |
{{notelist}} | {{notelist}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} |