Sửa đổi Công thức Heron

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 8: Dòng 8:
  
 
:<math>\begin{align}
 
:<math>\begin{align}
A &= \frac1{4}\sqrt{(a+b+c)(-a+b+c)(a-b+c)(a+b-c)} \\
+
A &= \frac1{4}\sqrt{(a+b+c)(-a+b+c)(a-b+c)(a+b-c)} \\[6mu]
  &=\frac1{4}\sqrt{2a^2b^2+2a^2c^2+2b^2c^2-a^4-b^4-c^4}.
+
&=\frac1{4}\sqrt{2a^2b^2+2a^2c^2+2b^2c^2-a^4-b^4-c^4}.
 
\end{align}</math>
 
\end{align}</math>
  
Dòng 76: Dòng 76:
 
=== Sử dụng định lý Pythagoras ===
 
=== Sử dụng định lý Pythagoras ===
 
[[Image:Triangle with notations 3.svg|thumb|Tam giác có đường cao {{mvar|h}} chia cạnh đáy {{mvar|c}} thành {{math|''d'' + (''c'' − ''d'')}}]]
 
[[Image:Triangle with notations 3.svg|thumb|Tam giác có đường cao {{mvar|h}} chia cạnh đáy {{mvar|c}} thành {{math|''d'' + (''c'' − ''d'')}}]]
Chứng minh sau tương tự chứng minh của Raifaizen.<ref name="Raifaizen">{{cite journal | last1 = Raifaizen | first1 = Claude H. | title = A Simpler Proof of Heron's Formula | journal = Mathematics Magazine | date = January 1971 | volume = 44 | issue = 1 | pages = 27–28 | doi = 10.1080/0025570X.1971.11976093 | s2cid = 118200248}}</ref> Xét hình bên, theo [[định lý Pythagoras]] ta có {{math|''b''{{sup|2}} {{=}} ''h''{{sup|2}} + ''d''{{sup|2}}}} và {{math|''a''{{sup|2}} {{=}} ''h''{{sup|2}} + (''c'' − ''d''){{sup|2}}}}, từ đó {{math|''a''{{sup|2}} − ''b''{{sup|2}} {{=}} ''c''{{sup|2}} − 2''cd''}}. Phương trình này cho phép biểu diễn {{math|''d''}} theo các cạnh của tam giác:
+
Chứng minh sau tương tự như chứng minh của Raifaizen.<ref name="Raifaizen">{{cite journal | last1 = Raifaizen | first1 = Claude H. | title = A Simpler Proof of Heron's Formula | journal = Mathematics Magazine | date = January 1971 | volume = 44 | issue = 1 | pages = 27–28 | doi = 10.1080/0025570X.1971.11976093 | s2cid = 118200248}}</ref> Xét hình bên, theo [[định lý Pythagoras]] ta có {{math|''b''{{sup|2}} {{=}} ''h''{{sup|2}} + ''d''{{sup|2}}}} và {{math|''a''{{sup|2}} {{=}} ''h''{{sup|2}} + (''c'' − ''d''){{sup|2}}}}, từ đó {{math|''a''{{sup|2}} − ''b''{{sup|2}} {{=}} ''c''{{sup|2}} − 2''cd''}}. Phương trình này cho phép biểu diễn {{math|''d''}} theo các cạnh của tam giác:
 
: <math>d = \frac{-a^2 + b^2 + c^2}{2c}.</math>
 
: <math>d = \frac{-a^2 + b^2 + c^2}{2c}.</math>
  
Dòng 95: Dòng 95:
 
: <math>
 
: <math>
 
\begin{align}
 
\begin{align}
  A &= \frac{ch}{2} = \sqrt{\frac{c^2h^2}{4}} \\
+
  A &= \frac{ch}{2} \\
 
   &= \sqrt{\frac{c^2}{4} \cdot \frac{4s(s - a)(s - b)(s - c)}{c^2}} \\
 
   &= \sqrt{\frac{c^2}{4} \cdot \frac{4s(s - a)(s - b)(s - c)}{c^2}} \\
 
   &= \sqrt{s(s - a)(s - b)(s - c)}.
 
   &= \sqrt{s(s - a)(s - b)(s - c)}.
Dòng 104: Dòng 104:
 
[[File:Herontriangle2greek.svg|thumb|Ý nghĩa hình học của {{math|''s'' − ''a''}}, {{math|''s'' − ''b''}}, và {{math|''s'' − ''c''}}.]]
 
[[File:Herontriangle2greek.svg|thumb|Ý nghĩa hình học của {{math|''s'' − ''a''}}, {{math|''s'' − ''b''}}, và {{math|''s'' − ''c''}}.]]
 
Ở hình bên, tam giác ''ABC'' được chia thành ba tam giác có đường cao cùng bằng {{mvar|r}} là bán kính của [[đường tròn nội tiếp]] tam giác và cạnh đáy {{mvar|a}}, {{mvar|b}}, {{mvar|c}}. Tổng diện tích của chúng là:
 
Ở hình bên, tam giác ''ABC'' được chia thành ba tam giác có đường cao cùng bằng {{mvar|r}} là bán kính của [[đường tròn nội tiếp]] tam giác và cạnh đáy {{mvar|a}}, {{mvar|b}}, {{mvar|c}}. Tổng diện tích của chúng là:
:<math>A = \frac12ar + \frac12br + \frac12cr = r\left(\frac{a+b+c}{2}\right) = rs.</math>  
+
:<math>A = \frac12ar + \frac12br + \frac12cr = r\left(\frac{a+b+c}{2}\right) = rs.</math>
  
Tam giác ''ABC'' cũng có thể được chia thành sáu tam giác hay ba cặp đồng dạng có đường cao {{mvar|r}} và cạnh đáy {{math|''s'' − ''a''}}, {{math|''s'' − ''b''}}, {{math|''s'' − ''c''}} (xem [[định lý cotang]]). Tổng diện tích của chúng là:
 
:<math>
 
\begin{align}
 
A &= 2\cdot\frac12r(s-a) + 2\cdot\frac12r(s-b) + 2\cdot\frac12r(s-c) \\[2mu]
 
  &= r(s-a) + r(s-b) + r(s-c) \\[2mu]
 
  &= r^2\left(\frac{s - a}{r} + \frac{s - b}{r} + \frac{s - c}{r}\right) \\[2mu]
 
  &= r^2\left(\cot{\frac{\alpha}{2}} + \cot{\frac{\beta}{2}} + \cot{\frac{\gamma}{2}}\right) \\[3mu]
 
  &= r^2\left(\cot{\frac{\alpha}{2}} \cot{\frac{\beta}{2}} \cot{\frac{\gamma}{2}}\right)\\[3mu]
 
  &= r^2\left(\frac{s - a}{r} \cdot \frac{s - b}{r} \cdot \frac{s - c}{r}\right) \\[3mu]
 
  &= \frac{(s-a)(s-b)(s-c)}{r}.
 
\end{align}
 
</math>
 
 
Ở trên sử dụng đồng nhất thức ba cotang: <math display=inline>\cot{\frac{\alpha}{2}} + \cot{\frac{\beta}{2}} + \cot{\frac{\gamma}{2}} = \cot{\frac{\alpha}{2}}\cot{\frac{\beta}{2}}\cot{\frac{\gamma}{2}}</math> khi <math display=inline>\frac\alpha2 + \frac\beta2 + \frac\gamma2 = \frac\pi2.</math> Từ hai kết quả trên được:
 
:<math>
 
\begin{align}
 
A^2 &= rs\cdot{\frac{(s-a)(s-b)(s-c)}{r}} \\
 
    &=  s(s - a)(s - b)(s - c),
 
\end{align}
 
</math>
 
vậy <math>A = \sqrt{s(s - a)(s - b)(s - c)}.</math>
 
 
== Tổng quát hóa ==
 
[[File:Cyclicquadrilateral.png|thumb|Tứ giác nội tiếp có bốn đỉnh nằm trên đường tròn.]]
 
Công thức Heron là trường hợp đặc biệt của [[công thức Brahmagupta]] và [[công thức Bretschneider]] tính diện tích của tứ giác. Công thức Heron có thể thu được từ công thức Brahmagupta hoặc công thức Bretschneider bằng việc đặt một cạnh của tứ giác bằng không.
 
 
=== Công thức Heron trong hình học phi Euclid ===
 
Còn có các công thức tính diện tích tam giác trên mặt cầu và mặt hyperbol theo độ dài cạnh, lần lượt là:<ref name="Alekseevskij">{{cite book | editor-last = Vinberg | editor-first = E. B. | title = Geometry II: Spaces of constant curvature | last = Alekseevskij | first = D. V. | last2 = Vinberg | first2 = E. B. | last3 = Solodovnikov | first3 = A. S. | chapter = Geometry of Spaces of Constant Curvature | publisher = Springer Berlin Heidelberg | date = 1993 | isbn = 978-3-642-08086-9 | chapter-url = https://doi.org/10.1007/978-3-662-02901-5_1}}</ref>{{rp|66}}
 
 
<math>
 
\tan^2 \frac S4 = \tan \frac s2 \tan\frac{s-a}2 \tan\frac{s-b}2 \tan\frac{s-c}2,
 
</math>
 
 
<math>
 
\tanh^2 \frac S4 = \tanh \frac s2 \tanh\frac{s-a}2 \tanh\frac{s-b}2 \tanh\frac{s-c}2,
 
</math>
 
 
với {{mvar|s}} là nửa chu vi và {{mvar|S}} là diện tích tam giác.
 
 
{{clear}}
 
{{clear}}
 
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{reflist}}
 
{{reflist}}

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)