Mục từ này cần được bình duyệt
Lymphoma Burkitt
Phiên bản vào lúc 09:04, ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Marrella (Thảo luận | đóng góp)
Lymphoma Burkitt, mẫu FNA, nhuộm Giemsa.

Lymphoma Burkittlymphoma không Hodgkin tế bào B có đặc điểm diễn tiến rất nhanh cùng sự chuyển đoạn và loạn điều hòa gen MYC trên nhiễm sắc thể 8.[1][2] Đây là dạng ung bướu ở người phát triển nhanh nhất và nó có liên hệ với virus Epstein–Barr.[3] Căn bệnh mang tên nhà phẫu thuật Denis Burkitt, người mà vào năm 1958 đã mô tả những ca u hàm lớn nhanh bất thường ở những đứa trẻ Uganda.[2] Tổ chức Y tế Thế giới phân lymphoma Burkitt thành ba loại con là đặc hữu, lẻ tẻ, và liên hệ suy giảm miễn dịch.[2][3] Lymphoma Burkitt xảy ra chủ yếu ở châu Phi xích đạoPapua New Guinea song đôi khi cũng thấy ở những nơi khác trên thế giới.[4]

Một số quan sát gợi ý virus Epstein–Barr (EBV) là nguyên nhân trực tiếp gây ra lymphoma Burkitt đặc hữu, tuy nhiên không rõ bằng cách nào mà nó biến tế bào B trở thành ác tính.[3]

Tham khảo

  1. Kalisz, Kevin; Alessandrino, Francesco; Beck, Rose; Smith, Daniel; Kikano, Elias; Ramaiya, Nikhil H.; Tirumani, Sree Harsha (ngày 21 tháng 5 năm 2019), "An update on Burkitt lymphoma: a review of pathogenesis and multimodality imaging assessment of disease presentation, treatment response, and recurrence", Insights into Imaging, 10 (1), doi:10.1186/s13244-019-0733-7, PMC 6529494, PMID 31115699, S2CID 162171367
  2. a b c Crombie, Jennifer; LaCasce, Ann (ngày 11 tháng 2 năm 2021), "The treatment of Burkitt lymphoma in adults", Blood, 137 (6): 743–750, doi:10.1182/blood.2019004099, PMID 33171490, S2CID 226304126
  3. a b c Molyneux, Elizabeth M; Rochford, Rosemary; Griffin, Beverly; Newton, Robert; Jackson, Graham; Menon, Geetha; Harrison, Christine J; Israels, Trijn; Bailey, Simon (tháng 3 năm 2012), "Burkitt's lymphoma", The Lancet, 379 (9822): 1234–1244, doi:10.1016/S0140-6736(11)61177-X, S2CID 39960470
  4. God, Jason M.; Haque, Azizul (2010), "Burkitt Lymphoma: Pathogenesis and Immune Evasion", Journal of Oncology, 2010: 1–14, doi:10.1155/2010/516047, PMC 2952908, PMID 20953370, S2CID 2548200