Mục từ này cần được bình duyệt
Hồ Baikal
Phiên bản vào lúc 01:06, ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Marrella (Thảo luận | đóng góp)
Ảnh vệ tinh hồ Baikal năm 2001

Hồ Baikal là một hồ nước ngọt nằm trong một đới tách giãn ở đông nam Siberia.[1] Tính trên Trái Đất thì Baikal là hồ của những kỷ lục: cổ nhất (25 triệu năm tuổi), sâu nhất (độ sâu tối đa 1.642 m), và thể tích lớn nhất (23.615 km3).[2] Hồ có chiều dài 636 km và diện tích 31.722 km2.[3] Vì đạt tới độ sâu của đại dương nên hồ Baikal chứa tới một phần năm tổng lượng nước ngọt bề mặt dạng lỏng của Trái Đất.[4][5]

Tham khảo

  1. Swann, George E. A.; Panizzo, Virginia N.; Piccolroaz, Sebastiano; Pashley, Vanessa; Horstwood, Matthew S. A.; Roberts, Sarah; Vologina, Elena; Piotrowska, Natalia; Sturm, Michael; Zhdanov, Andre; Granin, Nikolay; Norman, Charlotte; McGowan, Suzanne; Mackay, Anson W. (ngày 19 tháng 10 năm 2020), "Changing nutrient cycling in Lake Baikal, the world's oldest lake", Proceedings of the National Academy of Sciences, 117 (44): 27211–27217, doi:10.1073/pnas.2013181117, PMC 7959572, PMID 33077588, S2CID 224812073
  2. Piccolroaz, Sebastiano; Toffolon, Marco (ngày 14 tháng 9 năm 2018), "The fate of Lake Baikal: how climate change may alter deep ventilation in the largest lake on Earth", Climatic Change, 150 (3–4): 181–194, doi:10.1007/s10584-018-2275-2, S2CID 158132621
  3. Touchart, Laurent (2012), "Baikal, Lake", trong Bengtsson, Lars; Herschy, Reginald W.; Fairbridge, Rhodes W. (bt.), Encyclopedia of Lakes and Reservoirs, Springer Dordrecht, tr. 83–91, doi:10.1007/978-1-4020-4410-6_50
  4. Moore, Marianne V.; Hampton, Stephanie E.; Izmest'eva, Lyubov R.; Silow, Eugene A.; Peshkova, Ekaterina V.; Pavlov, Boris K. (tháng 5 năm 2009), "Climate Change and the World's "Sacred Sea"—Lake Baikal, Siberia", BioScience, 59 (5): 405–417, doi:10.1525/bio.2009.59.5.8, S2CID 18173755
  5. Brown, Kate Pride; Gerber, Alina; Bedulina, Daria; Timofeyev, Maxim A. (ngày 19 tháng 4 năm 2021), "Human impact and ecosystemic health at Lake Baikal", WIREs Water, 8 (4), doi:10.1002/wat2.1528, S2CID 234817079