Kết quả tìm kiếm
  • …[[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Y|Y]] &nbsp; [[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Z|Z]]</div> * [[Dòng trục trong lý thuyết tương tác yếu]]
    4 kB (842 từ) - 16:51, ngày 2 tháng 11 năm 2020
  • |name = Thuyết tương đối |title = [[Thuyết tương đối]]
    5 kB (782 từ) - 21:37, ngày 28 tháng 10 năm 2020
  • | name = Phân nhánh hóa học | title = Phân nhánh [[hóa học]]
    3 kB (745 từ) - 20:37, ngày 28 tháng 10 năm 2020
  • | name = Thuyết tương đối rộng | title = [[Thuyết tương đối rộng]]
    5 kB (785 từ) - 21:38, ngày 28 tháng 10 năm 2020
  • …|| font-family:Tahoma style="color:#90929E|[[Vật lý lý thuyết]], [[Vũ trụ học]] …xã hội''' || font-family:Tahoma style="color:#90929E|[[Triết học]], [[Luật học]]
    3 kB (587 từ) - 21:55, ngày 23 tháng 10 năm 2020
  • …[[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Y|Y]] &nbsp; [[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Z|Z]]</div> * [[Vật liệu quang học]]
    4 kB (1.011 từ) - 17:27, ngày 2 tháng 11 năm 2020
  • …[[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Y|Y]] &nbsp; [[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Z|Z]]</div> * [[Tạp chí Khoa học: Vật liệu và Linh kiện tiên tiến (thuộc VNU Hanoi)]]
    7 kB (1.481 từ) - 14:20, ngày 2 tháng 11 năm 2020
  • …[[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Y|Y]] &nbsp; [[BKTT:Vật lý học, Thiên văn học Z|Z]]</div> * [[Hải dương học]]
    7 kB (1.432 từ) - 14:11, ngày 2 tháng 11 năm 2020
  • …, người đã tìm cách giải thích việc học và động lực bằng các quy luật khoa học về hành vi. …được đối tượng. Hull cũng được biết đến nhiều bởi Lý thuyết giảm động lực, Thuyết hành vi và những nghiên cứu về thôi miên.
    5 kB (1.259 từ) - 14:45, ngày 16 tháng 11 năm 2022
  • …iếng Nga]]: ''Николай Николаевич Боголюбов'') là nhà toán học và vật lý lý thuyết người Nga nổi tiếng thế giới. Ông sinh ngày 21 tháng 8 năm 1 …tử, vật lý thống kê, vật lý siêu dẫn và siêu chảy, cơ học phi tuyến, động học các hệ phức tạp.
    5 kB (1.065 từ) - 01:14, ngày 13 tháng 11 năm 2020
  • | name = Vũ trụ học vật lý | title = [[Vũ trụ học vật lý]]
    5 kB (828 từ) - 00:30, ngày 31 tháng 10 năm 2020
  • …a chúng. Đối tượng nghiên cứu của thạch luận là thành phần khoáng vật, hóa học của đá, các đặc điểm kiến trúc - cấu tạo, điều kiện * thạch học (xem mục từ Thạch học)
    6 kB (1.484 từ) - 16:17, ngày 23 tháng 9 năm 2022
  • …ạn thứ năm (từ những năm 60 thế kỷ XX). Quan trọng nhất là sự xuất hiện lý thuyết kiến tạo các mảng thạch quyển vào các năm 1960. Các chuyên ngành khoa học của kiến tạo học bao gồm :
    7 kB (1.789 từ) - 11:46, ngày 17 tháng 9 năm 2022
  • **[[nguyên tố hóa học]] * [[Khoa học Trái Đất]]
    2 kB (374 từ) - 17:29, ngày 8 tháng 11 năm 2020
  • …một loạt các truyền thuyết xoay quanh một truyền thuyết trung tâm. Truyền thuyết trung tâm có thể về một nhân vật, một địa danh, hoặc mộ …h vì thế, xét về cấu trúc tự sự, trong các thể loại tự sự dân gian, truyền thuyết là thể loại có tính động và tính lỏng cao nhất.
    8 kB (2.036 từ) - 16:14, ngày 5 tháng 10 năm 2022
  • …bổ nhiệm làm giáo sư về vật lý và quang học khí quyển và lốc xoáy của Đại học Tổng hợp Graz (Áo). Năm 1929, Wegener bắt đầu chuyến đi thứ
    5 kB (1.043 từ) - 02:19, ngày 11 tháng 8 năm 2022
  • …1959)''' là nhà tâm lý học người Mỹ, một trong những đại diện nổi bật của Thuyết hành vi. …điện hóa mà quyết định học nghiên cứu sinh tại Đức (1912 - 1915) về Tâm lý học Gestalt.
    7 kB (1.735 từ) - 16:24, ngày 10 tháng 1 năm 2023
  • …ới thiệu các công trình khoa học của các nhà vật lý Việt Nam với giới khoa học quốc tế. …ập san Toán - Lý tách ra thành hai tạp chí: Tạp chí Vật lý và Tạp chí Toán học.
    5 kB (1.243 từ) - 10:12, ngày 7 tháng 1 năm 2021
  • '''Tiểu thuyết lãng mạn'''<ref>{{cite web| title = The Romance Genre Overview | publish …al History of the Romance Novel''</ref>. Các hình thức đầu tiên của [[tiểu thuyết]] [[lãng mạn]] đã tồn tại từ lâu trong [[lịch sử]] và đư
    6 kB (1.057 từ) - 09:38, ngày 15 tháng 11 năm 2020
  • …trình bày rõ ràng nhất các lý thuyết tiến hóa của Lamarck. Tuy nhiên, học thuyết của ông đã không được ủng hộ trong giai đoạn đó và ông
    5 kB (1.265 từ) - 16:46, ngày 26 tháng 10 năm 2022

Xem (20 mục trước | 20 mục sau) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).