Thảo luận:Mặt trăng

Ghi công

Phiên bản đầu tiên của mục từ này được xây dựng dựa trên nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA: mục từ Moon ở Wikipedia tiếng Anh, chương 4 và chương 9 của sách Astronomy ISBN 978-1-947172-24-1, mục từ Lune ở Wikipedia tiếng Pháp.

Bình duyệt

Mục từ Mặt trăng 13% hoàn thành

  

Những người bình duyệt (ký tên bên dưới đây hoặc ghi trong lịch sử bình duyệt) xác nhận các thông tin sau cho phiên bản truy cập lúc UTC 2024-11-24 06:43:15 của mục từ 'Mặt trăng'

Chủ đề mục từ

Chủ đề 'Mặt Trăng' nằm trong danh sách mục từ của Đề án Biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam, do vậy tự động thỏa mãn các yêu cầu về độ nổi bật và độ tách biệt. Xem xét di chuyển mục từ về tên 'Mặt Trăng'

Tên & bản quyền

  • Tên mục từ: ✅ 1 nguồn uy tín ủng hộ và sử dụng tên mục từ 'Mặt trăng':
  • Bản quyền:
    • Bản quyền văn bản: ✅ Một phần lớn nội dung xây dựng từ nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA đã ghi công đầy đủ bên trên và hợp pháp, không có dấu hiệu vi phạm bản quyền nguồn nào.
    • Bản quyền tập tin: ✅ Đã kiểm tra 33 tập tin (hình và video) chính được sử dụng trong mục từ, và thấy 9 tập tin (hình) do các tác giả của mục từ tạo ra và cấp phép với giấy phép tự do, và 24 tập tin còn lại đều thuộc phạm vi công cộng hoặc có giấy phép tự do đã được ghi công đầy đủ ở trang thông tin của tập tin.

Kiểm chứng & Văn phong

Giới thiệu

  1. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái đất' (nguồn 'The Moon is Earth’s only natural satellite.')
      • 'quan sát từ thời thượng cổ' (nguồn phân tích hình vẽ Mặt trăng 5000 năm trước);
      • 'độ sáng cao thứ hai sau Mặt trời' (nguồn xác nhận và có thêm phân tích chi tiết tại chú thích về các hiện tượng độ sáng cao nhưng thoáng qua, không thường xuyên như Mặt trăng)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... khoa Thiên văn học, [[Nhà xu�'):✅
      • 'gần hình cầu' (Hình 1 ở nguồn có hệ số các bậc hình dạng chệch khỏi hình cầu, với thành phần chủ đạo ở bậc 1 là hình cầu, cộng với thành phần nhỏ ở các bậc cao hơn thể hiện mức độ méo khỏi hình cầu)
      • 27% Trái đất (nguồn ghi đường kính 3476km, chia cho đường kính Trái đất khoảng 12756km, theo bảng 7.2 trang 239 ở nguồn, được khoảng 27%)
      • 'khối lượng cỡ hành tinh' (nguồn định nghĩa dải khối lượng hành tinh, có chứa khối lượng Mặt trăng, đủ lớn để có hình cầu)
      • 1,23% khối lượng Trái đất (nguồn ghi đúng số này)
      • 'chứa nhiều đất đá silicat' (nguồn 'Moon must be made almost entirely of silicate rock');
      • 'không có khí quyển' (nguồn 'too low to retain an atmosphere');
      • 'thủy quyển' (nguồn 'water and other volatiles have been depleted from the lunar crust');
      • 'từ quyển' (nguồn phân tích từ trường dynamo của Mặt trăng kết thúc muộn nhất khoảng 0,8 tỷ năm trước).
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... giả thuyết được ch'):✅
      • 'hơn 4,5 tỷ năm' (nguồn 'more than 4,500 million years ago')
      • 'không lâu sau Trái đất' (nguồn nêu tuổi Trái đất 4,54 - 4,55 tỷ năm)
      • 'vụ va chạm lớn' (các nguồn đều mô tả vụ va chạm)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... century: a problem (mostly) solved], X'):✅
      • 'trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn 'scientists call synchronous rotation')
      • 'chu kỳ tự quay của Mặt trăng bằng với chu kỳ quay quanh Trái đất' (nguồn 'Moon rotates on its axis in exactly the same time that it takes to revolve about Earth')
      • 'khoảng 27,3 ngày' (nguồn 'sidereal month is 27.3217 days')
      • 'luôn quay một mặt' (nguồn 'keeps the same face')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... lớn]] giữa Trái đất và m�'):✅ (nguồn 'Do hiện tượng bình động ... 59%'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... đất, khoảng 27,3 ngày, do đó nó'):✅
      • 'chu kỳ giao hội 29,5 ngày' (nguồn 'solar month, 29.5306 days')
      • 'cơ sở cho lịch Mặt trăng (âm lịch)' (nguồn 'Âm lịch ... hệ lịch lấy cơ sở là tháng giao hội.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... thời điểm, với mỗi thời '):✅
      • 'Đường kính góc ... tương đương với Mặt trời, khoảng hơn nửa độ' (nguồn 'bán kính góc gần như bằng nhau - khoảng 16' ')
      • 'Mặt trăng che kín Mặt trời trong nhật thực toàn phần' (nguồn 'Mặt Trăng che khuất Mặt Trời')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'thủy triều trên đại dương' (nguồn Hình 4.17 'Differences in gravity cause tidal forces that push water in the direction of tidal bulges on Earth')
      • 'hiệu ứng tương tự cho phần vỏ và lõi' (nguồn 'tidal distortion of the solid Earth ... 20 centimeters')
      • 'ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút' (nguồn 'friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... [[Lực '):✅ (nguồn 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter, or approximately 384,000 kilometers'. tốc độ ánh sáng là 299.792.458 m/s, theo ISBN 92-822-2084-2 tr.98, nên 384.000.000 mét / (299.792.458 m/s) = 1,28 s). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... ứng tương tự]] cho phần '):✅ (nguồn 'Moon will slowly spiral outward, away from Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... hơn]] một chút.<ref name="Fra'):✅ (nguồn có hình cho thấy mặt trăng nhỏ hơn Titan, Io, Callisto, Ganymede). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[htt'):✅ (cũng theo hình nguồn cho câu 11 bên trên, và bảng 12. tr.412 ở cùng nguồn này, các vệ tinh của các hành tinh khác - là Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương - đều không lớn gấp đôi Mặt Trăng, nhưng các hành tinh kia đều lớn hơn 2 lần Trái Đất, theo bảng 11.3 tr.388 ở cùng nguồn, nên tỷ lệ kích thước các vệ tinh còn lại không thể sánh bằng Mặt Trăng so với Trái Đất). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... Trong tư'):✅
      • 'biển Mặt trăng là các vùng vật chất màu tối, để lại bởi hoạt động núi lửa cũ' (nguồn 'maria consist mostly of dark-colored basalt (volcanic lava) laid down in volcanic eruptions billions of years ago')
      • 'chủ yếu ở nửa gần' (nguồn 'mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'vỏ cũ cao sáng màu có nhiều hố va chạm' (nguồn 1 'highlands are also extremely heavily cratered', và nguồn 2 'vùng tối bằng phẳng ... là biển, vùng sáng hơn ... là đại lục' - ở đây dùng 'vùng cao' thay cho 'đại lục' có thể sát hơn với 'highlands' ở nguồn 1)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 'airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history' và 'dominated by the effects of impact cratering'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... trời|vệ tinh tự nhiên lớn '):✅ (nguồn 'gia tốc trọng trường ở bề mặt ... gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... về tỷ lệ kích thước so với'):✅ (nguồn 'local noon ... above the boiling point of water' và '... lunar night ... drops to about 100 K'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... Bề mặt Mặ'):✅ (nguồn 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles' và 'total quantity ... hundreds of billions of tons'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  • Câu 18 (đoạn cuối '... nhiều hố va chạm.') cần được đánh giá. Hãy bổ sung vào bản mẫu bình duyệt đang sử dụng tham số '|câu 18=ok6087' nếu câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 18=ok6087 [lý do]' (đầy đủ hơn là '|câu 18=ok6087 [xuống dòng] *[lý do 1] [xuống dòng] *[lý do 2] ...') để bổ sung thêm đánh giá tại sao câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 18=6087 [vấn đề còn tồn tại]' nếu vẫn có vấn đề với chú thích kiểm chứng và văn phong. Nếu trong quá trình đánh giá câu này, phát hiện có vấn đề bản quyền, xin hãy quay trở lại mục Bản quyền để đánh giá lại.

Chưa bình duyệt xong hoặc chưa đạt.


Đang phát triển

Đã từng có bàn luận cho phiên bản đang phát triển của mục từ này ở Thảo luận:Mặt trăng/đang phát triển. Ngoài ra có các đề xuất, thảo luận khác cho phiên bản đang hoàn thiện bên dưới đây. Tttrung (thảo luận) 20:49, ngày 29 tháng 11 năm 2020 (+07)

Nguồn

Cần bổ sung nguồn dẫn tại mỗi 1 đoạn hoặc những câu trong đoạn. Nếu không có nguồn dẫn đề nghị Admin xóa luôn nội dung của đoạn đó hoặc của câu đó. Taitamtinh 16:55, ngày 23 tháng 10 năm 2020 (UTC)

Tên các biển Mặt trăng

Mình thấy có người (trên mạng) đề nghị dịch các "nguyệt danh": biển Ẩm Ướt (Mare Humorum), biển Hơi (Mare Vaporum), biển Humboldt (Mare Humboldtianum), biển Khủng Hoảng (Mare Crisium), biển Lạnh (Mare Frigoris), biển Mật Hoa (Mare Nectaris), biển Mây (Mare Nubium), biển Mưa (Mare Imbrium), biển Nam (Mare Australe), biển Phì Nhiêu (Mare Fecunditatis), biển Sáng Sủa (Mare Serenitatis), biển Yên Tĩnh (Mare Tranquillitatis); Đại dương Bão [Táp] (Oceanus Procellarum) (Phong Bạo Dương - 风暴洋) . Chúng ta cũng nên làm vậy ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam ? Nhờ các bạn giúp tìm nguồn cho các tên này :) Tttrung (thảo luận) 11:02, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)

Chỉ là dịch từ, không cần nguồn đâu. Tôi đồng ý dịch. Marrella (thảo luận) 00:52, ngày 4 tháng 12 năm 2020 (+07)

Tôi đã được một người chỉ cho thấy nguồn là Từ điển Bách khoa Thiên văn học của Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật phát hành năm 1999 ghi các tên tiếng Việt này. Sẽ cập nhật vào bài. Ngoài các tên gọi về biển, nguồn này ghi các hố va chạm là các "miệng núi lửa" - tuy nhiên có lẽ ở mục từ này không nên dùng thuật ngữ "miệng núi lửa". Nguồn này cũng dùng "mặt trước" (cho nửa gần) và "mặt khuất" (cho nửa xa), xem xét để đưa cách dùng này vào mục từ.Tttrung (thảo luận) 12:18, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

"Miệng núi lửa" rõ ràng không nên dùng. "Mặt trước" và "mặt khuất" có vẻ khá ổn, nhưng tôi nghĩ chưa đến mức cần thiết phải thay. Marrella (thảo luận) 14:19, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "biển Trong Sáng" cho Mare Serenitatis, cả hai "biển Nguy Hiểm" và "biển Khủng Hoảng" cho Mare Crisium, "biển Mặt Hoa" cho Mare Nectaris (có lẽ đánh máy nhầm).Tttrung (thảo luận) 14:32, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Không hiểu lý do phải dịch đến hai tên, chỉ nên dùng một là "biển Khủng Hoảng". "Serenity" dịch là "thanh bình" hoặc "êm đềm" thì hay, "trong sáng" không sát nghĩa. Marrella (thảo luận) 14:38, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Nectar tôi tra thấy hai nghĩa: mật hoa và rượu (tiên), không rõ ở đây là nghĩa nào. Wiki tiếng Trung theo nghĩa rượu với tên Thần Tửu Hải. Marrella (thảo luận) 14:52, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Oceanus Procellarum có lẽ là Phong Bão Dương?. 暴 = bão, bạo, bộc. Marrella (thảo luận) 14:55, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "đại lục" cho vùng cao của Mặt trăng. Tttrung (thảo luận) 19:56, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Văn phong

Ở phiên bản hiện tại có người nhận xét "một số câu thiếu dấu phẩy, vài câu phức hơi khó cho trình độ đại chúng" => việc dự định làm: rà lại văn phong, ngắt ra thành những câu đơn giản, dễ hấp thụ hơn Tttrung (thảo luận) 14:45, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)