Ung thư phổi
Phiên bản vào lúc 23:20, ngày 29 tháng 1 năm 2021 của Marrella (Thảo luận | đóng góp)
UnderCon icon.svg Mục từ này chưa được bình duyệt và có thể cần sự giúp đỡ của bạn để hoàn thiện.
Ung thư phổi
Tên khácUng thư biểu mô phổi (Caxinom phổi)
LungCACXR.PNG
Ảnh X quang ngực cho thấy một khối u ở phổi (mũi tên)
Chuyên khoaPhổi học, Ung thư học
Triệu chứngHo (bao gồm ho ra máu), sụt cân, khó thở, đau ngực[1]
Khởi phát~70 tuổi[2]
LoạiUng thư phổi tế bào nhỏ (SCLC), ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)[3]
Yếu tố nguy cơ
Chẩn đoánHình ảnh y khoa, sinh thiết mô[6][7]
Phòng ngừaKhông hút thuốc, tránh tiếp xúc với amiăng
Điều trịPhẫu thuật, hóa trị, xạ trị[7]
Tiên lượngTỷ lệ sống 5 năm 19,4% (Mỹ)[2] 41,4% (Nhật Bản)[8]
Số người mắc2,9 triệu ca mắc mới (2018)[9]
Số người chết1,76 triệu (2018)[9]

Ung thư phổi hay ung thư biểu mô phổi[7]khối u ác tính có đặc điểm tế bào tăng sinh không kiểm soát trong phổi. Sự tăng sinh tế bào này có thể lan ra ngoài phổi bởi quá trình di căn vào mô gần kề hoặc những bộ phận khác của cơ thể.[10] Hầu hết ung thư khởi phát ở phổi, gọi là ung thư phổi nguyên phát, là ung thư biểu mô[11] với hai loại chính là ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC) và ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC).[3] Triệu chứng phổ biến nhất là ho (bao gồm ho ra máu), sụt cân, khó thở, và đau ngực.[1]

Hút thuốc lá trong thời gian dài là nguyên nhân của đại đa số (85%) ca ung thư phổi.[4] Khoảng 10–15% ca xảy ra ở những người chưa từng hút thuốc,[12] khi đó nguyên nhân thường là sự kết hợp các yếu tố di truyền và tiếp xúc khí radon, amiăng, hút thuốc thụ động, hay các loại hình ô nhiễm không khí khác.[4][5][13][14] Ung thư phổi có thể quan sát thấy trên ảnh bức xạ ngựcchụp cắt lớp vi tính (CT).[7] Chẩn đoán được xác nhận bằng sinh thiết và thường được thực hiện nhờ soi phế quản hay chỉ dẫn CT.[6][15]

Tham khảo

  1. a b Horn L, Lovly CM (2018), "Chapter 74: Neoplasms of the lung", trong Jameson JL, Fauci AS, Kasper DL, Hauser SL, Longo DL, Loscalzo J (bt.), Harrison's Principles of Internal Medicine (lxb. 20th), McGraw-Hill, ISBN 978-1259644030
  2. a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SEER
  3. a b "Lung Cancer—Patient Version", NCI, 1 tháng 1 1980, lưu trữ từ tài liệu gốc 9 tháng 3 2016, truy cập 5 tháng 3 2016
  4. a b c Alberg AJ, Brock MV, Samet JM (2016), "Chapter 52: Epidemiology of lung cancer", Murray & Nadel's Textbook of Respiratory Medicine (lxb. 6th), Saunders Elsevier, ISBN 978-1-4557-3383-5
  5. a b O'Reilly KM, Mclaughlin AM, Beckett WS, Sime PJ (tháng 3 năm 2007), "Asbestos-related lung disease", American Family Physician, 75 (5): 683–8, PMID 17375514, lưu trữ từ tài liệu gốc 29 tháng 9 2007
  6. a b Lu C, Onn A, Vaporciyan AA, et al. (2010), "Chapter 78: Cancer of the Lung", Holland-Frei Cancer Medicine (lxb. 8th), People's Medical Publishing House, ISBN 978-1-60795-014-1
  7. a b c d Lung Carcinoma: Tumors of the Lungs, Merck Manual Professional Edition, Online edition, lưu trữ từ tài liệu gốc 16 tháng 8 2007, truy cập 15 tháng 8 2007
  8. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Japan2011
  9. a b "Lung Cancer 2020: Epidemiology, Etiology, and Prevention", ScienDirect, 41 (1): 1–24, tháng 3 năm 2020, doi:10.1016/j.ccm.2019.10.001, PMID 32008623
  10. Falk S, Williams C (2010), "Chapter 1", Lung Cancer—the facts (lxb. 3rd), Oxford University Press, tr. 3–4, ISBN 978-0-19-956933-5
  11. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên WCR2014Chp5.1
  12. Thun MJ, Hannan LM, Adams-Campbell LL, Boffetta P, Buring JE, Feskanich D, et al. (tháng 9 năm 2008), "Lung cancer occurrence in never-smokers: an analysis of 13 cohorts and 22 cancer registry studies", PLOS Medicine, 5 (9): e185, doi:10.1371/journal.pmed.0050185, PMC 2531137, PMID 18788891
  13. Carmona RH (27 tháng 6 2006), The Health Consequences of Involuntary Exposure to Tobacco Smoke: A Report of the Surgeon General, Publications and Reports of the Surgeon General, U.S. Department of Health and Human Services, lưu trữ từ tài liệu gốc 15 tháng 2 2017, Secondhand smoke exposure causes disease and premature death in children and adults who do not smoke. Retrieved 2014-06-16
  14. "Tobacco Smoke and Involuntary Smoking" (PDF), IARC Monographs on the Evaluation of Carcinogenic Risks to Humans, WHO International Agency for Research on Cancer, 83, 2004, lưu trữ (PDF) từ tài liệu gốc 13 tháng 8 2015, There is sufficient evidence that involuntary smoking (exposure to secondhand or 'environmental' tobacco smoke) causes lung cancer in humans. ... Involuntary smoking (exposure to secondhand or 'environmental' tobacco smoke) is carcinogenic to humans (Group 1).
  15. Collins LG, Haines C, Perkel R, Enck RE (tháng 1 năm 2007), "Lung cancer: diagnosis and management", American Family Physician, 75 (1): 56–63, PMID 17225705, lưu trữ từ tài liệu gốc 29 tháng 9 2007