Khác biệt giữa các bản “Kỷ Devon”
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| caption3 = Cá trở nên hết sức phong phú trong kỷ Devon, khiến kỷ này còn được gán cho tên Thời đại Cá. | | caption3 = Cá trở nên hết sức phong phú trong kỷ Devon, khiến kỷ này còn được gán cho tên Thời đại Cá. | ||
}} | }} | ||
− | '''Kỷ Devon''' là một kỷ địa chất kéo dài 60 triệu năm từ lúc [[kỷ Silur]] kết thúc 419 triệu năm trước đến khi [[kỷ Carbon]] bắt đầu 359 triệu năm trước.<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2023-06.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = June 2023 | website = stratigraphy.org | publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 4 August 2023}}</ref> | + | '''Kỷ Devon''' là một kỷ địa chất kéo dài 60 triệu năm từ lúc [[kỷ Silur]] kết thúc 419 triệu năm trước đến khi [[kỷ Carbon]] bắt đầu 359 triệu năm trước.<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2023-06.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = June 2023 | website = stratigraphy.org | publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 4 August 2023}}</ref> [[Adam Sedgwick]] và [[Roderick Murchison]] đã cùng nhau đặt tên '''hệ Devon''' theo [[hạt Devon]] ở Tây Nam nước Anh, nơi có đá biển cùng thời khác với trầm tích lục địa [[Sa thạch Đỏ Cổ]] thấy ở hầu khắp nước Anh.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=138–139}} |
{{clear}} | {{clear}} |
Phiên bản lúc 08:13, ngày 4 tháng 8 năm 2023
Kỷ Devon là một kỷ địa chất kéo dài 60 triệu năm từ lúc kỷ Silur kết thúc 419 triệu năm trước đến khi kỷ Carbon bắt đầu 359 triệu năm trước.[1] Adam Sedgwick và Roderick Murchison đã cùng nhau đặt tên hệ Devon theo hạt Devon ở Tây Nam nước Anh, nơi có đá biển cùng thời khác với trầm tích lục địa Sa thạch Đỏ Cổ thấy ở hầu khắp nước Anh.[2]
Tham khảo
- ↑ Cohen, K.M.; Finney, S.C.; Gibbard, P.L.; Fan, J.X. (tháng 6 năm 2023), "The ICS International Chronostratigraphic Chart" (PDF), stratigraphy.org, International Commission on Stratigraphy, truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023
- ↑ Torsvik & Cocks 2016, tr. 138–139.
Sách
- Torsvik, Trond H.; Cocks, L. Robin M. (2016), Earth History and Palaeogeography, Cambridge University Press, ISBN 978-1-107-10532-4
- Gradstein, Felix M.; Ogg, James G.; Schmitz, Mark D.; Ogg, Gabi M., bt. (2020), Geologic Time Scale 2020, Elsevier, ISBN 978-0-12-824360-2
- Stanley, Steven M.; Luczaj, John A . (2015), Earth System History (lxb. 4), Macmillan Learning, ISBN 978-1-4292-5526-4