Khác biệt giữa các bản “Lymphoma không Hodgkin”
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
− | *{{cite journal | | + | *{{cite journal | last1 = Shankland | first1 = Kate R | last2 = Armitage | first2 = James O | last3 = Hancock | first3 = Barry W | title = Non-Hodgkin lymphoma | journal = The Lancet | date = September 2012 | volume = 380 | issue = 9844 | pages = 848–857 | doi = 10.1016/s0140-6736(12)60605-9 | pmid = 22835603 | s2cid = 44302140}} |
+ | *{{cite journal | last1 = Armitage | first1 = James O | last2 = Gascoyne | first2 = Randy D | last3 = Lunning | first3 = Matthew A | last4 = Cavalli | first4 = Franco | title = Non-Hodgkin lymphoma | journal = The Lancet | date = July 2017 | volume = 390 | issue = 10091 | pages = 298–310 | doi = 10.1016/S0140-6736(16)32407-2 | pmid = 28153383 | s2cid = 19808340}} |
Phiên bản lúc 13:07, ngày 16 tháng 6 năm 2023
Lymphoma không Hodgkin | |
---|---|
Tên khác | U lympho không Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin |
Ảnh hiển vi lymphoma tế bào áo nang, một dạng lymphoma không Hodgkin, nhuộm H&E |
Lymphoma/Limphôm không Hodgkin là ung thư phát sinh từ các tế bào của hệ miễn dịch và biểu lộ chủ yếu là bệnh hạch bạch huyết hoặc khối u rắn.
Tham khảo
- Shankland, Kate R; Armitage, James O; Hancock, Barry W (tháng 9 năm 2012), "Non-Hodgkin lymphoma", The Lancet, 380 (9844): 848–857, doi:10.1016/s0140-6736(12)60605-9, PMID 22835603, S2CID 44302140
- Armitage, James O; Gascoyne, Randy D; Lunning, Matthew A; Cavalli, Franco (tháng 7 năm 2017), "Non-Hodgkin lymphoma", The Lancet, 390 (10091): 298–310, doi:10.1016/S0140-6736(16)32407-2, PMID 28153383, S2CID 19808340