Khác biệt giữa các bản “Thảo luận:Mặt trăng”
Dòng 774: Dòng 774:
 
*'Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng đều nằm trên một đường thẳng, gọi là sóc vọng' (nguồn 2 tr.255 'Muốn xảy ra nhật, nguyệt thực thì ba thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất phải ở trên hay gần như ở trên một đường thẳng' & tr.318 'Ngày sóc là ngày có chứa thời điểm giao hội của Mặt Trăng với Mặt Trời')
 
*'Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng đều nằm trên một đường thẳng, gọi là sóc vọng' (nguồn 2 tr.255 'Muốn xảy ra nhật, nguyệt thực thì ba thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất phải ở trên hay gần như ở trên một đường thẳng' & tr.318 'Ngày sóc là ngày có chứa thời điểm giao hội của Mặt Trăng với Mặt Trời')
 
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá </span>
 
*Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá </span>
|câu 319=ok13076 (nguồn tr.131 Hình 4.22 'Geometry of a Total Solar Eclipse ... The Moon blocks the Sun during new moon phase as seen from some parts of Earth and casts a shadow on our planet.' ). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá </span>
+
|câu 319=ok130762 (nguồn tr.131 Hình 4.22 'Geometry of a Total Solar Eclipse ... The Moon blocks the Sun during new moon phase as seen from some parts of Earth and casts a shadow on our planet.' ). Văn phong: <span style="color:red">Mời thành viên khác đánh giá </span>
 +
 
 
}}
 
}}
  

Phiên bản lúc 17:24, ngày 10 tháng 4 năm 2021

Ghi công

Phiên bản đầu tiên của mục từ này được xây dựng dựa trên nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA: mục từ Moon ở Wikipedia tiếng Anh, chương 4 và chương 9 của sách Astronomy ISBN 978-1-947172-24-1, mục từ Lune ở Wikipedia tiếng Pháp.

Bình duyệt

Mục từ Mặt trăng 59% hoàn thành

  

Những người bình duyệt (ký tên bên dưới đây hoặc ghi trong lịch sử bình duyệt) xác nhận các thông tin sau cho phiên bản truy cập lúc UTC 2024-11-24 19:50:44 của mục từ 'Mặt trăng'

Chủ đề mục từ

Chủ đề 'Mặt Trăng' nằm trong danh sách mục từ của Đề án Biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam, do vậy tự động thỏa mãn các yêu cầu về độ nổi bật và độ tách biệt. Xem xét di chuyển mục từ về tên 'Mặt Trăng'

Tên & bản quyền

  • Tên mục từ: ✅ 1 nguồn uy tín ủng hộ và sử dụng tên mục từ 'Mặt trăng':
  • Bản quyền:
    • Bản quyền văn bản: ✅ Một phần lớn nội dung xây dựng từ nguyên liệu theo giấy phép CC-BY-SA đã ghi công đầy đủ bên trên và được phân phối lại theo giấy phép tương thích (như yêu cầu của giấy phép sử dụng tại các nguồn), không có dấu hiệu vi phạm bản quyền nguồn nào.
    • Bản quyền tập tin: ✅ Đã kiểm tra 36 tập tin (hình và video) chính được sử dụng trong mục từ, và thấy 15 tập tin (hình) do các tác giả của mục từ tạo ra và cấp phép với giấy phép tự do, và 21 tập tin còn lại đều thuộc phạm vi công cộng hoặc có giấy phép tự do đã được ghi công đầy đủ ở trang thông tin của tập tin.

Kiểm chứng & Văn phong

Giới thiệu

  1. (đoạn cuối '... và đã được con '):✅
      • 'là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái đất' (nguồn tr.14 'The importance of our only natural satellite ... the Moon has retained this importance ...', tr.55 '... our Earth and its only natural satellite ... ', tr.156 '... our planet may have acquired its only natural satellite ...', tr.285 '... between our planet and its only natural satellite ...')
      • 'quan sát từ thời thượng cổ' (nguồn phân tích hình vẽ Mặt trăng 5000 năm trước);
      • 'độ sáng cao thứ hai sau Mặt trời' (nguồn xác nhận và có thêm phân tích chi tiết tại chú thích về các hiện tượng độ sáng cao nhưng thoáng qua, không thường xuyên như Mặt trăng)
      • Văn phong: câu 1 tôi nghĩ không cần đến dấu phẩy nào. Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  2. (đoạn cuối '... Kỹ thuật]], Hà Nội, 1999, Mã s�'):✅
      • 'gần hình cầu' (Hình 1 ở nguồn có hệ số các bậc trong phân tích hình dạng thành chuỗi hàm điều hòa cầu, với thành phần chủ đạo ở bậc 1 là hình cầu, cộng với thành phần nhỏ ở các bậc cao hơn thể hiện mức độ méo khỏi hình cầu)
      • 27% Trái đất (nguồn ghi đường kính 3476km, chia cho đường kính Trái đất khoảng 12756km, theo bảng 7.2 trang 239 ở nguồn, được khoảng 27%)
      • 'khối lượng cỡ hành tinh' (nguồn định nghĩa dải khối lượng hành tinh, có chứa khối lượng Mặt trăng, đủ lớn để có hình cầu)
      • 1,23% khối lượng Trái đất (nguồn ghi đúng số này)
      • 'chứa nhiều đất đá silicat' (nguồn 'Moon must be made almost entirely of silicate rock');
      • 'không có khí quyển' (nguồn 'too low to retain an atmosphere');
      • 'thủy quyển' (nguồn 'water and other volatiles have been depleted from the lunar crust');
      • 'từ quyển' (nguồn phân tích từ trường dynamo của Mặt trăng kết thúc muộn nhất khoảng 0,8 tỷ năm trước).
      • Văn phong: câu này tôi cho chưa ổn, quá nhiều ý trong một câu và có vẻ thiếu từ, đọc đến chỗ "khoảng 1,23% khối lượng Trái đất" thấy hơi khó hiểu, nên tách làm 2 câu. Từ "là" nên hạn chế cho ở đầu câu (tôi ít khi thấy từ này ở đầu câu). Gợi ý của tôi là: "Đây là thiên thể có dạng gần cầu với kích thước bằng khoảng 27% kích thước Trái đất và khối lượng bằng khoảng 1,23% khối lượng Trái đất. Mặt trăng chứa nhiều đất đá silicat và không có khí quyển, thủy quyển, hay từ quyển đáng kể." Marrella (thảo luận) 15:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  3. (đoạn cuối '... rằng Mặt trăng hình thành cách'):✅
      • 'hơn 4,5 tỷ năm' (nguồn 'more than 4,500 million years ago')
      • 'không lâu sau Trái đất' (nguồn nêu tuổi Trái đất 4,54 - 4,55 tỷ năm)
      • 'vụ va chạm lớn' ... 'Theia' ... 'cỡ Sao Hỏa' (nguồn 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...')
      • 'chấp nhận rộng rãi' (nguồn cuối cùng của câu tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
      • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:27, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  4. (đoạn cuối '... Trái đất và một thiên thể gi'):✅
      • 'trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn 'scientists call synchronous rotation')
      • 'chu kỳ tự quay của Mặt trăng bằng với chu kỳ quay quanh Trái đất' (nguồn 'Moon rotates on its axis in exactly the same time that it takes to revolve about Earth')
      • 'khoảng 27,3 ngày' (nguồn 'sidereal month is 27.3217 days')
      • 'luôn quay một mặt' (nguồn 'keeps the same face')
      • Văn phong: gần như ổn. Có điều đoạn cuối "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là nửa gần", đang nói đến "mặt" thì sao lại "là nửa". Có chăng là "do đó nó luôn quay một mặt về phía Trái đất, là mặt gần", không thì "là mặt của nửa gần", do "mặt" với "nửa" cảm giác khác nghĩa (mặt = bề mặt, nửa = bán cầu). Marrella (thảo luận) 16:35, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  5. (đoạn cuối '... luôn quay một mặt về phía Trá'):✅ (nguồn 1 tr.223 'Do hiện tượng bình động ... 59%', nguồn 2 tr.18 '... not less than 59% of the entire lunar globe can be seen at one time or another from the Earth.'). Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  6. (đoạn cuối '... nhìn hơi khác, sẽ thấy tổng'):✅
      • 'chu kỳ giao hội 29,5 ngày' (nguồn 'solar month, 29.5306 days')
      • 'cơ sở cho lịch Mặt trăng (âm lịch)' (nguồn 'Âm lịch ... hệ lịch lấy cơ sở là tháng giao hội.')
      • Văn phong: OK. Có lẽ nên bỏ dấu phẩy trước chữ "và", hoặc là bỏ chữ "và". Marrella (thảo luận) 16:45, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  7. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'Đường kính góc ... tương đương với Mặt trời, khoảng hơn nửa độ' (nguồn 'bán kính góc gần như bằng nhau - khoảng 16' ')
      • 'Mặt trăng che kín Mặt trời trong nhật thực toàn phần' (nguồn 'Mặt Trăng che khuất Mặt Trời')
      • Văn phong: OK. Marrella (thảo luận) 16:49, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  8. (đoạn cuối '... triều]] trên đại dương �'):✅
      • 'thủy triều trên đại dương' (nguồn Hình 4.17 'Differences in gravity cause tidal forces that push water in the direction of tidal bulges on Earth')
      • 'hiệu ứng tương tự cho phần vỏ và lõi' (nguồn 'tidal distortion of the solid Earth ... 20 centimeters')
      • 'ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút' (nguồn 'friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
      • Văn phong: "và làm cho một ngày ở Trái đất bị dài hơn một chút", bỏ "bị". Marrella (thảo luận) 17:06, ngày 27 tháng 12 năm 2020 (+07).
  9. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter, or approximately 384,000 kilometers'. tốc độ ánh sáng là 299.792.458 m/s, theo ISBN 92-822-2084-2 tr.98, nên 384.000.000 mét / (299.792.458 m/s) = 1,28 s). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... đất.<ref name="TrinhPV"/>tr.'):✅ (nguồn 'Moon will slowly spiral outward, away from Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... ứng thủy triều, và Mặt trăng s'):✅ (nguồn có hình cho thấy mặt trăng nhỏ hơn Titan, Io, Callisto, Ganymede). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '...'):✅ (cũng theo hình nguồn cho câu 11 bên trên, và bảng 12. tr.412 ở cùng nguồn này, các vệ tinh của các hành tinh khác - là Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương - đều không lớn gấp đôi Mặt Trăng, nhưng các hành tinh kia đều lớn hơn 2 lần Trái Đất, theo bảng 11.3 tr.388 ở cùng nguồn, nên tỷ lệ kích thước các vệ tinh còn lại không thể sánh bằng Mặt Trăng so với Trái Đất). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'biển Mặt trăng là các vùng vật chất màu tối, để lại bởi hoạt động núi lửa cũ' (nguồn 'maria consist mostly of dark-colored basalt (volcanic lava) laid down in volcanic eruptions billions of years ago')
      • 'chủ yếu ở nửa gần' (nguồn 'mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'vỏ cũ cao sáng màu có nhiều hố va chạm' (nguồn 1 'highlands are also extremely heavily cratered', và nguồn 2 'vùng tối bằng phẳng ... là biển, vùng sáng hơn ... là đại lục' - ở đây dùng 'vùng cao' thay cho 'đại lục' có thể sát hơn với 'highlands' ở nguồn 1)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... chạm]].<ref name="Fraknoi"/>[http'):✅ (nguồn 'airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history' và 'dominated by the effects of impact cratering'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... quá khứ của [[Hệ Mặt trời]'):✅ (nguồn 'gia tốc trọng trường ở bề mặt ... gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... bằng khoảng 1/6 so với Trái '):✅ (nguồn 'local noon ... above the boiling point of water' và '... lunar night ... drops to about 100 K'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... bình từ khoảng -180[[độ C|°C'):✅ (nguồn 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles' và 'total quantity ... hundreds of billions of tons'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 'Second Soviet Space Rocket [Luna 2] ... impacted the surface of the Moon at 21:02:23 UT on 14 September 1959, thus becoming the first object of human origin to make contact with another celestial body'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... Siddiqi, [https:'):✅ (nguồn 'Luna 9, which landed on the surface in 1966'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https://'):✅
      • 'Apollo 8 năm 1968 lần đầu đưa người bay trên quỹ đạo quanh Mặt trăng' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 8 Dec. 1968, First humans to fly around the Moon')
      • 'Apollo 11 vào tháng 7 năm 1969 cùng 5 chuyến bay khác sau đó đã hạ cánh với con người và thiết bị' (bảng 9.2 ở nguồn 'Apollo 11 July 1969, First human landing on the Moon' và Apollo 12, 14, 15, 16, 17 trong bảng)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... đầu đưa người bay quanh Mặ'):✅ (nguồn 'samples have revealed as much about the Moon and its history' và hình 9.4 'Handling Moon Rocks'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... và thiết bị lên thiên thể nà'):✅ (nguồn 'The last human left the Moon in December 1972'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... đã mang về Trái đất [[đá Mặ'):✅ (nguồn 'fascinated and mystified many early cultures, which came up with marvelous stories and legends to explain the cycle of the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'ở ngôn ngữ' (nguồn 'In English, we can easily recognize the names Sun-day (Sunday), Moon-day (Monday), ... ' - có thể bổ sung thêm chú thích các ví dụ ở ngôn ngữ khác, như tiếng Hán, ...)
      • 'âm lịch' (nguồn 'tháng Âm lịch theo sát được tuần trăng')
      • 'nghệ thuật' (nguồn nêu các tác phẩm văn học khoa học viễn tưởng liên quan đến Mặt trăng - có thể bổ sung chú thích thêm về các mảng nghệ thuật khác)
      • 'thần thoại' (nguồn nêu các vị thần liên quan đến Mặt trăng trong tín ngưỡng ở một vùng ở Đông Thổ Nhĩ Kỳ - có thể bổ sung chú thích về các vị thần Mặt trăng ở các nền văn hóa khác)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Nguồn gốc hình thành

  1. (đoạn cuối '... trên bầu trời, theo chu kỳ [[ph'):✅ (nguồn tr.555 Hình 1 gần tương đương với hình vẽ ở bài; mặc dù hình vẽ ở bài có nguồn gốc từ [1] thể hiện va chạm của thiên thể cỡ Sao Thủy với thiên thể cỡ Mặt Trăng. Cả 2 hình vẽ đều thể hiện hai thiên thể hình cầu, chênh lệch kích thước, va chạm và có vành đai vật chất văng ra từ nơi va chạm). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '...'):✅ Trích dẫn đúng câu từ nguồn (cuối trang 167 & đầu trang 168).
  3. (đoạn cuối '... túc xem xét lý thuyết va chạ'):✅ (nguồn Hình 2 thể hiện sau va chạm có đĩa bồi tụ bay quanh Trái đất, và theo thời gian - các phần bên dưới của hình - phần ngoài của đĩa bồi tụ (nằm xa hơn giới hạn Roche) tập hợp thành Mặt trăng, to dần và rời xa dần Trái đất; tương đương với mô tả trong hình về các bước: từ hai thiên thể tách rời, va chạm, sinh đĩa bồi tụ quanh Trái đất, rồi tích tụ thành Mặt trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... Be], nhà xuất bản [[John Wiley &'):✅ (nguồn 'more than 4,500 million years ago').
  5. (đoạn cuối '... khoảng hơn 4,5 tỷ năm trư�'):✅ (nguồn 'from hafnium–tungsten systematics' và 'approximately 50 Myr after the Solar System'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... DOI 10.1038/s41561-019-0398-3<'):✅ (nguồn 'followed one of three general ideas'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... văng ra từ Trái đất trong thời'):✅ (nguồn 1 'support the fission origin of the Moon' và 'completely formed within 108 yr after fission', nguồn 2 tr.25 'as it spun, it threw off ...' và '... formed a ring ... then combined into a solid body ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... /><ref name="BotM" /> Tuy nh'):✅ (nguồn tr.25 'cannot be spun fast enough'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... đất]] hấp thụ [[động nă'):✅
      • 'thu hút thiên thể Mặt trăng' (nguồn '... shown that capture from one (or a few) planetoids is quite feasible')
      • 'khí quyển Trái đất hấp thụ động năng' (nguồn tr.25 'earth's atmosphere help slow...')
      • 'khó xảy ra' (nguồn tr.25 'highly unlikely')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... hình thành cùng lúc của Trái đ�'):✅ (nguồn 1 tr.25 'earth and the moon were formed at the same time ... from ... solar nebula...', nguồn 2 'Moon formed together with ... Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... Phương án này không giải th'):✅
      • 'tính chất khác với Trái đất' (nguồn tr.27 'Co-accretion theory ... Probability ... Low. Properties of ... different.' và tr.25 '... two bodies would have ... same properties - they do not.')
      • 'ít kim loại hơn' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... ít kim loại hơn hẳn so với'):✅ (nguồn tr.282 cho nhóm một 'current angular momentum ... lower than that needed for fission...' , tr.284 cho nhóm ba 'difficult to ensure ... requisite angular momentum'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... 1987AREPS..15..271S, DOI 10.1146/annurev'):✅
      • 'giải thích được tốt nhiều bằng chứng thực nghiệm' (nguồn 2 'can explain the Moon's globally melted silicate composition, its lack of water and iron, and its anomalously large mass and angular momentum')
      • 'giả thuyết va chạm lớn' (nguồn 1 'Giant Impact Hypothesis')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... này cho rằng hệ Trái đất - '):✅ (nguồn 1 'A collision ... between ... proto-Earth and a Mars-sized impactor, here named Theia, ...', nguồn 2 '... large off-centre collision...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... Trái đất|thiên thể tiền Tr�'):✅
      • 'văng nhiều vật liệu vào không gian, một phần rời xa khỏi Trái đất' (nguồn 'also ejected several percent of an Earth mass out of the Earth-Moon system. ')
      • 'một phần tạo thành đĩa bồi tụ quanh Trái đất, dần dần tích tụ lại để hình thành nên Mặt trăng' (nguồn 'create a disk near Earth that formed the Moon')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... asteroidal meteorites], tạp chí Sci'):✅
      • 'hội nghị về nguồn gốc Mặt trăng' (nguồn tr.166 'conference devoted to the origin of the Moon')
      • 'Kona, Hawaii' (nguồn tr.166 'Kona, Hawaii' và 'held in the resort town Kona')
      • 'năm 1984' (nguồn tr.167 'the 1984 Kona meeting')
      • 'va chạm lớn bắt đầu được đa số tán thành là hợp lý' (nguồn tr.167 '... attendees actually changed their minds.' và tr.168 'so many of the speakers ... had concluded that the giant impact looked better')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... Mặt trăng năm 1984 ở Kona, Ha'):✅ (nguồn 1 'collisions ... were inevitable. Giant impacts at this stage probably stripped Mercury ... reversed the rotation of Venus ... broke off ... Earth to create the Moon', nguồn 2 'Earth formed in a series of giant impacts, and the last one made the Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... name="Asphaug"/> Những mô phỏn'):✅ (nguồn 1 'Simulations ... achieve resolutions sufficient ...' và 'we report a class of impacts that yield ... current masses and angular momentum of the Earth–Moon system', nguồn 2 'can explain ... anomalously large mass and angular momentum'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... Bibcode 2001Natur.412..708C, ['):✅ (nguồn 'melting of 30–65% of the planet'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... số 98, quyển E3, tr.5319–5333, '):✅ (nguồn 'global ... shell of magma'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... /> Theo giả thuyết va chạm l'):✅ (nguồn 1 'derived from the mantles of Earth and the projectile, the absence of metals is ... understood', nguồn 2 ' can explain ... silicate composition ... lack of ... iron'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... phóng bởi nhiệt độ cao ở g'):✅ (nguồn 'volatile elements would have been lost during the high temperature phase'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... Nếu Mặt trăng chứa nhiều thà'):✅ (nguồn ' by ... Moon primarily of terrestrial mantle ... understand similarities such as ... oxygen isotopes'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... vị]] oxy.<ref name="Fraknoi"/'):✅ (nguồn 1 'theory is ... called to question by ... detailed geochemical analysis', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... va chạm lớn có thể giải thíc'):✅ (nguồn 'determined the abundances of 16O,17O, and 18O ... high-precision laser fluorination technique' và '... identical to the terrestrial ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  26. (đoạn cuối '... khác sau đó cũng chỉ ra tỷ l�'):✅ (nguồn 1 'lunar and terrestrial mantles have identical 182W/184W', nguồn 2 '...50Ti/47Ti ratio of the Moon is identical to that of the Earth...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  27. (đoạn cuối '... Late formation and prolonged diffe'):✅ (nguồn 1 'same as Earth in O, Ti, Cr, W, K, and other species', nguồn 2 'terrestrialand lunar isotopic compositions ... highly similar' và 'compositions of other Solar System bodies are signi-ficantly different from those of the Earth and Moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  28. (đoạn cuối '... source of lunar material], tạp '):✅ (nguồn 1 'Simulations show that most of the material ... form the Moon originates from the impactor', nguồn 2 'metal from the core of the Moon-forming impactor must have efficiently stripped the Earth’s mantle', nguồn 3 'numerical models estimating that more than 40% of the Moon-forming disk material was derived from Theia'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  29. (đoạn cuối '... name="Mastrobuono-Battisti1"/'):✅
      • 'các giả thuyết khác nhau được đưa ra' (nguồn 1 giả thuyết tương đồng hóa học giữa các thiên thể 'large fraction of planet–impactor pairs have almost identical compositions ... the similarity in composition between the Earth and Moon could be a natural consequence...', nguồn 2 nêu 2 giả thuyết 'either that the Moon is derived mainly from terrestrial material or ... Moon and Earth’s mantle equilibrated in the aftermath of the giant impact')
      • 'xem xét lại' (nguồn 1 'some regard this as a repudiation of the theory', nguồn 2 'origin of the moon must have been messier')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  30. (đoạn cuối '... origin for the compositional simi'):✅
      • 'thành phần hóa học tương đồng' (nguồn '...giant impactor that formed the Moon probably had an isotopic composition similar to that of the Earth...')
      • 'xác suất tới 20%' (nguồn tr.214 'the mean fraction of compatible planet–impactor pairs falls between 10% and 20% for all cases.')
      • 'ít hơn vài phần trăm' (nguồn Hình 2, tr.441, thể hiện kết quả mô phỏng 53 tình huống va chạm khác nhau, trong đó không có tình huống nào mà thiên thể va chạm vào - Theia - có thành phần đồng vị đủ tương đồng với hành tinh - Trái Đất - để cho ra kết quả quan sát thấy tại Mặt trăng -> xác suất có tình huống tương đồng xấp xỉ nhỏ hơn 1/53 - ứng với vài phần trăm)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  31. (đoạn cuối '... trăng đều được tạo ra từ '):✅
      • 'hòa trộn vật liệu bốc hơi sau sự kiện va chạm lớn' (nguồn của Pahlevan và Stevenson, tr.438 phần Abstract '...terrestrial magma ocean and lunar-forming material underwent turbulent mixing and equilibration in the energetic aftermath of the giant impact ...' và tr.448 phần Conclusion '... in the aftermath of the giant impact, the proto-Earth and the proto-lunar disk may have approached diffusive equilibrium, reducing any pre-existing differences in oxygen isotope ...')
      • 'gây tranh cãi' (nguồn ' ... the Pahlevan and Stevenson mechanism cannot explain the equilibration of isotopes between the Earth and Moon ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  32. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn '... too many compositional similarities ... to justify seeking a completely independent origin.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  33. (đoạn cuối '... trong Phụ trương của Tạp chí M'):✅ (nguồn 1 'Ideas put forward to salvage or revise it are evaluated', nguồn 2 đề xuất vụ va chạm đủ mạnh làm bốc hơi toàn bộ Trái đất và hình thành cấu trúc mới hòa trộn đồng nhất vật liệu 'different structures of hot, rotating planets change our understanding of ... origin of our Moon', nguồn 3 đề xuất thay va chạm lớn bằng nhiều va chạm nhỏ hơn '... succession of a variety of smaller collisions ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  34. (đoạn cuối '... Impact heating, corotation limits'):✅ (nguồn 'Companion moons are a common outcome of simulations of Moon formation ... a ∼1,200-km-diameter moon located at one of the Trojan points could be dynamically stable for tens of millions of years after the giant impact'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  35. (đoạn cuối '... Geoscience, 2017, số 10, tr.89–94'):✅ (nguồn '... subsonic impact velocity lead to an accretionary pile rather than a crater, contributing a hemispheric layer ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  36. (đoạn cuối '... lớn ban đầu hình thành nên hai'):✅ (nguồn '... thickness consistent with the dimensions of the farside highlands ... in agreement with the degree-two crustal thickness profile ... explaining the observed concentration ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Đặc tính vật lý

  1. (đoạn cuối '... trong một va chạm ở tốc độ t'):✅
      • 'gần ellipsoid do ... lực thủy triều ' (nguồn tr.1 'spherical harmonics ... bulk of the degree-2 ... by early tidal heating ... remainder of the degree-2 ... frozen tidal-rotational bulge ...' và tr.3 của phần 'Supplementary Information' của nguồn 'ellipticity ... converted to the equivalent C2,0' - mức độ méo theo hình ellipsoid tương ứng với hệ số bậc 2 trong phân tích hình dạng thành chuỗi hàm điều hòa cầu, và bậc 2 này gây ra bởi các hiệu ứng thủy triều)
      • 'trục lớn lệch khoảng 30° so với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'largest principal axis is at (-6±4°, 30±1°E')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... tính vật lý==

<ref/>

Mặt tră'):✅

      • 'Trục lớn của hình dạng cũng lệch khoảng 30° so với trục lớn của trường trọng lực' (nguồn tr.4 'largest gravity and topography principal axes are separated by 34°, and using data outside large basins, the largest principal axes are separated by 30° ± 5°.')
      • 'trục lớn của trường trọng lực gần trùng với phương nối đến Trái đất' (nguồn tr.3 'gravity’s largest principal axis shifts only 5 ± 2°')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  1. (đoạn cuối '... lớn lệch khoảng 30° so với ph�'):✅ (nguồn tr.6 'The uncompensated C2,0 and C2,2 values imply fossil freeze-in at a ≅ 32RE' - một phần độ méo thể hiện bởi hệ số bậc 2 C2,0 và C2,2 là 'uncompensated' tức là không được bù đắp bởi cân bằng thủy tĩnh với lực thủy triều hiện tại, và phù hợp với lực thuỷ triều mạnh hơn khi Mặt trăng ở khoảng cách gần hơn , cỡ hơn 30 bán kính Trái đất. Chú ý: lực thủy triều lên vật thể mạnh dần khi nó đi gần đến thiên thể khác, như minh họa ở ISBN 978-1-947172-24-1 tr.985, Hình 27.17 'When ... gets closer ... tides become stronger ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... của ellipsoid cũng lệch khoả'):✅ (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32RE' và tr.7 '200-300 My for the Moon to evolve to 32RE after accretion' - 'fossil freeze-in' được dịch thành 'hóa thạch hình dạng' xảy ra vào cỡ 200-300 triệu năm sau khi hình thành Mặt trăng, thuộc về lịch sử của Mặt trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... name="Garrick-Bethell"/> Hình d'):✅ (nguồn tr.6 'fossil freeze-in at a ≅ 32RE' - 'fossil freeze-in' là Mặt trăng đông cứng khi nó ở cách Trái đất cỡ hơn 30 bán kính Trái đất, khoảng 1/2 khoảng cách hiện nay - vì khoảng cách hiện nay cỡ 30 lần đường kính Trái đất theo nguồn ISBN 978-1-947172-24-1 tr.19 'Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... về lịch sử của Mặt trăng.<ref'):✅ (nguồn tr.4 'uncompensated fossil component of shape ... must have frozen-in after the lithosphere cooled and strengthened ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... pmid 25079322, Bibcode 2014Nat'):✅
      • '3,3 g/cm3, bằng 1/5 tỷ trọng Trái đất' (nguồn '3,36 [thiếu đơn vị đo] bằng 1/5 tỷ trọng Trái Đất')
      • 'chủ yếu đất đá silicat' (nguồn '3.3 g/cm3, the Moon must be made almost entirely of silicate rock')
      • 'thiếu sắt và kim loại hơn hẳn Trái đất' (nguồn 'Compared to Earth, it is depleted in iron and other metals')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... So với các vệ tinh tự n'):✅ (nguồn 1 có hình so sánh kích thước, cho thấy các vệ tinh tự nhiên lớn của các hành tinh: 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc, 1 của Sao Thổ, 1 của Sao Hải Vương, nguồn 2 ở bảng cho thấy 4 vệ tinh lớn của Sao Mộc và 1 của Sao Thổ đều có khối lượng riêng nhỏ hơn 3,3g/cm3, ngoại trừ Io, nguồn 3 cho thấy Triton, vệ tinh lớn của Sao Hải Vương, có khối lượng riêng 2,1g/cm3 cũng nhỏ hơn Mặt trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Cấu trúc bên trong
  1. (đoạn cuối '... trúc bên trong của Mặt trăng '):✅ (nguồn tr.223 ' ... our current knowledge of the crust, mantle, and core of the Moon (Sections 2, 3, and 4).' và Hình 3.27 ở tr.325 vẽ lõi trong, lõi ngoài, phủ trong, phủ ngoài có thể có biên giới tách thành phủ giữa và phủ ngoài, và lớp vỏ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... [https://pdfs.semanticscholar.org/'):✅
      • 'gồm hợp kim sắt với một lượng nhỏ lưu huỳnh và nickel' (nguồn 1 tr.326 '...either a molten Fe-FeS-C metallic alloy...' và 'iron-nickel rich core', nguồn 2 tr.312 '...sulfur content within the lunar outer core is ~6 weight % or less...' và tr.311 Hình 3 '... derived from the elasticity of iron alloys')
      • 'bán kính khoảng từ 260 km đến dưới 375 km' (nguồn 1 tr.326 'radius less than 375 km' và 'radius between 260 and 293 km', nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi ngoài có bán kính 330km)
      • 'cỡ 20% bán kính Mặt trăng' (nguồn 3 'radius ∼20% that of the Moon', nguồn 2 tr.309 '... roughly 15 to 25% of its 1737.1-km mean radius')
      • 'silicat pha thêm sắt và titani' (nguồn 1 '... or a molten silicate composition ...' và '...enriched in both iron and titanium')
      • 'bán kính lớn hơn một chút' (nguồn 1 'molten silicate composition that is slightly larger')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... Bibcode 2006RvMG...60..22'):✅ (nguồn 1 tr.326 'central portion of the Moon is molten' tr.325 Hình 3.27 'at least some portion of the core has crystallized'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km và tr.309 '...the core is ~60% liquid by volume'; nguồn 3 'a fluid core is indicated'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... thuyết khác chỉ ra lõi lớn hơn '):✅ (nguồn 1 tr.325 Hình 3.27 vẽ '587-km radius Zone of Partial Melt (Lower Mantle)'; nguồn 2 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp phủ bao quanh lõi nóng chảy 1 phần bán kính 480km). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... Seismic Detection o'):✅
      • 'kết tinh phân đoạn từ một đại dương dung nham' (nguồn 1 tr.221 'crystallization of this magma ocean gave rise to mafic cumulates that make up the mantle')
      • 'ngay sau khi Mặt trăng hình thành vào khoảng 4,5 tỷ năm trước' (nguồn 2 '...collision of a Mars-sized body with the Earth more than 4,500 million years ago.' và 'solidification of 80–85% of the original melt, within about 100 million years of the collision' nghĩa là 100 triệu năm sau va chạm lớn thì 80% đại dương dung nham đông cứng, suy ra đại dương dung nham tồn tại trước đó, ngay sau va chạm lớn)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... zircon], tạp chí [[Nature Geo'):✅ (nguồn tr.223 'magma ocean differentiated during crystallization to form a dense, ultramafic mantle rich in olivine and pyroxene that was overlain by a buoyant, globe-encircling, plagioclase-rich crust'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... phân đoạn (địa chất)|kết tin'):✅ (nguồn tr.224 'In all models, efficient fractional crystallization would produce a ... urKREEP that was initially sandwiched between the crust and mantle. This residual magma would have been extremely enriched in iron and the incompatible and heat-producing elements that are represented by the acronym KREEP.' Ở đây 'residual magma' hiểu là phần dung nham lỏng cuối cùng còn lại khi các phần khác đã tinh thể hóa.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... toàn cầu.<ref name="W06" />tr.'):✅ (nguồn tr.223 'the mare basalts were shown to have been derived from an ultramafic pyroxene and olivine source').Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... nhiệt và không tương thích nh'):✅ (nguồn 1 tr.223 'hypothesis postulated that the magma ocean differentiated during crystallization' và 'This hypothesis has served well because it accommodates many remotely sensed observations as well as much of the data collected on the samples returned by the Apollo and Luna missions.' và tr.282 'Geophysical, remote sensing, and sample analyses are all converging on ... average composition of the upper portion of the crust is extremely anorthositic' và '... consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean'; nguồn 2 'Most of the crust of the Moon (83%) consists of silicate rocks called anorthosites; these regions are known as the lunar highlands.'; nguồn 3 tr.89 'the highlands consist largely of feldspathic rocks termed anorthosite.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... một phần, xác nhận thành p'):✅ (nguồn 1 tr.224 'After about 75% of the magma ocean had crystallized, plagioclase would have become a liquidus phase, and because of its low density, it would have been buoyant with a tendency to rise.'; nguồn 2, tr.404 Hình 4.13 'Plagioclase begins to crystallize when the magma ocean is about 80% solid'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... name="W06" />tr.223<ref name'):✅ (nguồn tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... phù hợp với các đo đạc tạ'):✅
      • '3,3 đến 4,4 tỷ năm, già hơn so với hầu hết đá Trái đất' (nguồn 1 tr.310 và vắt sang 311 '3.3 to 4.4 billion years old, substantially older than most of the rocks on Earth')
      • 'phù hợp với mô hình kết tinh đại dương dung nham' (nguồn 2 tr.282 'anorthositic lunar samples have ferroan compositions and ancient ages (~4.45 Ga) consistent with being derived by plagioclase flotation in a near-global magma ocean')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... các khoáng chất plagiocla nhẹ'):✅ (nguồn 1 tr.309 Hình 1A và tr.311 Hình 3 vẽ lớp lõi trong bán kính 240km và lõi ngoài bán kính 330km, lớp phủ trong bán kính 480km, và tr.309 ghi bán kính trung bình Mặt trăng là 'its 1737.1-km mean radius'; nguồn 2 tr.283 'the crust is found to be on average about 49 ± 16 km thick' suy ra bán kính lớp phủ khoảng 1737-(49 ± 16) = 1688 ± 16 km). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Bề mặt
  1. (đoạn cuối '... 50 km.<ref name="W06" /><su'):✅ (nguồn: dữ liệu ở Hình 2 tại nguồn tương thích với dữ liệu ở hình vẽ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... Mặt trăng.<ref name="LOLA">Neumann,'):✅ (nguồn: hình 4a thể hiện tọa độ và kích cỡ của bồn địa Nam cực - Aitken phù hợp với vùng xanh tím ở hình vẽ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... Bồn địa Nam cực - Aitken - '):✅ (nguồn thể hiện bản đồ địa chất với cùng đặc điểm và mã màu). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... và [[xử lý ảnh nổi|x�'):✅ (các mã màu đỏ lm1, lm2, lmd ở nguồn chỉ đến các vùng biển Mặt trăng với giải nghĩa 'old basaltic lava', 'basaltic lava flows', 'volcanic edifices'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... [https://ui.adsabs.harvard.edu/a'):✅ (nguồn tr.277 Hình 14.3 thể hiện các Kỷ như hình vẽ thể hiện, tr.278 Bảng 14.1 thể hiện tuổi cụ thể của một số mẫu từ các hố va chạm ứng với các kỷ. Tên các kỷ lấy từ các tên các hố va chạm, và được dịch ra tiếng Việt theo Phạm Viết Trinh và các tác giả khác, Từ điển Bách khoa Thiên văn học, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, Mã số 52 - 52 / KHKT - 1999, Giấy phép xuất bản số 41 - 220 cấp ngày 20 tháng 1 năm 1999, tr.225).
  6. (đoạn cuối '... nổi bật là [[bồn địa Nam cự'):✅
      • 'đo bằng laser' (nguồn 'made the first near-global topographic map ... of the Moon from laser altimetry')
      • 'xử lý ảnh stereo' (nguồn 'The poles were especially well covered in stereo and we have used images of the south polar area to infer topographic information in areas not sampled by the laser altimeter')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... /> Bồn địa này ch�'):✅
      • 'phía nam nửa xa Mặt trăng' (nguồn 2 tr.1903 Hình 1 vẽ vị trí bồn địa Nam cực - Aitken ở nam nửa xa)
      • 'đường kính khoảng 2500 km' (nguồn 1 tr.1848 '2500 kilometers in diameter', nguồn 2 tr.1902 '2500 km in diameter')
      • 'lớn nhất ... ở hệ Mặt trời' (nguồn 1 tr.1848 'the largest, deepest impact crater yet discovered in the solar system')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... Hàng năm về Khoa học Mặt tr'):✅
      • 'độ sâu lớn nhất' (nguồn 1 tr.1848 'deepest impact crater yet discovered in the solar system', nguồn 2 cho bản đồ địa hình tô màu sâu nhất ở bồn địa Nam cực - Aitken)
      • '13 km so với vùng xung quanh rìa' (nguồn 1 tr.1848 'depth of more than 13 kilometers, rim crest to floor')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... trăng gồm có [[biển Mặt trăn'):✅
      • 'rìa phía đông bắc' (nguồn cho thấy bản đồ địa hình vùng cao nhất màu đỏ trắng ở đông bắc của bồn địa Nam cực - Aitken)
      • 'do va chạm nghiêng của vụ va chạm hình thành nên bồn địa Nam Cực - Aitken' (nguồn 'the farside lunar highlands seem to be thickened at one end of the long axis' và ' can be resolved for a low-velocity and low-angle impact')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... DOI [https://doi.org/10.1007/s10569-01'):✅
      • 'bồn địa ... hình thành bởi các vụ va chạm lớn trong thời kỳ đầu' (nguồn 1 'lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history', nguồn 2 tr.23 'The impacting asteriods struck the Moon ... creating ... "basin rings"')
      • 'biển Mưa, Trong Sáng, Khủng Hoảng ở nửa gần' (nguồn 1 số 7, 9 ở hình a, số 12 ở hình a và số 4 ở hình b, nguồn 2 tr.23 "The Imbrium basin ... has been recognized ... as one of the clearest examples of this type of feature")
      • 'Đông Phương ở vùng ranh giới của hai nửa' (nguồn 1 'Orientale basin, located at the western limb of the near side and in the adjacent portion of the far side', nguồn 2 hình 9.11 'The youngest of the large lunar impact basins is Orientale ... It is located on the edge of the Moon as seen from Earth')
      • 'vùng trung tâm với độ sâu lớn và phần rìa có độ cao lớn' (nguồn 1 và 2 thể hiện dữ liệu địa hình ở các bồn địa cho thấy trung tâm sâu và rìa cao)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.261 'average elevation of the nearside to be ~1.9 km less than that of the far side'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... E8, tr.20277-20280, DOI [https://doi.or'):✅ (nguồn 1 tr.22 - trang thứ 14 trên 46 trang của báo cáo - công bố khuyến nghị của IAU 'recommended coordinate system for the Moon is the mean Earth/polar axis (ME) system'; nguồn 2 giải nghĩa 'mean Earth/polar axis (ME) system' ở tr.20277 'In the mean-Earth/polar-axis coordinate system, the z axis is the axis of the Moon's rotation, and the x axis is the mean-Earth direction' - ở đây phương x ứng với kinh độ 0 là phương nối đến Trái đất (trung bình) => kinh tuyến gốc đối diện với Trái đất, đi qua tâm (trung bình) của nửa gần. Lấy trung bình do hiện tượng bình động của Mặt trăng, Mặt trăng "lắc lư" nên ở mỗi một tư thế có điểm tâm đối diện của tư thế đó, lấy trung bình các tâm đối diện thì được tâm trung bình). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... trăng có thể đã co ngót lại t'):✅ (nguồn 1 tr.235-236 '...found wide application ... catalog of crater positions and the coordinates of the crater Mösting A are given in terms of this system ... connected with lunar body ... do not change with time.', nguồn 2 tr.155 Bảng V ghi tọa độ Mösting A ở 3 nguồn Longitude (deg) -5,157, -5,160, -5,160 và Latitude (deg) -3,18 -3,18 -3,18 ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... of Mercury], tạp chí Communicat'):✅
      • 'Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng năm 2010 đã phát hiện ra các vách đứt gãy dốc đứng' (nguồn ở tiêu đề 'Evidence of Recent Thrust Faulting on the Moon Revealed by the Lunar Reconnaissance Orbiter' xuất bản ngày 20 tháng 8 năm 2010)
      • 'co ngót lại trong thời kỳ địa chất gần đây' (nguồn ở abstract 'This detection, ..., suggests global late-stage contraction of the Moon.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... và các tác giả khác, [ht'):✅ (nguồn tiêu đề '... global contraction of Mercury' và abstract 'Each landform is assigned a single, principal fault, resulting in an amount of contractional strain ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... Watters và các tác giả khác,'):✅
      • '12000 bức ảnh chụp được từ tàu quỹ đạo ... biển Lạnh' (nguồn tr.154 mục 3 'We selected over 12,000 LROC NAC images across Mare Frigoris ...')
      • 'đã ngừng tiến hóa về mặt địa chất giống như các biển Mặt trăng khác' (nguồn tr.151 mục 1 ' Previous studies also concluded that tectonism in the lunar maria occurred long ago, with extension ceasing by ~3.6 billion years ago and compression by ~1.2 billion years ago' và mục abstract 'Nearside basin-related extensional tectonism on the Moon was thought to have ended by about 3.6 billion years ago and mare basin-localized contractional deformation ended by about 1.2 billion years ago')
      • 'đang nứt và dịch chuyển' (nguồn phần abstract '... some tectonism in and around Mare Frigoris has occurred in the geologically recent past and likely still continues today.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... the Moon at 1:5,000,000-Scale], hộ'):✅
      • 'không có các mảng kiến tạo' (nguồn tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng)
      • 'vết nứt chủ yếu do sự co ngót toàn cầu của Mặt trăng' (nguồn tr.411 '... distribution of the thrust fault scarps confirms that the Moon recently underwent global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are (1) 2 MPa of isotropic compression from global contraction, (2) ...')
      • 'nguội dần' (nguồn tr.472 '... global thermal stresses from lunar cooling and contraction ')
      • 'một phần do lực thủy triều' (nguồn tr.411 'Tidal stresses (orbital recession and diurnal tides) superimposed on stresses from global contraction' và tr.415 Hình 5 '... combined modelled stresses are ... (2) orbital recession ... (4) diurnal tidal stress at apogee')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Biển và vùng cao
  1. (đoạn cuối '... mặt Mặt trăng có màu sẫm và'):✅
      • 'màu sẫm' (nguồn 1 tr.20 'the mare areas are dark')
      • 'bằng phẳng', 'có ít các hố va chạm hơn' (nguồn 1 tr.20 'central portions are very smooth ... devoid of any major topographic features')
      • 'nhìn thấy bằng mắt thường' (nguồn 2 tr.310 'most conspicuous of the Moon’s surface features — those that can be seen with the unaided eye ... — are vast splotches of darker lava flows.')
      • 'giả định rằng những vùng này có nước' (nguồn 1 tr.19 'speculated that they were analogous to Earth's ocean', nguồn 2 tr.310 'early lunar observers thought that the Moon had continents and oceans ... They called the dark areas “seas”')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... những vùng này có nước.<ref'):✅ (nguồn 'Today, we know that the maria consist mostly of dark-colored basalt ... these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'tương tự như bazan ở Trái đất' (nguồn tr.312 'The basalt on the Moon ... is very similar in composition to the crust under the oceans of Earth or to the lavas erupted by many terrestrial volcanoes.')
      • 'không có các khoáng chất bị biến đổi bởi sự có mặt của nước' (nguồn tr.226 'Moon is essentially anhydrous, and there are no aqueous sedimentary or alteration processes to mechanically sort minerals, the mineralogy of lunar rocks is greatly restricted')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... dung nham cổ, nay đã nguội l�'):✅ (nguồn tr.312 'these lava flows partly filled the huge depressions called impact basins, which had been produced by collisions of large chunks of material with the Moon relatively early in its history'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '...'):✅
      • '17% diện tích Mặt trăng và hầu hết nằm ở nửa gần' (nguồn tr.312 'cover just 17% of the lunar surface, mostly on the side of the Moon that faces Earth')
      • 'biển ở nửa xa chỉ chiếm 1% bề mặt Mặt trăng' (nguồn, phần abstract, 'far side maria represents only about 1% of the surface of the Moon')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... ở [[mặt gần Mặt trăng|mặ'):✅
      • 'biển ở nửa gần Mặt trăng chứa các vòm núi lửa' (nguồn Hình 1 'the Gruithuisen and Mairan domes ... in northeastern Oceanus Procellarum and northwestern Mare Imbrium')
      • 'hình thành bởi dung nham phun trào với độ nhớt cao hơn' (nguồn phần abstract, '... support previous qualitative suggestions that they were formed from magmas with significantly higher viscosity than those typical of mare basalts')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... Journal of Geophysical Research, 2'):✅
      • 'nửa gần Mặt trăng có nồng độ cao hơn các nguyên tố hóa học có khả năng sinh nhiệt' (nguồn 1 tr.386 'enrichment of heat-producing, incompatible elements in a region of thinned crust on the lunar near side' và tr.490 'after the Lunar Prospector mission in 1998 ... asymmetric thermal-evolution models began to be quantitatively investigated. The rational for these models is clearly evident in the global Th abundance maps generated by the LP gamma-ray spectrometer ...', nguồn 2 phần abstract 'Lunar Prospector gamma-ray spectrometer ... Thorium and potassium are highly concentrated in and around the nearside western maria')
      • 'từng nóng hơn và dễ phun trào dung nham hơn, giải thích cho việc nửa gần có nhiều biển hơn' (nguồn 1 tr.467-468 'distribution of mare volcanism is largely concentrated in the near side lunar basins ... The asymmetry of mare volcanism must therefore reflect the deep-seated distribution not only of the heat-producing elements but also of TiO2-rich source materials.' và tr.491 'The high abundances of heat-producing elements within the Procellarum KREEP Terrane are in all likelihood related to the magmatic productivity and volcanic longevity associated with this region.' ở đây thuật ngữ 'Procellarum KREEP Terrane' được định nghĩa tại tr.490 của nguồn, chỉ đến khu vực nhiều biển tại nửa gần)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... Global El'):✅
      • 'biển nhỏ nằm xen kẽ giữa các vùng cao đã phun trào trong kỷ Mưa' (nguồn tr.490 '10% of this terrane by area has been resurfaced by mare basaltic lava flows, with the vast majority being emplaced almost exclusively during the Imbrian period'; thời gian của kỷ Mưa, từ 3,2-3,8 tỷ năm trước dựa trên hình vẽ trong bài về niên đại địa chất Mặt trăng - hình này dựa theo nguồn đã đánh giá phù hợp ở trên)
      • 'ở biển Mưa và Đại dương Bão, hoạt động phun trào đã kéo dài từ 4,2 đến khoảng 1 tỷ năm trước' (nguồn tr.490 'terrane encompasses the regions of Oceanus Procellarum and Mare Imbrium ... Volcanism in this terrane appears to have extended from at least 4.2 Ga to about 1 Ga')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... 10.1126/science.28'):✅ (nguồn, phần abstract, 'We performed new crater size-frequency distribution measurements ... volcanism in the investigated region was active over a long period of time from ~3.93 to 1.2 b.y., .... period of active volcanism on the Moon lasted ~2.8 b.y., from ~4 b.y. to ~1.2 b.y.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... Mưa]], 3,2–3,8 tỷ năm t'):✅ (nguồn, phần abstract, '... we report ... regolith in the Ina structure ... features within this structure must be as young as 10 Myr'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... một nghiên cứu đã phát hiện '):✅ (nguồn, phần abstract, '... these features result from recent, episodic out-gassing ...') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... activity from recent gas release], t'):✅ (nguồn, phần abstract, '... we investigate 70 small topographic anomalies ... three largest irregular mare patches imply ages younger than 100 million years') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... Braden và các tác giả khá'):✅ (nguồn 1, phần abstract, '... result of the high abundance of heat‐producing elements ... partial melting of the underlying mantle is an inevitable outcome ... mare volcanism should span most of the Moon's history ...'; nguồn 2 trang thứ 3 và 4 trong bài, ' ... lunar thermal evolution ... must provide enough heat to account for small-volume eruptions late into the Copernican period ... ') Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... Implications for mare volcanism a'):✅ (nguồn, phần abstract, 'The longevity of mare volcanism in the Orientale region further suggests high initial temperatures and/or high content of heat‐producing elements in the underlying mantle of this region.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... contemporary with the Procellarum '):✅ (nguồn, tr.225 Hình 3.1 b, Mặt trăng tại 3 tỷ năm trước, khi mà hầu hết hoạt động địa chất đã định hình bề mặt Mặt trăng, vẽ vùng cao 'Anorthositic Crust' với độ cao - cường điệu - lớn hơn các biển 'mare basalt' , và cao hơn bồn địa Nam Cực Aitken 'South Pole-Aitken Basin'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... cao lớn hơn hầu hết biển Mặt'):✅
      • 'đo tuổi bằng phóng xạ' ... 'khoảng 4,4 tỷ năm trước' (nguồn 1 tr.226 định nghĩa nhóm đá ở vùng cao 'pristine highland rocks', tr.228 hình 3.2 phân nhóm đã thành 3 loại, loại FAS theo tr.233 'age determinations using different isotopic systems vary, Sm-Nd internal isochrons for two rocks yield ages of 4.44 and 4.54 Ga', loại 'magnesian-suite' theo tr.237 'partial overlap of the magnesian-suite rocks ages with those of the FAS rocks', và loại 'alkali suite' theo tr.243 'Isotopic characteristics ... crystallization ages overlap, the alkali suite extends to younger ages ... 4.3 Ga to nearly 3.8 Ga')
      • 'đá plagioclase tích lũy từ đại dương dung nham cổ ... do nhẹ hơn nên nổi lên cao trong quá trình hình thành Mặt trăng từ rất sớm' (nguồn 1 tr.227 'crustal igneous rocks, also referred to as “pristine igneous” rocks ..., are almost exclusively plagioclase rich', và tr.225 Hình 3.1 cho thấy lớp vỏ bắt đầu hình thành từ đại dương dung nham khoảng 4,4 tỷ năm trước - hình a - và đến 3 tỷ năm trước - hình b - thì lớp vỏ này còn lại ở vùng cao - phần ở biển đã bị lấp bởi dung nham phun trào trẻ tuổi; nguồn 2 tr.311 '...lunar highlands ... are made of relatively low-density rock that solidified on the cooling Moon like slag floating on the top of a smelter ... formed so early in lunar history (between 4.1 and 4.4 billion years ago) ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... 4,4 tỷ năm.<ref name="W06"/><re'):✅ (nguồn tr.311 'the highlands are also extremely heavily cratered, bearing the scars of all those billions of years of impacts by interplanetary debris'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... quãng thời gian dài hứng chịu s�'):✅ (nguồn 1 tr.310 'origins of lunar features such as ... mountains are very different from their terrestrial counterparts'; nguồn 2 tr.325 Hình 3.27 vẽ lớp vỏ mặt trăng là một mảng duy nhất, không bị phân tách thành các mảng kiến tạo, và nằm bên trên lớp phủ rắn, không có chuyển động lỏng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... cực cao hố va chạm.<ref name="Fr'):✅ (nguồn tr.311 'Most of the crust of the Moon (83%) ... are known as the lunar highlands.').
  20. (đoạn cuối '... tr.310]<re'):✅
      • 'nhiều biển tại nửa gần và nhiều núi non ở nửa xa' (nguồn, phần abstract, 'terrain and elevation dichotomy between the hemispheres: the nearside is low and flat, dominated by volcanic maria, whereas the farside is mountainous')
      • 'va chạm ở tốc độ thấp giữa Mặt trăng với một vệ tinh tự nhiên thứ hai' (nguồn, phần abstract, '... origin as a late carapace added by the accretion of a companion moon ... collide with the Moon at ∼2–3 km s−1, well below the speed of sound in silicates ...')
      • 'vài chục triệu năm sau khi hệ Trái đất và Mặt trăng hình thành' (nguồn 'tens of millions of years after the giant impact')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Các hố va chạm
  1. (đoạn cuối '... vụ va chạm ở tốc độ thấp'):✅
      • 'tiểu hành tinh và sao chổi va chạm với bề mặt' (nguồn tr.25 phần Introduction '... when an object such as an asteroid or comet – the impactor – collides with a dense surface – the target ... ')
      • 'hố va chạm hình thành' (nguồn tr.26 phần Contact and Compression ' ... producing a crater in the target surface ...')
      • 'tác động đáng kể đến bề mặt' (nguồn tr.28 phần Impact Products '... impact process unlike any endogenic geological process. Sudden and brief exposure to extreme force and heat causes unique modifications to rocks and minerals ... transport and mixing of impact-modified materials during the excavation and collapse stages of crater formation produce a wide variety of distinctive impactites ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... trăng với nhiều hố va chạm, ch'):✅ (nguồn tr.13 '... if we limit ourselves to craters of 1 km ... or more in diameter, we discover that there are three hundred thousand of them, and that's just on the Earth-facing hemisphere ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... 10.2'):✅
      • 'Mật Hoa, Mưa và Đông Phương' (nguồn tr.123 'extensive deposits of the Nectaris, Imbrium, and Orientale basins divide the time-stratigraphic column into four major sequences')
      • 'hố va chạm Copernicus và Eratosthenes' (nguồn tr.249 'Shoemaker and Hackman (1962) established the craters Eratosthenes and Copernicus as the type areas of the Moon's two youngest time-stratigraphic systems')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... Mật Hoa|Mật Hoa]], Mư'):✅ (nguồn tr.249 ' ... stratigraphic relations evident on telescopic photographs. Ejecta of Eratosthenes is superposed on the nearby mare material, whereas rays of Copernicus are superposed on Eratosthenes ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá. # (đoạn cuối '... va chạm Copernicus và [[hố va'):✅ (nguồn tr.303 '... Moon is geologically dead, a place that has exhausted its internal energy sources. Because its airless surface preserves events that happened long ago, the Moon provides a window on earlier epochs of solar system history... ', tr.315 'On the Moon ... most of the impact history is preserved.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'ít cấu trúc địa chất trên Mặt trăng được định tuổi chính xác' (nguồn tr.168-169 'Absolute ages determined by the 40Ar-39Ar method ... wide range of isotopic ages ... for determining the emplacement ages of the Cayley and Descartes Formations. An age occupies almost every 10-million-yearinterval from 4.14 to 3.86 aeons ago ...', tr.177-178 'dozens of sophisticated Ar-Ar analyses ... determining the Ar isotopes ... an age of 3.86 or 3.87 aeons is accepted here as that of the Serenitatis basin', tr.212 'Two age clusters have been identified in the returned samples by both the 40Ar-39Ar ... and Rb-Sr ... methods, ... the age of the Imbrium basin is constrained as equal to ... or less than ... 3.87 aeons')
      • 'so sánh tuổi với các cấu trúc này, bằng các phương pháp khác, ví dụ như phương pháp đếm số hố va chạm' (nguồn, trong chương 7 nói về phương pháp xác định tuổi tương đối / so sánh 'Relative Ages', tr.135 'Copernican units are dated by the frequencies and morphologies of crater ... Eratosthenian crater ... be dated by size-frequency count ... Late Imbrian ... DL method ... Early Imbrian ... are dated mostly by the degradational morphology... Early Imbrian Orientale and Imbrium basin materials ... be dated by craters over a large diameter range' - phương pháp đếm số hố va chạm là 'size-frequency count' / 'crater frequencies' được nêu rõ hơn ở nội dung trước đó trong chương 7 này.)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... 212] các khu vực còn lại'):✅ (nguồn, trong mục 'Size-frequency relations', tr.129, 'The use of statistical studies of craters as a dating tool is based on the assumption that primary impacts crater a surface in proportion to its time of exposure'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... đếm số hố trên mỗi đơn '):✅
      • 'đều có hình tròn, không có hố lớn nào hình elip' (nguồn tr.315 '... lunar craters were produced by impacts, ... all of them were circular and not oval.')
      • 'tốc độ cao của các mảnh vụn vũ trụ khi va chạm sẽ tạo ra hiệu ứng giống các vụ nổ, tác động đều ra mọi hướng' (nguồn tr.315 'At these speeds, the energy of impact produces a violent explosion that excavates a large volume of material in a symmetrical way')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... ra (4) vật liệu rơi xuống, ph�'):✅
      • 'thâm nhập tới độ sâu khoảng 2 đến 3 lần đường kính' (nguồn tr.316 'penetrates two or three times its own diameter')
      • 'tạo ra sóng xung kích và nhiệt' (nguồn tr.316 'its energy of motion is transferred into a shock wave ... and into heat')
      • 'nứt tầng đá nền' (nguồn tr.316 'shock wave fractures the rock of the target')
      • 'bốc hơi lớp silicat' (nguồn tr.316 'vaporizes most of the projectile and some of the surrounding target ... expanding silicate vapor generates an explosion')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'bốc hơi giãn nở nhanh, tạo ra vụ nổ như bom hạt nhân' (nguồn tr.316 'expanding silicate vapor generates an explosion similar to that of a nuclear bomb')
      • 'hố trên bề mặt có đường kính khoảng 10 đến 15 lần' (nguồn tr.316 'excavated crater ... generally it is 10 to 15 times the diameter of the projectile')
      • 'đẩy vật liệu ra rìa, tạo nên vành tròn ngoài' (nguồn tr.316 'The rim of the crater is turned up by the force of the explosion, so it rises above both the floor and the adjacent terrain.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... tạo ra sóng xung kích và nhi�'):✅ (nguồn tr.316 'rebound of the crust partially fills it in, producing a flat floor and sometimes creating a central peak'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... hơi lớp silicat bề mặt.<ref na'):✅ (nguồn tr.316 'Around the rim, landslides create a series of terraces.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... vụ nổ như bom hạt nhân, khoét m'):✅ (nguồn tr.316 'Surrounding the rim is an ejecta blanket consisting of material thrown out by the explosion ... about as wide as the crater diameter'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... kính mảnh va chạm và đẩy vật'):✅ (nguồn tr.316 '... higher-speed ejecta fall at greater distances from the crater, often digging small secondary craters ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... tr.316] Sóng xung kích tro'):✅ (nguồn tr.314 ' ... surface of the Moon is buried under a fine-grained soil of tiny, shattered rock fragments ... This lunar dust, ..., is the product of impacts ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... trở nên phẳng và đôi khi nhô '):✅ (nguồn tr.314 ' ... Each cratering event ... breaks up the rock ... and scatters the fragments. ... billions of years of impacts have reduced much of the surface layer to particles ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... ở gần vành tạo nên cấu trú'):✅ (nguồn 1, Bảng 3.2, tr.64, thể hiện silica (SiO2) là hợp chất chiếm nhiều nhất ở đất mặt của Mặt trăng, trên 45% ở cả biển và vùng cao; nguồn 2, trong phần 'Chemical composition of lunar regolith', '... The abundance of silica ... suggests that the raw regolith might be used directly for manufacture of silica based glasses ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn, tr.88 '... on the younger mare surfaces ... regolith thicknesses are typically only a few meters. Regolith thicknesses >10 m, however, may occur in the highlands... ', Hình 4.22 tr.93 vẽ lớp đất mặt - regolith - cỡ chục mét, tr.286 'The current consensus is that the regolith is generally about 4–5 m thick in the mare areas but may average about 10–15 m in older highland regions.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... tr.314]</s'):✅ (nguồn tr.92 'Conservative estimates conclude that ejecta blankets are at least 2–3 km thick (megaregolith) and that structural disturbance (fracturing, brecciation, etc.) is over 10 km deep in the highland areas.', Hình 4.22 tr.93 vẽ các tầng bên dưới lớp đất mặt cỡ vài đến chục kilomet). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... của những bề mặt cổ tại vùn'):✅ (nguồn tr.337 '... regolith ideally consists of two zones: (1) a near-surface ... zone, ... few centimeters to tens of centimeters thick, ... homogenized or mixed together; and (2) an underlying slab or sequence of slabs ... original layering is still undisturbed.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... tr.88,93],[http'):✅ (nguồn tr.319 'crater 1 kilometer in diameter should be produced about every 200,000 years, a 10-kilometer crater every few million years, and one or two 100-kilometer craters every billion years'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... vài chục kilomet.<ref name="Heiken"/>'):✅ (nguồn tr.319 'earlier than 3.8 billion years ago, the impact rates must have been a great deal higher'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... tr.320]]]

Trong'):✅

      • 'tuổi đo bằng phóng xạ của đá nóng chảy ... biến cố mặt trăng, ... 3,9 tỉ năm trước ... nhiều bất thường các ... va chạm' (nguồn, phần abstract, ' ... 40Ar-39Ar ages between 2.76 and 3.92 billion years ago ... lack of impact melt older than 3.92 Ga supports the concept of a short, intense period of bombardment in the Earth-moon system at ∼3.9 Ga. This was an anomalous spike of impact activity ...')
      • 'nghi vấn' (nguồn, phần abstract, 'Fewer impact melts ... at ∼3.8 Gyr than at ∼3.5 Gyr ago, even though the impact rate ... higher at 3.8 Gyr ago than 3.5 Gyr. This disproves the assertion by ... [Cohen, B.A., Swindle, T.D., Kring, D.A., 2000. Science 290, 1754–1756] that ancient impact melts are a direct proxy for ancient impact ... This result raises questions about how to interpret cratering history before 3.8 Gyr ago.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  1. (đoạn cuối '... trong chương trình Apollo gợi �'):✅
      • 'hình ảnh do Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng chụp' (nguồn phần abstract 'we use Lunar Reconnaissance Orbiter Camera (LROC) Narrow Angle Camera (NAC)')
      • 'tốc độ sản sinh hố hiện tại nhanh hơn' (nguồn phần abstract 'found 33 per cent more craters')
      • 'kích cỡ trên chục mét' (nguồn phần abstract 'diameters of at least ten metres')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... Swindle và Kring, [https://science.sc'):✅ (nguồn tr.216 'Jetting occurs ... when the shock wave produces a mixture of melted and vaporized material that is ejected at low angles and at extremely high speeds ...', tr.217 'We interpret these ... to be the result of small primary or secondary impacts and refer to them as "splotches" ... majority are the result of secondary impacts ... only churned the target surface and do not form a classic impact crater'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... dù có nghi vấn về giả thuyết'):✅ (nguồn phần abstract 'secondary cratering process ... churns the top two centimetres of regolith ... on a timescale of 81,000 years — more than a hundred times faster than previous models'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... số 186, quyển 1, tr.11–23, DOI ['):✅ (nguồn tr.311 'highlands have low, rounded profiles that resemble the oldest, most eroded mountains on Earth ... no atmosphere ... to carve them into cliffs and sharp peaks, the way we have seen them shaped on Earth. Their smooth features are attributed to gradual erosion, mostly due to impact cratering from meteorites.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... đặc biệt là với các hố nh'):✅ (nguồn, tr.311, Hình 9.7, 'The old, heavily cratered lunar highlands ... Apollo 11 Crew, NASA ...', hình ảnh ở bài được cắt từ ảnh tương đương với ảnh 9.7 ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... Quantifying crater pro'):✅ (nguồn, tr.320, Hình 9.19, hình ảnh ở bài dịch lại từ Hình 9.19). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Các xoáy Mặt trăng
  1. (đoạn cuối '... s2cid 4443574</ref> Khi '):✅ (nguồn ở abstract 'Lunar swirls are albedo anomalies ...', tr.480, phần 1.1, 'Bright swirl-shaped features on the Moon have remained one of the most enigmatic lunar geologic features'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.480, phần 1.1, 'lunar swirls have high albedo, low optical maturity, and often exhibit dark lanes that interweave with brighter features'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... xoáy Mặt trăng là'):✅
      • 'ứng với vùng từ trường mạnh hơn' (nguồn ở abstract 'associated with strong crustal magnetic fields')
      • 'không phải mọi vùng bất thường từ trường đều có xoáy' (nguồn tr.480, phần 1.1, 'regions with fairly strong magnetic anomalies may have no swirls if they have not received any relatively fresh material')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... của Mặt trăng.<ref name="swirl">'):✅ (nguồn, tr.481, Hình 1.C, hình ảnh ở bài cắt từ ảnh tương đương với ảnh 1.C ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Hiện diện của nước
  1. (đoạn cuối '... 10.1016/j.icarus.2010.'):✅ (các vùng tối vĩnh cửu trong video tương đương với các vùng tối vĩnh cửu được tính từ dữ liệu Cao độ kế Laser của Tàu quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng theo nguồn, như thể hiện ở Hình 8, tr.1074 ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... và sự sống='):✅ (hình vẽ ở bài tương đương Hình 4 ở nguồn, ngoại trừ hình bên phải ở bài ứng với hình bên trái ở nguồn, và hình bên trái ở bài ứng với hình bên phải ở nguồn). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... Mặt trăng được xây dựng d�'):✅ (nguồn 1, tr.309 ' ... water ... have been depleted from the lunar crust. ... some chemically bound water is present in the lunar rocks ... water ice has been detected in permanently shadowed craters ...' nghĩa là có một lượng nước ở dạng nước đá và nước ở dạng liên kết hóa học trong đá, không có nước ở dạng khác - không có nước lỏng; nguồn 2 ở abstract ' ... water ... unstable on the lunar surface because of ... solar radiation, solar wind, and gravitational escape.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>(nguồn 1 phần abstract 'Desorption of H2O ... following 157-nm irradiation ... was measured... water is not expected to remain intact as H2O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H2O to ... dissociate ...' - lưu ý 157nm là bước sóng thuộc dải cực tím, nguồn 2 phần abstract, 'Photodissociation of water ... on ... breccia collected during Apollo 16 was studied ... measured as a function of H2O exposure and 157 nm irradiation time... most likely formation mechanisms [of O(3PJ = 2,1,0) are molecular hydrogen elimination following ion-electron recombination, secondary recombination of hydroxyl radicals, and photodissociation of adsorbed hydroxyls ...', tr.894 phần 1, '... OH is more likely to be present than H2O in sunlit lunar regions ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... mặt, nước sẽ bị bức xạ [[c�'):✅ (nguồn ở phần abstract 'Desorption of H2O ... following 157-nm irradiation ... was measured ... water is not expected to remain intact as H2O on the sunlit lunar surface. Instead, photons are likely to cause H2O to desorb or dissociate ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... hấp]] bởi tia cực tím c�'):✅ (nguồn, xuất bản năm 1961, tr.3033 phần 2 '... there are permanently shaded areas (cold traps) with temperatures at least as low as 120°K.', tr.3028 phần 3 '... many steep-walled craters at high lunar latitudes will be permanently shade ... ', tr.3044 phần 2 '... model is based upon the presumed existence of permanently shaded areas that act as cold traps for volatiles and a rarefied atmosphere ... application of the model to common volatiles leads us to the conclusion that only water is relatively stable over periods comparable to the lunar lifetime ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... 11 tháng 6 năm 2019, số 19, quyể'):✅
      • 'ổn định trong vài tỷ năm' (nguồn 1 tr.378 Hình 2 cho thấy trong khoảng thời gian Mặt trăng cách Trái đất từ 50 lần bán kính Trái đất đến hiện tại, góc nghiêng giữa pháp tuyến mặt phẳng quỹ đạo Mặt trăng với trục quay ổn định ở mức 6-8°; hiện tại là Mặt trăng cách Trái đất 60,3 lần bán kính Trái đất, theo nguồn 1 tr.379 'At a/R = 60.3, the present value of 6.7° is achieved.'; khi Mặt trăng cách Trái đất khoảng hơn 50 lần bán kính Trái đất là vào khoảng 2,5 tỷ năm trước, theo nguồn 2 phần abstract 'The lunar distance at 2,500 Myr BP would then have been about 52 Earth radii')
      • 'không nhận được ánh sáng Mặt trời trong suốt thời gian này, có thể chứa nước đá' (nguồn ở phần abstract ' ... digital elevation models were used to locate regions that are in permanent shadow from solar illumination and may harbor ice deposit ... ' ở tr.1658 '... water ice deposits might survive for billions of years in cold traps near the lunar poles ...')
      • 'bởi các sao chổi, gió Mặt trời hoặc thoát ra từ các tầng đá' (nguồn ở tr.1658 ' ... water ice deposits might survive for billions of years ... possible source mechanisms for that water include cometary and meteroidal impacts, reduction of FeO by hydrogen derived from the solar wind, and degassing of the interior ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... mang lên Mặt trăng trong các nhiệ'):✅ (nguồn phần abstract 'minimum amount of permanent shadow ..., 7500 km2 and 6500 km2, for the north and south pole respectively', 7500 + 6500 = 14000). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... hố va chạm lạnh lẽo luôn b�'):✅
      • 'ảnh hưởng quan trọng đến các kế hoạch định cư trên Mặt trăng của con người' (nguồn tr.138 '... ensuring the crew has sufficient water', nguồn ở tr.139 cũng đề cập một số giải pháp có thể tái sử dụng nước thải, với hiệu suất tái tạo cao nhất là 98% 'the VPCAR system has achieved 98% water recovery' & 'biogenerative option achieves 98% water recovery'; sau nhiều vòng tái sử dụng ở quy mô hệ thống đóng kín trong 'Lunar Habitat ECLSS', nước sẽ vẫn thất thoát dần, và cần nguồn cấp bù lượng thất thoát này)
      • 'vận chuyển nước từ Trái đất lên Mặt trăng sẽ có thể quá tốn kém' (nguồn tr.138 '... re-supply is not only extraordinarily expensive ... also ... logistical headache ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... trong vài tỷ năm trở lại đ'):✅ (nguồn tr.309 'water ice has been detected in permanently shadowed craters near the lunar poles'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... [https://doi.org/10.1126/science.189.'):✅ (nguồn ở abstract ' ... epithermal- and fast-neutron fluxes measured by Lunar Prospector were used to search for deposits enriched in hydrogen at both lunar poles ... data consistent with deposits of hydrogen in the form of water ice that are covered by as much as 40 centimeters of desiccated regolith within permanently shaded craters near both poles.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... name="Tyler2021"/> và ở hai cự'):✅ (nguồn ở abstract '... obtain improved limits on ... H2O ... contents of ... the lunar volcanic glasses ... best estimate of 745 p.p.m. water, with a minimum of 260 p.p.m. at the 95 percent confidence level ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... trong suốt thời gian này.<ref n'):✅ (nguồn tr.309 '... scientists have now concluded that some chemically bound water is present in the lunar rocks.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... name="bussey2003">Ben Bussey và '):✅
      • 'Chandrayaan-1 năm 2008 đã phát hiện sự tồn tại của nước' (nguồn phần abstract 'Moon Mineralogy Mapper (M3) on Chandrayaan-1 has recently detected absorption features ... attributed to hydroxyl- and/or water-bearing materials ... suggests that the formation and retention of hydroxyl and water are ongoing surficial processes ...')
      • 'ở cả các bề mặt được chiếu sáng bởi Mặt trời' (nguồn phần abstract '... sunlit M3 data ...' tr.568 'Absorptions occur as solar radiation passes through multiple randomly oriented particles in the upper 1 to 2 mm of soil... ' & tr.569 'We have evaluated the 3-mm spectral region in current M3 data over the sunlit portion of the Moon ...').
      • 'bằng phổ kế mang tên Máy vẽ Bản đồ Khoáng vật học Mặt trăng (M3)' (nguồn phần abstract 'Moon Mineralogy Mapper (M3) on Chandrayaan-1 has recently detected absorption features ...')
      • 'vạch hấp thụ của hydroxyl và/hoặc nước' (nguồn phần abstract ' ... detected absorption features ... attributed to hydroxyl- and/or water-bearing materials ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... Các kế hoạch [[địn'):✅
      • '2009, LCROSS' (nguồn xuất bản năm 2010, ở abstract 'Lunar Crater Observation and Sensing Satellite (LCROSS) mission was ... On 9 October 2009, ... ', ở tóm tắt online tại [2] 'About a year ago, ... the Lunar Crater Observation and Sensing Satellite (LCROSS) experiment ...')
      • 'tên lửa hết nhiên liệu' (nguồn ở abstract 'On 9 October 2009, a spent Centaur rocket struck ...', ở tóm tắt online tại [3] 'About a year ago, a spent upper stage of an Atlas rocket was deliberately crashed ...'
      • 'đâm xuống vùng tối vĩnh cửu trong hố va chạm Cabeus gần cực' (nguồn ở abstract '... struck the persistently shadowed region within the lunar south pole crater Cabeus ...', ở tóm tắt online tại [4] '... crashed into a crater at the south pole of the Moon ... the permanently shadowed region within the Cabeus crater ...')
      • '155 ± 12 kg nước ở trong luồng khói bụi bốc lên' (nguồn ở abstract '... maximum total water vapor and water ice within the instrument field of view was 155 T 12 kilograms...', ở tóm tắt online tại [5] '... maximum total water vapor and water ice within the instrument field of view was 155 ± 12 kilograms...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '... tồn tại của nước trên bề m'):✅
      • '2011' (nguồn xuất bản năm 2011)
      • '615 đến 1410 ppm nước trong bao thể nóng chảy' (nguồn ở abstract '...lunar melt inclusions contain 615 to 1410 ppm water...')
      • 'dung nham cổ đại' (nguồn ở abstract '...these samples of primitive lunar magma...')
      • 'một phần lõi của Mặt trăng có hàm lượng nước tương đương với lớp phủ trên của Trái đất' (nguồn ở abstract '... some parts of the lunar interior contain as much water as Earth’s upper mantle ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... vũ trụ Lunar Prospector ch�'):✅
      • 'dữ liệu phổ phản xạ của máy đo M3' (nguồn ở abstract 'reflectance spectra acquired by the Moon Mineralogy Mapper [M (3)] instrument')
      • '2018' (nguồn xuất bản năm 2018)
      • 'nước đá trong vòng vĩ độ 20° ở cả hai cực' (nguồn ở abstract 'signatures of water ice at the optical surface (depth of less than a few millimeters) are identified within 20° latitude of both poles')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... tàu vũ trụ Chandrayaan-1):✅ (nguồn tr.8907 phần mở đầu 'near-infrared (NIR) reflectance spectroscopy ... provides a direct measurement of molecular vibrations and can thus be used to discriminate H2O ice from OH and H2O in other forms (e.g., liquid, surface adsorbed, or bound in minerals) ... we focus on the detection of diagnostic overtone and combination mode vibrations for H2O ice that occur near 1.3, 1.5, and 2.0 μm ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... chiếu sáng.<ref name="Pieters2009"'):✅
      • 'Nước đá có nhiều hơn ở cực Nam' (nguồn ở cuối phần Results & Discussion ' ... reveals that the southern polar region exhibits a great number of ice-bearing M (3) pixels ... ')
      • 'khu vực tồn tại lâu dài nhất trong bóng tối' (nguồn ở cuối phần Results & Discussion ' ... indicates that surface ice may only be retained at long-timescale cold traps ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... hiện khoảng 155 kg nước trong lu'):✅ (nguồn tr.309 'Lunar Reconnaissance Orbiter (LRO) also measured the very low temperatures inside several lunar craters, and its sensitive cameras were even able to image crater interiors by starlight.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... />

[[File:The image shows the d'):✅ (nguồn tr.309 '... total quantity of water ice in the Moon’s polar craters is estimated to be hundreds of billions of tons.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

  1. (đoạn cuối '... là cực nam, bên phải là cự'):✅ (nguồn xuất bản 26 tháng 10 năm 2020, ở abstract '... a fundamental vibration of molecular water produces a spectral signature at 6 µm that is not shared by other hydroxyl compounds ... using the NASA/DLR Stratospheric Observatory for Infrared Astronomy (SOFIA). Observations reveal a 6 µm emission feature at high lunar latitudes due to the presence of molecular water on the lunar surface ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... ở cả hai cực.<ref name="ShuaiLi">S'):✅
      • 'khe hở nhỏ khuất tối ... bảo quản nước' (nguồn 1 ở abstract '... many unmapped cold traps exist on small spatial scales, substantially augmenting the areas where ice may accumulate ... '; nguồn 2 ở abstract '... majority of the water we detect must be stored within glasses or in voids between grains ... ')
      • 'ở cả vùng đất được chiếu sáng không quá xa cực' (nguồn 1 ở abstract 'permanent shadows equatorward of 80° are typically too warm to support ice accumulation'; nguồn 2 ở tiêu đề '... detected on the sunlit Moon ...' và ở abstract '... reveal a 6 µm emission feature at high lunar latitudes ... distribution of water over the small latitude range is a result of local geology and is probably not a global phenomenon ...')
      • '10–20% diện tích tối vĩnh cửu' (nguồn 1 ở abstract 'Approximately 10–20% of the permanent cold-trap area for water is found to be contained in these micro cold traps ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Trường hấp dẫn
  1. (đoạn cuối '... quỹ đạo Trinh sát Mặt trăng]] '):✅
      • 'những năm 1960' (nguồn xuất bản năm 1968)
      • 'thông qua ảnh hưởng lên quỹ đạo của các tàu không gian' (nguồn tr.680 '... study of local accelerations on the spacecraft resulted in a gravipotential map ... of the lunar near side')
      • 'gia tốc ... đo nhờ dịch chuyển Doppler của sóng vô tuyến liên lạc giữa tàu và Trái đất' (nguồn tr.680 'We use earth-based radio transmissions at 2300Mhz in a coherent loop between the spacecraft and receiver. The doppler cycle count, which is the difference between the transmitted and the received signal, is continuously accumulated ... ' và 'these data were ... fitting ... model ... included a triaxial moon and gravitation perturbations due to the earth, the sun, Venus, Mars, Jupiter, and Saturn.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... năm 2020, các nhà thiên v�'):✅ (nguồn ở abstract '... the 1998–1999 Lunar Prospector (LP) ... provided ... measurement of the gravity field ... for the entire lunar nearside'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... và các tác gi�'):✅
      • '2013' (nguồn xuất bản năm 2013)
      • 'toàn bộ bề mặt Mặt trăng đã được thiết lập chi tiết' (nguồn ở abstract 'construct a gravitational field of the Moon to spherical harmonic degree and order 420', ở tr.669 Hình 1A - bản đồ trọng trường 'free-air', và 1B - bản đồ trọng trường Bouguer và tr.668 giải thích 'The global free-air gravity field of the Moon is shown in Fig. 1A, and the Bouguer gravity in Fig. 1B. The latter reveals the gravitational structure of the subsurface after subtraction of the expected contribution of surface topography from the free-air gravity.' )
      • 'cặp tàu quỹ đạo GRAIL' (ở abstract '... observations from the Gravity Recovery and Interior Laboratory (GRAIL) have been used to construct a gravitational field ...', ở tr.668 'GRAIL launched successfully from ... The twin spacecraft embarked on separate low-energy trajectories to the Moon ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... vùng đất được chiếu sáng '):✅
      • 'vùng cực đại địa phương ở tại một số bồn địa' (nguồn 1 ở abstract 'there are large mass concentrations under the lunar ringed maria', nguồn 2 tr.669 Hình 1 vẽ các vùng cực trị tròn màu đỏ ở các bồn địa - giống hình bản đồ trọng trường của GRAIL trong bài, nguồn 3 ở abstract 'The moon's great basins were exerting an unexpected extra pull on passing satellites', nguồn 4 ở abstract 'there are mascons [viết tắt cho mass concentration] on the farside of the Moon together with the newly identified mascons in the LP data for the lunar nearside.')
      • 'bởi mật độ khối lượng lớn của các dòng dung nham' (nguồn 3 tr.139 '... rigid lid of mostly mantle rock forms over top, and relatively dense ... their two-step modeling produced the same bull’s-eye gravity pattern seen in GRAIL data at two impact basins'; nguồn 4 tr.11 'Each mascon anomaly has a significant contribution from the higher density mare relative to the crust ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... trọng lực bề mặt Mặt trăn'):✅ (nguồn tr.16 'All the new mascons ... have no evidence of mare fill'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... những năm 1960 thông qua ảnh h�'):✅ (nguồn tr.226 'gia tốc trọng trường ở bề mặt là 163 đơn vị CGS [bằng 1,63 m/s2] tức gần đúng bằng 1/6 của Trái Đất'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... 3842.tr.680–684, DOI [https://doi.o'):✅
      • 'bộ đồ phi hành gia Apollo 11 với hệ thống cung cấp dưỡng khí tổng cộng 91,3 kg' (nguồn tr.362 'Apollo 11-14 EMU ... consisted of an ... Pressure Suit Assembly (PSA) ... Portable Life Support System (PLSS) ... Oxygen Purge System (OPS ... EVA System weight @ 1-G: ... (91.3kg)')
      • 'giống như khoảng 15 kg trên Trái đất' (suy ra từ thông tin ở câu trên 'bằng 1/6 của Trái Đất')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... s2cid 40110502</ref> T�'):✅ (nguồn tr.226 'Vận tốc vũ trụ cấp 2 trên Mặt trăng chỉ bằng 2,38 km/s (trên Trái Đất là 11,8 km/s)'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Từ trường
  1. (đoạn cuối '... toàn bộ bề mặt Mặt trăng đ'):✅
      • 'dưới 0,2 nanotesla' (nguồn phần Introduction 'present-day magnetic field across much of the lunar surface is <0.2 nT')
      • 'một phần một trăm ngàn từ trường Trái đất' (nguồn phần Introduction 'intensities of several tens of microtesla (comparable to that of Earth today)' -> từ trường Trái đất hiện khoảng vài chục microtesla -> gấp cỡ 100 ngàn của vài 0,1 nanotesla , hay hơn 100 ngàn của dưới 0,2 nanotesla)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... Bumps Solved?], [[tạp chí'):✅
      • 'không có từ trường lưỡng cực toàn cầu' (nguồn 2 ở abstract 'lunar dynamo likely ceased sometime between ~1.92 and ~0.80 Ga ago')
      • 'lớp vỏ đã từ hóa' (nguồn 1 ở abstract 'lunar crust and returned samples are magnetized')
      • 'hệ quả của thời kỳ lịch sử khi vẫn còn tồn tại một dynamo' (nguồn 1 ở abstract 'support the hypothesis of an ancient lunar core dynamo')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... pmid 23580504</ref><ref name="Pro'):✅ (nguồn phần Introduction 'Moon once generated a core dynamo with surface field intensities of several tens of microtesla (comparable to that of Earth today) during the period 4.25 to 3.56 billion years (Ga) ago'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn ở abstract 'lunar dynamo likely ceased sometime between ~1.92 and ~0.80 Ga ago. The protracted lifetime of the lunar magnetic field indicates that the late dynamo was likely powered by crystallization of the lunar core'; ở phần Introduction '... a thermochemical convection dynamo powered by core crystallization could power the dynamo even until close to the present time.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... 10.1006/icar.2000.6573], '):✅ (nguồn ở abstract '... production of large‐scale magnetic fields and associated crustal magnetization in lunar basin‐forming impacts is investigated theoretically. Two‐dimensional numerical models of the partially ionized vapor cloud produced in such impacts ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... mặt Mặt trăng là 1,63 m/s<s'):✅ (nguồn ở abstract 'Fields external to the impact plasma cloud are produced by the magnetohydrodynamic interaction of the cloud with ambient magnetic fields ...'; và với 'lunar basin‐forming impacts' - tức các vụ va chạm gây ra các bồn địa, thì vào thời kỳ hình thành các bồn địa, khoảng 4 tỷ năm trước, theo hình 9.19 ở Fraknoi, Morrison và Wolff, 2016, tr.320 - cũng là hình vẽ ở phần "Các hố va chạm" bên trên, và theo nội dung bên trên khoảng 4 tỷ năm trước thì từ trường Mặt trăng có khả năng mạnh gần bằng từ trường Trái đất ngày nay). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... gia Apollo 11 kèm hệ thống cu'):✅ (nguồn ở abstract 'Significant crustal magnetization anomalies antipodal to lunar impact basins are therefore expected, consistent with orbital mapping results'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Khí quyển
  1. (đoạn cuối '... 10.1016/j.icarus.'):✅
      • 'hạt khí gần như không va chạm với nhau, giống tầng ngoài khí quyển hành tinh' (nguồn tr.453 phần 1, 'lunar atmosphere is in fact an exosphere', tr.468 phần 2, 'any atom or molecule traveling upward ... is unlikely to suffer a collision with another gas atom or molecule ... atmosphere is an exosphere in which collisions play a very minor role')
      • 'chưa đến 10 tấn' (nguồn tr.113 Appendix J 'The present lunar atmosphere ... has a mass of less than 104kg')
      • 'khoảng 30 tấn' (nguồn phần Introduction '... native atmosphere ... with a total mass of the order of 30 tonnes')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... Science Advances, 2020, số 6, quyển '):✅
      • 'khoảng 107 hạt/cm3 vào ban ngày và cỡ 105 hạt/cm3 vào ban đêm' (nguồn 1 tr.272 phần 2, 'Apollo instruments measured a concentration of gases of approximately 107 particles/cm3 during the day and about 105 particles/cm3 at night', nguồn 2 tr.455 'CCGEs determined only weak upper bounds of 2x107 molecules cm-3 in the local daytime ... derived 2x105 molecules cm-3 at night ...')
      • 'chân không so với khí quyển Trái đất (1019 hạt/cm3)' (nguồn 1 tr.272 phần 2, '... comparable to vacuum conditions in comparison to the gas content at the surface of the Earth (1019 particles/cm3)')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... và Huang, [https://ag'):✅
      • 'thoát ra từ đất đá' (nguồn 1 ở abstract '... reveals a variability in time and space of lunar gas release events'; nguồn 2 ở abstract ' ... catalogs from Apollo ... episodic 222Rn gas releases')
      • 'phún xạ do ion gió mặt trời và bụi vũ trụ' (nguồn 1 tr.201 Hình 2.58 và nguồn 2 tr.273 Hình 1, đều là cùng 1 hình, vẽ cơ chế hạt khí phún xạ từ bề mặt, dưới tác động của photon & ion gió mặt trời và bụi vũ trụ, và sau đó là sự thất thoát và ion hóa của khí do photon của gió mặt trời)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... không va chạm với nhau, giống [[t'):✅
      • 'natri và kali phún xạ và giải hấp nhiệt' (nguồn 1 tr.479, Bảng 4, Cột 'Primary source(s)', Hàng 'Na/K' ghi 'sputtering, thermal desorption')
      • 'trong khí quyển Sao thủy và Io' (nguồn 1 tr479 Bảng 5 Hàng 'Mercury' và Hàng 'Io', tr.480 '... discovery of Na and K at Mercury that motivated searches ... same species at Moon ...' )
      • 'helium-4 và neon chủ yếu từ gió mặt trời' (nguồn 3 phần '2 Helium' ' ... correlation between the observed abundance and the solar wind supply points to the fact that the great majority of observed He variability was driven by the exogenous source (solar wind) ... ' và nguồn 3 phần 5 '...variable solar wind and its supply of alpha particles provide 85% of the lunar He reservoir ... ' và 'Neon was discovered ... Its isotopic signature points toward the solar wind as its source.' )
      • ' argon-40, radon-222 ... phân rã phóng xạ trong lớp vỏ và lớp phủ' (nguồn 1 tr.479 Bảng 4, Hàng Ar, Rn và Po, Cột 'Primary Source(s)', tr.476 phần 3.3.3 '90% of the argon detected was 40Ar, which results from the decay of 40K and therefore must ultimately be derived from the lunar interior ...', tr.475 phần 3.3.1 '... 222Rn and 210Po ... The primary source of these radioactive daughter products must be internal release ... '; nguồn 2 ở Abstract '... Rn‐222, Po‐218, and Po‐210 ... These three nuclides are radioactive daughters from the decay of U‐238; hence the background level of alpha particle activity is a function of the lunar crustal uranium distribution ...'; nguồn 3 phần '3 Argon', '... 40Ar should only be actively diffusing out of melt, at depth, which may mean that there are preferred pathways for Ar diffusion in the mantle/crust beneath ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... 10.1023/A:1017032419247]</ref><re'):✅
      • 'mật độ của các nguyên tố trên vẫn còn nhỏ hơn' (nguồn tr.463 phần 1.7 'Apollo total pressure measurements indicate surface number densities far in excess of the total number density of identified species...')
      • 'đang tìm kiếm sự hiện diện của những phân tử và nguyên tử khác' (nguồn tr.463 phần 1.7 '... it seems that much of the lunar atmosphere remains compositional unidentified. ... led to observations in search of the missing species ...')
      • 'chất mà có thể được sinh ra từ lớp đất mặt' (nguồn tr.463 phần 1.7 '... search was based on .... simple stoichiometric exosphere that reflects the surface elemental composition ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... status, current problems, and context]):✅ (nguồn tr.949 Hình 3 'H2O concentration that maximized around 60–70°S latitude.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... 10.1029/1'):✅ (nguồn tr.950 Phần 4 Conclusion '... believed to be due to the temperature variation and the consequent changes in the sublimation rate with respect to latitude and also to the availability of water ice ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... Lu'):✅ (nguồn 1 tr.473 Bảng 2 cho thấy nước, Na, K, Ar tồn tại vài ngày đến nhiều năm trong khí quyển nếu chỉ có trọng trường mặt trăng kéo rơi về bề mặt, nhưng có thể thoát bằng cả ion hóa và nhận động lượng từ gió mặt trời; nguồn 2 tr.273 Hình 1, minh họa tình huống của khí Na, đại diện cho các nguyên tử và phân tử đủ nặng để có thể rơi trở lại bề mặt, có thể thoát khi nhận động lượng từ gió mặt trời, hoặc bị ion hóa và thoát vì tương tác với từ trường). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... Bibcode 2008ApJ...687..692C, DOI '):✅ (nguồn tr.669 Hình 1A thể hiện tương đương với hình vẽ ở bài, 2 vùng tròn đỏ - cực đại - ngoài cùng bên phải ở Hình 1A ứng với 2 vùng tròn đỏ ở phía trên bên trái trong hình vẽ ở bài , các vùng tròn xanh - cực tiểu - ngoài cùng bên trái ở Hình 1A ứng với các vùng tròn xanh ở bên phải hình vẽ trong bài). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... và Io); helium-4neon ch�'):✅ (nguồn tr.669 Hình 1A thể hiện thang màu theo cường độ trọng trường, màu xanh là thấp, phía -500 mGal, màu đỏ là cao, phía 500 mGal). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... vỏ và lớp phủ.<ref name="Stern1'):✅ (nguồn tr.406 Hình 4 thể hiện tương đương với hình vẽ ở bài, vùng màu xanh tím - cực tiểu cỡ 0,1nT - ở vĩ độ 30-60°bắc và kinh độ 0-10°tây ứng với màu tương đương ở nửa gần trên hình vẽ ở bài, vùng màu vàng đỏ - cực đại cỡ 100nT - ở vĩ độ 30-60°nam và kinh độ 170-180°đông ứng với màu tương đương ở nửa xa trên hình vẽ ở bài). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Cát bụi
  1. (đoạn cuối '... as observed by the LADEE NMS in'):✅ (nguồn ở abstract ' ... we report observations of a permanent, asymmetric dust cloud around the Moon, caused by impacts of high-speed cometary dust ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... các nguyên tố trên vẫn còn '):✅
      • '0,1 đến 0,6 picôgam ... mỗi mét vuông ... xích đạo ... mỗi giây' (nguồn phần Extended Data Figure 4, nửa a, cho thấy thông lượng bụi từ vũ trụ bày vào, từ khoảng 100 x 10-18 kg /m/s (lúc 18h giờ địa phương) đến 600 x 10-18 kg /m/s (vào nửa đêm và gần trưa , giờ địa phương) '... in the lunar equatorial plane ...')
      • 'tốc độ khoảng 20 kilômét trên giây' (nguồn phần Extended Data Table 1, dòng Impactor Speed ghi '20 km / s')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... đặc biệt là các chất m�'):✅
      • 'làm bụi ở bề mặt Mặt trăng bắn lên' (nguồn phần "Dust production from impacts" ở mục Methods, 'A single dust particle striking a pure silica surface generates a large number of ejecta particles ...')
      • 'tốc độ đại diện khoảng vài trăm mét trên giây' (nguồn tr.325 '... characteristic velocities of dust particles in the cloud are of the order of hundreds of metres per second ...')
      • 'rơi trở lại bề mặt' (nguồn tr.325 '... most ejecta particles return to the Moon and comprise the regolith itself ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... nồng độ thay đổi theo vĩ �'):✅
      • '120 kilogam' (nguồn tr.325 'The average total mass of the dust ejecta cloud is estimated to be about 120 kg ...')
      • 'dày hàng trăm kilomét' (nguồn tr.325 Hình 3, thể hiện phân bổ mật độ bụi quanh Mặt trăng, có vẽ độ cao đến trên 180km vẫn có nồng độ bụi lớn hơn 0)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... name="Sridharan2010" /> Những k'):✅
      • '(LDEX) của LADEE' (nguồn tr.324 'Lunar Atmosphere and Dust Environment Explorer (LADEE) mission was launched on 7 September 2013 ... Lunar Dust Experiment (LDEX) began its measurements on 16 October 2013 ...')
      • 'khoảng 6 tháng' (nguồn tr.324 '... 184 total days by the end of the mission on 18 April 2014')
      • 'gần bề mặt đến trên 200km' (nguồn tr.324 '... about 40 days at an altitude of 220–260 km ... 150 days of science observations at a typical altitude of 20–100 km ...'; tr.325 Hình 3, thể hiện phân bổ mật độ bụi quanh Mặt trăng, có vẽ độ cao từ sát bề mặt đến trên 180km)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... biến mất vào không gian do �'):✅ (nguồn tr.324 'LDEX recorded average impact rates of about 1 ... per minute of particles with impact charges of q ≥ 0.3 ... corresponding to particles with radii of a ≥ 0.3 μm ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... tinh LADEE đo bụi Mặt trăng b'):✅ (nguồn tr.324 Hình 1 'Four ... meteoroid showers generated elevated impact rates ... the Northern Taurids (NTa); the Geminids (Gem); the Quadrantids (Qua); and the Omicron Centaurids (oCe).'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... Mission architecture, challenges, a'):✅ (nguồn tr.325 '... density distribution is not spherically symmetric around the Moon, exhibiting a strong enhancement near the morning terminator between 5 and 7 h local time ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... Trung bình, lớp bụi bay lơ lửng '):✅
      • 'chứng kiến những quầng sáng ... cũng được quan sát bởi một số vệ tinh và tàu đổ bộ' (nguồn tr.458-459 '... evidence for even higher-altitude lunar dust ... from horizontal glow studies by ... (1) ... Lunokhod ... photometer (2) ... Apollo 16 ... spectrographic camera (3) Apollo 15 and 17 orbital photograph ... (4) Apollo crew visual sightings of lunar sunrise "streamers" ... (5) Clementine imagery ...' và tr.461 Hình 5 là bản vẽ tay của các nhà du hành Apollo về quầng sáng quan sát được)
      • 'có thể được gây ra bởi lớp bụi ở trên cao' (nguồn tr.458 '... evidence for even higher-altitude lunar dust ...')
      • 'hoặc do các khí natri và kali' (nguồn tr.459 '... could have involved visual detection of the then unknown ... Na/K emissions ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Khí quyển trong quá khứ
  1. (đoạn cuối '... 6 tháng với độ cao từ gần b�'):✅
      • '2017' (nguồn xuất bản năm 2017)
      • 'mô hình phun trào dung nham theo thời gian' (nguồn ở abstract '... calculate the volume of mare basalt emplaced as a function of time, then estimate the corresponding production of volatiles released ...')
      • 'dài cỡ 70 triệu năm' (nguồn ở abstract '... taken ∼70 million years to fully dissipate ...')
      • 'giữa 3 và 4 tỷ năm trước' (nguồn ở abstract '... indicate that during ... ∼3.5 Ga, the maximum atmospheric pressure ...'
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... name="Horányi2015"/> Số lượ'):✅
      • 'khí sinh ra bởi các vụ phun trào' (nguồn ở abstract '... volatiles released during the mare basalt-forming eruption ...')
      • 'áp suất khoảng gấp rưỡi so với khí quyển Sao hỏa ngày nay' (nguồn ở abstract '... ∼1.5 times higher than Mars' current atmospheric surface pressure ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... băng Omicron Centaurid|Omicron Centau'):✅ (nguồn tr.177 '... loss rate is dominated by thermal escape ...' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... du hành vũ trụ đặt chân lên M�'):✅ (nguồn Hình 4 vẽ vệ tinh LADEE tương đương với hình vệ tinh trong hình vẽ ở bài, các khía cạnh khác của hình là hình dung nghệ thuật). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Chuyển động và mùa
  1. (đoạn cuối '... động v'):✅
      • 'chu kỳ sao' (nguồn 1 tr.46 'Chu kỳ sao - Chu kỳ chuyển động ... đối với hệ quy chiếu gắn với các sao'; nguồn 2 tr.24 '... sidereal or star-based day ... rotate around its axis, seen from a faraway star.' - khái niệm ngày trong bài mở rộng từ Trái đất cho các quan sát viên ở các thiên thể quay khác)
      • '27,3 ngày', (nguồn 1 tr.30 '... lunar sidereal day ... 27.3216610 mean days'; nguồn 2 tr.4 '... sidereal rotation period of the Moon is 27.32 Earth days ...')
      • 'chu kỳ giao hội' (nguồn 1 tr.45 'Chu kỳ giao hội - Khoảng thời gian giữa hai lần giao hội ... liên tiếp của Mặt Trời ...'; nguồn 2 tr.24 '... synodic or solar day ... sun-based day ... rotate around its axis, as observed from the Sun.' - khái niệm ngày trong bài mở rộng từ Trái đất cho các quan sát viên ở các thiên thể quay khác trong hệ Mặt trời)
      • '29,5 ngày' (nguồn tr.30 '... a lunar synodic day is 29.53 Earth days.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... ISBN 9789814494939</ref> 27,3 ngày Trá'):✅ (nguồn tr.24 '... synodic or solar day ... the periods between two sunrises.' - khái niệm ngày trong bài mở rộng từ Trái đất cho các quan sát viên ở các thiên thể quay khác). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... và lặn theo [[ngày Mặt trăng|ch'):✅
      • 'bị khóa thủy triều' (nguồn 1 tr.19 'spun down to the synchronous state ... tidal despinning time is < 100 years ...'; nguồn 2 tr.358 '... Moon is ... synchronously locked ... for every orbit it makes about the Earth, it rotates once about its spin axis ... same hemisphere is always directed towards the Earth' và tr.359 '... tidal torques would act to ... bring the Moon into synchronous rotation...')
      • 'chu kỳ sao ... bằng chu kỳ quỹ đạo' (nguồn 1 tr.10 '... orbital period ... define this period ... complete revolution with respect to the celestial sphere ... sideric month ... 27 days 7 hours ... ' - chu kỳ quỹ đạo này bằng chu kỳ sao của chuyển động tự quay của Mặt trăng nêu ở trên, 27,3 ngày; nguồn 2 tr.358 ... Moon is ... synchronously locked ... for every orbit it makes about the Earth, it rotates once about its spin axis ...')
      • 'chu kỳ giao hội tự quay ... bằng chu kỳ giao hội quỹ đạo' (nguồn tr.331 'tháng Khoảng thời gian ... chu kỳ quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất ... nhiều loại tháng có độ dài khác nhau: •Tháng giao hội: Khoảng thời gian giữa hai lần giao hội liên tiếp của Mặt Trăng với Mặt Trời ... 29,5306 ngày' - chu kỳ này bằng chu kỳ giao hội của chuyển động tự quay của Mặt trăng nêu ở trên, 29,5 ngày)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... Wieczorek và Le Feuvre, '):✅ (nguồn 1 tr.123 '... phases repeat ... is the solar month, 29.5306 days.'; nguồn 2 tr.331 'tháng giao hội Khoảng thời gian giữa kỳ không trăng này đến kỳ không trăng tiếp sau ... cũng là độ dài của một tuần trăng' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... name="Wieczorek2009"/> và'):✅
      • '1,54°' (nguồn tr.142 'The lunar spin axis is tilted at an angle of ∼1.54 degrees relative to the ecliptic.')
      • '23,5°' (nguồn tr.108 '... Earth’s axis tilted by 23.5°.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.126 Hình 1 vẽ tính toán biến thiên nhiệt độ theo ngày ở các vĩ độ từ 0 đến 75 độ không cần tính cho riêng từng mùa, chỉ có vĩ độ gần cực là 89 độ thì khác nhau giữa mùa hè và đông & tr.127 '... polar regions experience very little direct solar illumination, and the illumination levels are strongly influenced by the effects of topography, as well as the lunar seasons').
  7. (đoạn cuối '... và các tác giả khác'):✅
      • '2005' (nguồn xuất bản năm 2005)
      • 'ảnh chụp bởi tàu vũ trụ Clementine' (nguồn ở abstract 'Images returned by the spacecraft Clementine have been used ...')
      • 'núi non ở vành hố va chạm Peary tại cực bắc có thể được chiếu sáng trong toàn bộ' (nguồn ở abstract '... identify areas that are constantly illuminated during a lunar day in summer and which may therefore be in permanent sunlight. All are located on the northern rim of Peary crater, close to the north pole ...' & Hình 1 trong bài thể hiện dãy núi có một số đỉnh đạt 100% 'illumination')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... Lunar Radiometer Experiment], tạp ch'):✅
      • '2005 đến 2013 ... rìa Peary có thể bị che khuất vào mùa đông' (nguồn tr.134, mục 5.2 "Peary crater", 'However, later DEM based simulations showed that these potential permanently illuminated regions were eclipsed ... for significant periods of time in the winter (Garrick-Bethell et al., 2005; Noda et al., 2008; Bryant, 2009, Mazarico et al., 2010).' & tr.135 '... time in shadow may limit exploration to one or possibly all three of these regions ...' và nguồn xuất bản năm 2013)
      • 'từ 80% đến trên 90% trung bình năm' (nguồn tr.134, mục 5.2 "Peary crater", 'first region (89.366°N, 128.0°E) ... 85.9% ... second region (89.816°N, 117.3°E) ... 80.7% of the year ...' & tr.135 '... (89.636°N, 331.0°E and 89.660°N, 324.1°E) ... 80.1%' và tr.131, mục 5.1 "Shackleton crater", 'Station 1 (89.685°S, 196.7°E), Station 2 (89.740°S, 201.2°E), and Station 3 (89.808°S, 205.9°E). Stations 1 and 2 ... collectively ... 86.9% of the year ... Stations 2 and 3 ... 85.5% of the year ... at least one of the three stations was illuminated for 92.1% of the year...')
      • gồm rìa hố Shackleton (nguồn tr.131, mục 5.1 "Shackleton crater", '... portions of the rim of Shackleton crater remain illuminated for a majority of the lunar year ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... các ảnh chụp bởi tàu vũ tr�'):✅
      • 'mãi mãi trong bóng tối ở đáy của những hố va chạm gần cực' (nguồn 1 ở abstract 'Craters as far as 20° from the pole still contain significant amounts of permanent shadow'; nguồn 2 tr.122 phần "Introduction" '... many crater interiors and local depressions near the poles in permanent shadow ...')
      • 'cực lạnh' (nguồn tr.128 '... daily maximum surface temperatures in the coldest parts of larger permanently shadowed polar craters range from 40 to 90 K ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... 10.1038/434842a]</'):✅
      • 'lệch so với mức trung bình hàng chục độ K' (nguồn tr.130 Hình 5 '... +32 K positive thermal anomaly ...')
      • 'điều kiện địa hình ... tính chất nhiệt' (nguồn tr.127 '... variations due to topographic relief (slopes, roughness, shadows, and scattered solar and infrared radiation), spatial variations in solar reflectance and infrared emissivity, and spatial variations in the thermal properties of lunar surface materials ... the effects of slopes and shadowing, the surface temperature of the Moon can exhibit extreme spatial variations ...')
      • 'nhiệt dung' (nguồn tr.130 Hình 5 '... +32 K positive thermal anomaly ... attributed to ... high thermal inertia ...' )
      • 'độ dẫn nhiệt' (nguồn tr.128 Hình 3 '... effects of halving or doubling the thermal conductivity ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... đông, tuy nhiên xác nhận nhiều �'):✅ (nguồn 1 tr.314 '...absence of any air, the lunar surface experiences much greater temperature extremes...'; nguồn 2 tr.127 'The lunar nighttime ... extreme cold. With no oceans or appreciable atmosphere to buffer surface temperatures, ... as a consequence, lunar nighttime temperatures hover near 100 K ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... sites for future exploration], Icar'):✅ (nguồn 1 tr.842 đầu phần "Main" '... temperature at the lunar equator fluctuates from −180°C to 100°C ...'; nguồn 2 tr.314 'Near local noon ... the temperature of the dark lunar soil rises above the boiling point of water. During the long lunar night (which, like the lunar day, lasts two Earth weeks) the temperature drops to about 100 K (–173 °C)'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... "hố tối vĩnh cửu" này cự'):✅ (nguồn tr.842 đầu phần "Main" '... the surface temperature for a constantly sunlit polar region ... to be roughly −50±10°C.' và ở abstract 'Permanently sunlit areas represent prime locations for lunar outpost sites as they have abundant solar energy, are relatively benign thermally (when compared with equatorial regions), and are close to permanently shadowed regions that may contain water ice.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... độ K, tùy theo điều kiện địa'):✅ (nguồn 1 Hình 4 thể hiện ảnh chụp hố Shackleton tương đương hình vẽ ở bài, với góc trên bên phải của hố có 2 hố nhỏ)
      • 'rìa có các đỉnh sáng vĩnh cửu' (nguồn 2 tr.131, mục 5.1 "Shackleton crater", 'Station 1 (89.685°S, 196.7°E), Station 2 (89.740°S, 201.2°E), and Station 3 (89.808°S, 205.9°E). Stations 1 and 2 ... collectively ... 86.9% of the year ... Stations 2 and 3 ... 85.5% of the year ... at least one of the three stations was illuminated for 92.1% of the year...')
      • 'đáy là hố tối vĩnh cửu' (nguồn 1 nội dung phía trên Hình 4 có đoạn '... whose interior is almost completely in permanent sun shadow ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.

Hệ Trái đất - Mặt trăng

  1. (đoạn cuối '... Mặt trăng), nhiệt độ đất x�'):✅ (nguồn tr.19 Hình 1.7 'Earth and Moon, Drawn to Scale' tương đương với hình vẽ ở bài. Đo đạc trên hình cho thấy Mặt trăng có kích thước khoảng hơn 1/4 Trái đất, khoảng cách Trái đất - Mặt trăng khoảng hơn 30 lần đường kính Trái đất - các con số phù hợp số liệu ở nguồn tr.19 '... Moon’s distance from Earth is about 30 times Earth’s diameter ... Moon’s diameter is ... about one fourth the size of Earth.' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... đá ở các hố tối vĩnh c�'):✅
      • về khoảng cách trên hình: nguồn 4 ở Hình 2 cho thấy cận điểm và viễn điểm thay đổi theo chu kỳ 206 ngày, có những cận điểm gần hơn cận điểm khác '... le cycle the 206 jours ...', và ở abstract ghi cận điểm gần nhất là 356371km, viễn điểm xa nhất là 406720km 'smallest perigee will be 356,371 km in 2257 A.D. and the greatest apogee will be 406,720 km in 2266 A.D'; nguồn 1 tr.3 khoảng cách nhỏ nhất 364400km - khả năng là khoảng cách đến cận điểm trung bình - xa nhất 406730km (tỷ lệ xa nhất / nhỏ nhất = 111,6%), trung bình 384400km; nguồn 2 tr.308 khoảng cách nhỏ nhất 356400km - khả năng là làm tròn khoảng cách đến cận điểm gần nhất - xa nhất 406700km - khả năng là làm tròn khoảng cách đến viễn điểm xa nhất - (tỷ lệ xa nhất / nhỏ nhất = 114,1%), trung bình 384401km; nguồn 3 phần "1.2. A quantitative introduction" 'from 356 500 to 406 700 km' (tỷ lệ xa nhất / nhỏ nhất = 114,1%);
      • về đường kính góc trên hình: nguồn 1 tr.3 nêu đường kính góc trung bình nhìn từ tâm Trái đất là 1865,2 giây cung ('when the topocentric observations ... reduced to the center of the Earth ... the mean geocentric apparent diameter ... 1856′′.2') - ứng với khoảng cách trung bình 384400km; nguồn 2 tr.309 nêu bán kính trung bình của Mặt trăng là 1738.2km và bán kính góc trung bình Mặt trăng với giá trị 'geocentric' là 15 phút 32,6 giây tức đường kính góc trung bình 1865,2 giây, trùng nguồn 1. Thử tính đường kính góc 'geocentric' (theo radian) xấp xỉ [đường kính Mặt trăng] / [khoảng cách Mặt trăng nối Trái đất] -> đường kính góc trung bình = 2x1738.2 / 384400 = 0,0090437 rad = 1865,4 giây cung trùng với kết quả 'geocentric' của nguồn 1 và giá trị 'geocentric' ở nguồn 2. Nguồn 2 tr.309 nêu bán kính góc trung bình Mặt trăng với giá trị 'topocentric zenith' là 15 phút 48,3 giây, nếu coi như giá trị này tính từ điểm ở bề mặt Trái đất gần Mặt trăng nhất (zenith) đến tâm Mặt trăng thì nó xấp xỉ bằng [bán kính Mặt trăng] / [khoảng cách trung bình Mặt trăng nối Trái đất - bán kính Trái đất], với bán kính Trái đất trung bình ở xích đạo là 6376,1km theo tr.240 ở nguồn 2, tức 1738.2 / (384401-6376,1) = 0,00459811 rad = 15 phút 48,4 giây - trùng khớp kết quả ở nguồn 2. Từ đây suy ra khoảng cách được nêu ở các nguồn là tính từ tâm Trái đất đến tâm Mặt trăng, theo thang đo ở phía trên của hình vẽ. Các đường kính góc 'geocentric' nhỏ nhất là 2x1738.2/406700=29,4 phút và lớn nhất là 2x1738.2/356400=33,5 phút. Các đường kính góc 'topocentric zenith' nhỏ nhất là 2x1738.2/(406700-6376,1)=29,9 phút và lớn nhất là 2x1738.2/(356400-6376,1)=34,1 phút)
      • 'cận điểm gần nhất sang viễn điểm xa nhất' (nguồn 4 ở Hình 2 thể hiện có những cận điểm gần hơn cận điểm khác, và có những viễn điểm xa hơn viễn điểm khác)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Quỹ đạo
  1. (đoạn cuối '... Quantities], Springer Scie'):✅
      • '1.700 km' (nguồn tr.16 'Mean distance of center of Earth from Earth-Moon barycenter 4671km' -> từ tâm Trái đất đến khối tâm hệ là 4671km, từ tâm Trái đất đến bề mặt Trái đất là bán kính Trái đất trung bình ở xích đạo là 6376,1km theo tr.240 ở nguồn -> từ bề mặt đến khối tâm hệ là 6376,1 - 4671 = 1705,1km)
      • 'phần tư bán kính Trái đất' (1705,1 / 6376,1 = 26,7%, hơn 1/4 một chút)
      • 'elip có độ lệch tâm nhỏ' (nguồn tr.16 'Mean eccentricity 0.05490')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... challenge], Reports on Progress'):✅
      • '27,3 ngày' (nguồn 1 tr.86 '... they orbit the sun together, with each revolving around the barycenter of the system approximately every 27 days ...'; nguồn 2 tr.223 'Mặt Trăng quay một vòng xung quanh Trái Đất hết 27,3 ngày')
      • 'tháng vũ trụ' (nguồn 2 tr.331 'Tháng vũ trụ: Khoảng thời gian ... Mặt Trăng xung quanh Trái Đất so với vị trí sao ... 27,3217 ngày')
      • 'tháng sao' (nguồn 2 tr.223 'Mặt Trăng quay ... 27,3 ngày. Khoảng thời gian này được gọi là tháng vũ trụ (tháng sao).')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... Les périgées et les'):✅ (nguồn 1 tr.223 'Hình dạng trăng sáng thay đổi ... chu kỳ gọi là tuần trăng. Một tuần trăng dài khoảng 29,5 ngày.'; nguồn tr.331 'tháng giao hội Khoảng thời gian giữa kỳ không trăng này đến kỳ không trăng tiếp sau ... 29,5306 ngày. Đó cũng là độ dài của một tuần trăng'; nguồn 2 tr.123 'The time interval in which the phases repeat ... is the solar month, 29.5306 days. The difference results from Earth’s motion around the Sun. The Moon must make more than a complete turn around the moving Earth to get back to the same phase with respect to the Sun.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... một phần tư bán kính Trái đ'):✅ (nguồn 2 tr.223 'Nếu ta nhìn từ Cực Bắc, Mặt Trăng cũng như các hành tinh và vệ tinh khác của Hệ Mặt Trời đều quay xung quanh Trái Đất theo chiều ngược kim đồng hồ'; nguồn 2 tr.236 'The eight planets all revolve in the same direction around the Sun.' và nguồn 2 tr.237 'Each of the planets and dwarf planets also rotates (spins) about an axis running through it, and in most cases the direction of rotation is the same as the direction of revolution about the Sun.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... kỳ giao hội]] quỹ đạo (hay "th'):✅
      • 'mặt phẳng bạch đạo không lệch nhiều so với ... mặt phẳng hoàng đạo' (nguồn 1 tr.253 'Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời ..., Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, ... hai mặt phẳng quỹ đạo này (hoàng đạo và bạch đạo) nghiêng trên nhau một góc gần 6°'; nguồn 2 tr.308 'Inclination of orbit to ecliptic 5° 8` 43``.42')
      • 'không lệch nhiều so với mặt phẳng quỹ đạo của các hành tinh khác' (nguồn tr.236 'The eight planets ... They orbit in approximately the same plane ... ')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... hệ, còn gọi là [[mặt phẳng '):✅
      • 'một phần ba ... gần mặt phẳng xích đạo ... cùng chiều quay' (nguồn tr.410 '... a third of the moons in the outer solar system are in direct or regular orbits; that is, they revolve about their parent planet in a west-to-east direction and in the plane of the planet’s equator ...')
      • 'đa số lệch nhiều so với mặt phẳng hoàng đạo' (nguồn tr.389 'Jupiter is tilted by only 3° ... Saturn, however, ... 27° ... Neptune ... 29° ... Uranus ... 98° ... Uranus orbits on its side, and its ring and moon system follow along, orbiting about Uranus’ equator ...')
      • 'phần lớn các vệ tinh khác quay ngược chiều hành tinh theo các quỹ đạo bất thường và cách xa hành tinh' (nguồn tr.410 'majority are irregular moons that orbit in a retrograde (east-to-west) direction or else have orbits of high eccentricity ... or high inclination ... mostly located relatively far from their planet ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... name="Fraknoi"/>[https:/'):✅ Hình vẽ ở bài tương đương với hình ở tr.268 ở nguồn 1 và Hình 4.14 ở trang 121 nguồn 2, với các trạng thái trăng tròn, không trăng, trăng khuyết, bán nguyệt, lưỡi liềm phù hợp với nguồn hình ở tr.268 ở nguồn 1. Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... lớn các vệ tinh khác quay ngượ'):✅
      • 'Do hệ Trái đất-Mặt trăng chuyển động quanh Mặt trời ... chu kỳ giao hội quỹ đạo, lâu hơn ...' (nguồn tr.123 'The difference results from Earth’s motion around the Sun. The Moon must make more than a complete turn around the moving Earth to get back to the same phase with respect to the Sun.')
      • 'chênh lệch thể hiện bằng cung màu xanh ...' (cung màu xanh tương đương với Hình 1D ở tr.3526-3537 của nguồn)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... trên hình, để Mặt trăng quay t'):✅
      • 'gây nhiễu bởi Mặt trời, Trái đất, và ở mức độ ít hơn là các hành tinh' (nguồn 1 tr.571 '...le mouvement de la Lune est fortement pertubé par l'attraction du Soleil, ansi que (beaucoup moins) par celles des planètes...', nguồn 2 tr.10 '...lunar orbit ... distorted ... by the attraction of the Sun ... by the oblateness of the Earth and the attraction by other planets.')
      • 'tất cả các thông số của quỹ đạo, như độ nghiêng, ... đều biến động nhỏ một cách tuần hoàn và phức tạp' (nguồn 3 tr.669 phần 3.4 Lunar mean elements thể hiện các công thức biến đổi theo thời gian của các tham số quỹ đạo Mặt trăng)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... tháng 5 năm 2020, tr.3525-3546, DOI ['):✅
      • 'tiến động theo chu kỳ 18,61 năm' (nguồn tr.183 'precession of the normal to the orbital plane ... period of the node's motion is ~ 18.6 years')
      • 'khía cạnh khác' ('Moon's axis of rotation , normal to the ecliptic plane, and the normal to the Moon's orbital plane always lie in the same plane ...')
      • 'các định luật Cassini' ('second and third of Cassini's law ... Moon's orbit under the influence of ... perturbations ... due to the Sun's attraction ... amount to the precession ... the meaning is ... Moon's axis of rotation , normal to the ecliptic plane, and the normal to the Moon's orbital plane always lie in the same plane ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... và ở mức độ ít hơn là '):✅
      • 'độ lệch tâm quỹ đạo ... chu kỳ 206 ngày' (nguồn tr.572 'Lorsque le grande axe ... vers le Soleil, l'excentricité ... maximum ' và '... temps entre deux aglinements du grand axe ... 206 jours.')
      • 'cận điểm và viễn điểm quỹ đạo ... cũng ... theo chu kỳ này' (nguồn tr.573 Hình 2 '... distance périgées et apogées ... cycle de 206 jours')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... [http://articles.adsabs.harvard.e'):✅ (nguồn 1 tr.573 Hình 2 '... distance périgées et apogées ... cycle de 206 jours' cho thấy biến đổi khoảng cách Trái đất - Mặt trăng tương đồng với biến đổi thể hiện ở hình, với chu kỳ quỹ đạo 27,3 ngày đã xác nhận ở các nội dung trước đó trong bài; nguồn 2 và 3, section D, mục Ecliptic and equatorial coordinates of the Moon - daily ephemeris, cho phép tính ra khoảng cách đến Mặt trăng đúng như phần hình trong năm 2020, 2021). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... của Mặt trăng cũng biến đ'):✅ (nguồn 1 tr.573 Hình 2 cho thấy khoảng cách cận điểm và viễn điểm trong dải gần đúng như nêu ở bài, nguồn 1 tr.573 'plus petite distance périgée 356 371 km' gần đúng bằng 356400km, nguồn 1 tr.573 'plus grande distance apogée 406 720 km' gần đúng bằng 406700km; nguồn 2 và 3, section D, mục Ecliptic and equatorial coordinates of the Moon - daily ephemeris, cũng thể hiện các giá trị khoảng cách như trong hình ở bài và nằm gần đúng trong dải được nêu ở bài). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... cách từ tâm Trái đ�'):✅ (nguồn 1 và 2, section D, mục Phases of the Moon. Perigee and apogee, cho thấy các ngày trăng tròn trùng với các ngày có vẽ ký hiệu trăng tròn trên hình cho năm 2020, 2021). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Tương quan kích thước
  1. (đoạn cuối '... chồng lên chu kỳ thay đổi c�'):✅
      • 'lớn lạ thường' (nguồn tr.227 'The Moon is a unique satellite in the solar system, the largest relative to its planet.')
      • 'một phần tư' (nguồn tr.19 'The Moon’s diameter is 3476 kilometers, about one fourth the size of Earth.')
      • '1/81' (nguồn tr.304 '... Moon has only one-eightieth the mass of Earth ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... For The Year 2020], U.S. Governm'):✅ (nguồn tr.426 'Charon showed ... diameter of about 1200 kilometers, more than half the size of Pluto itself.' và tr.427 '... is Pluto a planet? ... is a dwarf planet'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... tương quan với Trái đ�'):✅
      • 'phần lớn mômen động lượng' (nguồn tr.229 'If all the mass of the Earth–Moon system were concentrated in the Earth, the Earth would rotate with a period of 4 hours' -> thực tế Trái đất tự quay mất 24h, chậm gấp 6 lần -> phần lớn mô men động lượng hệ nằm ở chuyển động của Mặt trăng)
      • 'quay quanh khối tâm Trái đất-Mặt trăng một lần một tháng vũ trụ' (nguồn tr.86 '... each revolving around the barycenter of the system approximately every 27 days')
      • 'tốc độ bằng 1/81 Mặt trăng hay khoảng 12,5 m/s' (tốc độ góc của Trái đất và Mặt trăng quay quanh khối tâm đều giống nhau, đều ứng với chu kỳ hơn 27 ngày nêu trên, nhưng khoảng cách từ Trái đất đến khối tâm, là 4671km - theo ISBN 9780387987460 tr.16, chỉ bằng cỡ 1/81 khoảng cách trung bình từ Mặt trăng đến khối tâm, cỡ 384000km - theo ISBN 978-1-947172-24-1 tr.19 - hệ quả của khối lượng Mặt trăng bằng 1/81 khối lượng Trái đất theo định nghĩa của khái niệm khối tâm ở nguồn 1 tr.444-445 Ví dụ 9.16 - nên tốc độ bằng 1/81 tốc độ Mặt trăng; với tốc độ của Mặt trăng theo nguồn 2 tr.16 là 'Mean orbital speed 1023 ms-1' -> tốc độ Trái đất là khoảng 1023/81 = 12,6m/s)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... 1/81 Trái đất.<ref name="Fraknoi"'):✅ (nguồn tr.245 'Mean orbital speed 2.97848x104ms-1' xấp xỉ 30km/s). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Thủy triều
  1. (đoạn cuối '... lùn Pluto.<ref name="Fraknoi"/><sup'):✅ (nguồn tr.630 Công thức 13.1 cho thấy công thức tính lực hấp dẫn với bình phương khoảng cách ở mẫu số). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... Klima và Jordan Bretzfelder, '):✅ (nguồn tr.661 'One side of Earth is closer ... Hence, the gravitational force is greater on the near side than on the far side.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... The Moon]):✅ (nguồn tr.661 'The tidal force can be viewed as the difference between the force at the center of Earth and that at any other location.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... 10.1016/B978-0-08-102908-4.00147-8] ISB'):✅ (nguồn tr.665 'Tidal forces exist between any two bodies. The effect stretches the bodies along the line between their centers. ... dissipation of rotational energy due to friction during flexure of the bodies themselves. Earth’s rotation rate is slowing down ... “locking” or tidal synchronization ... The Moon keeps one face toward Earth...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... động quay của Trái đất quanh'):✅
      • 'Nếu ... nhanh hơn hoặc chậm hơn ... lực thủy triều làm tốc độ này thay đổi dần cho đến khi ... khóa đồng bộ' (nguồn 1, tr.358, phần "Introduction" 'The Moon is ... synchronously locked ... for every orbit it makes about the Earth, it rotates once about its spin axis such that the same hemisphere is always directed towards the Earth ... synchronous rotation ... is a direct consequence of this body’s irregular gravitational field and tides raised by the Earth. If the Moon was once spinning faster or slower than synchronous ... gravitational torques and internal energy dissipation would have acted to either decrease or increase its rotation rate, respectively.')
      • 'khóa thủy triều' (nguồn 3 tr.432 'Astronomers call this a ... tidal lock.')
      • 'đồng bộ thủy triều' (nguồn 2 tr.665 'is called “locking” or tidal synchronization')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... có thể coi như chênh lệch l�'):✅ (nguồn tr.358, phần "Introduction" 'If the Moon was once spinning faster or slower than synchronous, gravitational torques and internal energy dissipation would have acted ...' và 'If ... Moon would rotate non-synchronously, ... tidal torques would act to once again bring the Moon into synchronous rotation ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... giữa chúng.<ref name="Moebs"/>[h'):✅
      • 'Qua thời gian cỡ hàng ngàn năm ...' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" 'Ultimately, on the time frame of a thousand years, ...')
      • 'động năng quay của Mặt trăng biến mất' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" 'minimum ... kinetic energy configuration of the Moon would have been achieved')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... này nằm gần thiên thể kia h'):✅
      • 'thế năng Mặt trăng nhỏ nhất' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" 'minimum potential ... energy configuration of the Moon would have been achieved')
      • 'một trong hai tư thế cố định đối xứng nhau qua tâm' (nguồn 1 tr.358, phần "Introduction" '... its min- imum moment of inertia is directed along the Earth–Moon axis and where its maximum moment of inertia is aligned with its spin axis. Since the moments of inertia of a body are unchanged by a 180◦ rotation about any of its three principal axes, there are currently two equally probable equilibrium orientations for the Moon.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.229 phần 2.7 'The mass of the Moon is distributed in a nonsymmetrical manner, with the center of mass (CM) lying 1.8 km closer to the Earth than the geometrical center of figure'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '... nhanh hơn hoặc chậm hơn tốc đ'):✅
      • '2016' (nguồn xuất bản năm 2016)
      • 'sử dụng dữ liệu thu thập bởi vệ tinh Lunar Prospector' (nguồn tr.480 '... we use improved data sets of lunar hydrogen abundance ... relies on data from the Lunar Prospector Neutron Spectrometer')
      • 'hai vùng giàu hydro trên hai mặt đối diện' (nguồn tr.480 ở abstract '... we show that ... hydrogen deposits are antipodal ...')
      • 'khả năng năng cao từng là các vùng có nước đá' (nguồn tr.480 ở abstract '... these deposits (which are probably composed of water ice) ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... mặt về Trái đất - được gọi'):✅
      • 'cực của Mặt trăng cách đây hàng tỉ năm trước' (nguồn tr.480 ở abstract '... we hypothesize that this change in the spin axis, known as true polar wander, ... polar wander initiated billions of years ago ...')
      • 'tư thế khóa thủy triều cân bằng bền với phân bổ khối lượng trong lòng Mặt trăng khác' (nguồn ở phần Method , trang thứ 2 của phần này, 'This reorientation ... is generally referred to as TPW [true polar wander] ... due to changes in the mass distribution ... Redistribution of mass within the planet alters its inertia tensor. In a minimum energy rotation state, the rotation axis will be aligned with the maximum principal axis of inertia. If the mass redistribution changes the direction of the maximum principal axis, then the planet will reorient to keep the maximum principal axis aligned with the spin axis.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... bởi Trái đất làm biến dạ'):✅ (nguồn tr.125 '... distort from a sphere by amounts ranging up to nearly 1 meter. Measurements of the actual deformation of Earth show that the solid Earth does distort, but only about one-third as much as water would, because of the greater rigidity of Earth’s interior.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... lượng quay này, tạo thành mômen'):✅ (nguồn tr.126 Hình 4.17 vẽ 2 bướu thủy triều. 'Water on the side of Earth facing the Moon flows toward it, with the greatest depths roughly at the point below the Moon. On the side of Earth opposite the Moon, water also flows to produce a tidal bulge'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... về Trái đất.<ref name="Wieczore'):✅ (nguồn tr.127 'During a day, the observer would be carried through two tidal bulges (one on each side of Earth) and so would experience two high tides and two low tides.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '... Ngày nay Mặt trăng ở tư thế v�'):✅ (nguồn tr.662 'Since the Moon also orbits Earth approximately every 28 days, and in the same direction as Earth rotates, the time between high (and low) tides is actually about 12.5 hours.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.665 '... forces exerted by the Sun are nearly 200 times greater than the forces exerted by the Moon. But the difference in those forces for the Sun is half that for the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  17. (đoạn cuối '... ISBN 97801'):✅ (nguồn tr.127 'Spring tides are approximately the same, whether the Sun and Moon are on the same or opposite sides of Earth, because tidal bulges occur on both sides. When the Moon is at first quarter or last quarter (at right angles to the Sun’s direction), the tides produced by the Sun partially cancel the tides of the Moon, making them lower than usual. These are called neap tides.' và Hình 4.19 cho thấy 2 trạng thái phạm vi thủy triều, xảy ra theo chu kỳ khoảng nửa tháng, giữa hai lần Mặt trăng vuông góc với Mặt trời trên bầu trời - 'at right angles to the Sun’s direction'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... và phát hiện hai vùng giàu hydro'):✅ (nguồn tr.125 'If Earth were made of water, ... Earth would distort from a sphere by amounts ranging up to nearly 1 meter.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  19. (đoạn cuối '... Mặt trăng cách đây hàng tỉ n�'):✅ (nguồn tr.127 'However, the presence of land masses stopping the flow of water, the friction in the oceans and between oceans and the ocean floors, ..., the variable depth of the ocean, and other factors all complicate the picture. This is why ... some places have very small tides while in other places huge tides ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  20. (đoạn cuối '... và các tác gi'):✅ (nguồn tr.125 '... tidal distortion of the solid Earth amounts — at its greatest — to only about 20 centimeters.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  21. (đoạn cuối '... phần gây b�'):✅
      • 'đại dương ... chuyển động của các khối chất lỏng' (nguồn tr.126 'The tide-raising forces ... produce motions of the water ... Water on the side of Earth facing the Moon flows toward it ... On the side of Earth opposite the Moon, water also flows to produce a tidal bulge.')
      • 'lõi và vỏ ... nhào bóp một cách đàn hồi và dẻo' (nguồn tr.164 mục '3.06.3.2.3 Anelastic effects' '... discussed so far apply to an Earth model that is perfectly elastic. However, the materials of the real Earth are slightly dissipative (anelastic), with a finite Q. Measurements of the Q of Earth tides were long of interest because of their possible relevance to the problem of tidal evolution of the Earth–Moon system ... though it is now clear that almost all of the dissipation of tidal energy occurs in the oceans ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  22. (đoạn cuối '... đất, tác động lên cả đại d'):✅
      • 'Ma sát trong các khối đại dương chuyển động ... làm tiêu tán dần năng lượng tự quay của Trái đất' (nguồn 2 tr.127-128 '... rubbing of water over the face of Earth ... the friction of the tides is slowing down the rotation of Earth')
      • 'ở mức độ nhỏ hơn là ma sát trong chuyển động dẻo của lõi đất đá ... làm tiêu tán dần năng lượng tự quay của Trái đất' (nguồn 1 tr.164 mục '3.06.3.2.3 Anelastic effects' '... the materials of the real Earth are slightly dissipative ... it is now clear that almost all of the dissipation of tidal energy occurs in the oceans ...' )
      • 'ngày Trái đất dài thêm khoảng 0,002 giây sau mỗi thế kỷ' (nguồn 2 tr.128 'Our day gets longer by about 0.002 second each century')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  23. (đoạn cuối '... diện.<ref name="Fraknoi"/>[ht'):✅ (nguồn phần abstract '... to sustain the geodynamo is mechanical forcing by tidal distortion and planetary precession. Motions in the outer core are generated by the conversion of gravitational and rotational energies of the Earth–Moon–Sun system. ... core instabilities and/or secular changes in the astronomical forces could have supplied the lowermost mantle with a heat source ... Moon is a necessary ingredient to sustain the magnetic field...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  24. (đoạn cuối '... động quay của Trái đất tạ'):✅ (nguồn tr.128 'Although Earth’s spin is slowing down, the angular momentum ... in a system such as the Earth-Moon system cannot change. Thus, some other spin motion must speed up to take the extra angular momentum ... the Moon will slowly spiral outward, away from Earth ... As it moves farther away, it will orbit less quickly ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  25. (đoạn cuối '... bằng một nửa chu kỳ quay c�'):✅
      • '... đo khoảng cách Mặt trăng bằng cách chiếu laser lên các tấm hồi phản được chương trình Apollo lắp đặt ... khoảng cách tới Mặt trăng tăng với tốc độ 38 mm mỗi năm' (nguồn 1 tr.128 '... calculations were confirmed by mirrors placed on the Moon by Apollo 11 astronauts. These show that the Moon is moving away by 3.8 centimeters per year ...')
      • 'cỡ tốc độ mọc của móng tay người' (nguồn 2, phần abstract, 'fingernail growth rate was faster than that of toenails (3.47 vs. 1.62 mm/month ...' tức móng tay mọc cỡ 3,47×12 = trên 40 mm mỗi năm, tương đương tốc độ nêu trên)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  26. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.128 '... ultimately — billions of years in the future — the day and the month will be the same length ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  27. (đoạn cuối '... độ nhớt biển, nhiễu loạn d�'):✅ (nguồn tr.128 '... Moon will be stationary in the sky over the same spot on Earth ... This kind of alignment is already true for Pluto’s moon Charon ... '). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  28. (đoạn cuối '... khoảng 20 cm.<ref nam'):✅ (nguồn 1 tr.184 '... after ∼ 5 × 1010 y of evolution the transfer of angular momentum from the spin of the Earth to the orbit of the Moon will be nearly-complete and the system will be in a double synchronous state in which the spin periods of both the Earth and the Moon are the same and equal to the orbital period of the Moon.' - tức là khóa thủy triều ở cả hai thiên thể xảy ra khoảng 50 tỷ năm nữa ; nguồn 2 tr.160 phần '4.3 ‘Doomsday’ confirmed' '... engulfment and loss of planet Earth will take place just before the Sun reaches the tip of the RGB, 7.59 Gyr (±0.05 Gyr) from now' - tức Mặt Trời nuốt Trái đất - và hệ Trái đất Mặt trăng - khoảng 7,6 tỷ năm nữa). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  29. (đoạn cuối '... 3.06 - Earth Tides], sách Treatise '):✅ (nguồn tr.689 phần 1.Introduction 'The gravitational attractions of the Earth and Sun raise tides in the solid body of the Moon.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  30. (đoạn cuối '... Một nghiên cứu vào năm 2016 g�'):✅
      • '10 cm ... chu kỳ 27 ngày' (nguồn ở abstract 'Solid body tides on the Moon vary by about ±0.1 m each month')
      • 'thành phần theo phương hướng đến Trái đất và gây ra bởi Trái đất, vì Mặt trăng ... trong quỹ đạo đồng bộ' (nguồn tr.689 phần 1.Introduction '... tides raised by the Earth ... Because the Moon’s rotation is synchronous with its orbit, the tidal bulge ... trails the motion of the sub-Earth point on the Moon.')
      • 'thành phần nhỏ hơn gây bởi Mặt trời.' (nguồn tr.689 phần 1.Introduction '... tides raised by the Earth, which are much larger than those raised by the Sun.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  31. (đoạn cuối '... đã chuyển hóa thành nhiệt năng'):✅ (nguồn 1 phần '4.10 Satellite Tides' tr.166-167 '... if the orbit of a satellite is eccentric, then tidal evolution does not cease once the satellite has achieved synchronous rotation' và tr.170 'The first term ... is independent of time and is equivalent to the tidal potential in the circular orbit case. ... The second term gives rise to a time variation in the amplitude of the first term. This is the radial tide. The third term is the librational tide.'; nguồn 2 tr.689 phần 1.Introduction 'The Moon’s orbit is eccentric and inclined.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  32. (đoạn cuối '... be cooling down], Earth and Planetary'):✅ (nguồn phần '4.10 Satellite Tides' tr.166-167 '... if the orbit of a satellite is eccentric, then tidal evolution does not cease once the satellite has achieved synchronous rotation' và tr.170 'The first term ... is independent of time and is equivalent to the tidal potential in the circular orbit case. ... The second term gives rise to a time variation in the amplitude of the first term. This is the radial tide. The third term is the librational tide.' - tức nếu quỹ đạo hoàn toàn tròn thì hiệu ứng thủy triều của hành tinh lên vệ tinh ngừng khi quỹ đạo đã đồng bộ, chỉ còn thành phần bướu thủy triều bất biến 'The first term ... is independent of time'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  33. (đoạn cuối '... trong hệ Trái đất - Mặt tră'):✅ (nguồn tr.689 phần 1.Introduction 'The Sun perturbs the lunar orbit causing major variations at periods of 2 weeks, 1 month, 7 months, and 1 year. The argument of perigee precesses with a 6.0 year period and the node precesses in 18.6 years. Consequently, tidal forcing can be expressed as the sum of periodic effects from weeks to years.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  34. (đoạn cuối '... tốc độ quỹ đạo giảm dần.'):✅
      • 'thủy triều gây ra các đợt động đất ở sâu trong lòng Mặt trăng' (nguồn 1 phần abstract '... moonquakes occur in monthly cycles; triggered by lunar tides.', nguồn 2 tr.1847-1848 '... three types of moonquakes ... most numerous are deep moonquakes ... Deep moonquakes ... represent ... process of storage and release of tidal energy... ')
      • 'bởi các địa chấn kế mà chương trình Apollo đặt trên Mặt trăng' (nguồn 1 phần abstract '... the Apollo program for the first time achieved a network of seismic stations on the lunar surface ... major discoveries ... resulted to date from the analysis of seismic data from this network ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  35. (đoạn cuối '... 10.1111/j.1468-3083.2009.03'):✅
      • 'ít xảy ra hơn, có cường độ yếu hơn' (nguồn 1 tr.380 '... seismic energy release related to tides does occur within the Moon. However, the magnitudes of these events and their numbers are small in comparison to the total seismic activity which would be recorded by equivalent seismic station on earth. ... total energy released by moonquakes ... is about 1011 to 1015 ergs per year. This compares with about 5 x 1024 ergs per year for total seismic energy release within the earth ... average rate of seismic energy release within the Moon is clearly far below that of the Earth'; nguồn 2 tr.1848 '... third type of moonquakes ... represent the most energetic sources in the moon ...' và tr.1851 '... energy release rate are still very small fractions of ... earthquakes ...')
      • 'kéo dài hàng giờ' (nguồn 1 tr.374 'All natural and artificial ... seismic signals are ... strikingly different from normal terrestrial seismic recordings ... most striking characteristic is exceedingly long duration' và tr.376 Hình 2 thể hiện rung động của động đất Mặt trăng kéo dài hơn 1 giờ)
      • 'không có thủy quyển hấp thụ' (nguồn 3 tr.231 mục 3.2 Seismology '... a very low attenuation ... owing to the absence of water ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  36. (đoạn cuối '... và Dermott, [h'):✅ (nguồn 1 tr.1847-1848 '... three types of moonquakes ... most numerous are deep moonquakes ... Deep moonquakes ... represent ... process of storage and release of tidal energy... The next most abundant are moonquakes caused by impacts of metreoroids ... The third type is ... shallow moonquakes ... shallower than about 100 km' và ở abstract '... similarity between shallow moonquakes and intraplate earthquakes ... they appear to occur in locations where there is evidence of structural weaknesses ... Shallow moonquakes occur quite randomly in time ...'; nguồn 2 phần abstract 'Some of these shallow quakes could be associated with activity on the young faults'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  37. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.661 Hình 13.23 'The tidal force is the difference between the gravitational force at the center and that elsewhere.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  38. (đoạn cuối '... tạo ra khóa thủy triều ở c'):✅ (nguồn phần '4.10 Satellite Tides' tr.166-167 '... if the orbit of a satellite is eccentric, then tidal evolution does not cease once the satellite has achieved synchronous rotation' và tr.170 'The first term ... is independent of time and is equivalent to the tidal potential in the circular orbit case. ... The second term gives rise to a time variation in the amplitude of the first term. This is the radial tide. The third term is the librational tide.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
Diện mạo nhìn từ Trái đất
  1. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.25 'The northern hemisphere view is of course upside down compared with ours [southern hemisphere].'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  2. (đoạn cuối '... tháng 5 năm 2008, số 386, quyể'):✅ Đường kính góc, giả định nhìn từ tâm Trái đất, của Mặt trăng và Mặt trời, ở vị trí gần nhất và xa nhất lần lượt là: 33,5 phút cung, 29,4 phút cung, 32,5 phút cung, 31,4 phút cung, suy từ dữ liệu tại nguồn 1 (Đường kính góc Mặt trăng = đường kính Mặt trăng (2 lần 1738,2 km theo Cox, 2000, tr.309) chia cho khoảng cách nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng (nhỏ nhất là 356400 km (Cox, 2000, tr.308), lớn nhất là 406700 km (Cox, 2000, tr.308)) ; Đường kính góc Mặt trời = đường kính Mặt trời (2 lần 695508 km theo Cox, 2000, tr.340) chia cho khoảng cách nối tâm Trái đất và tâm Mặt trời (nhỏ nhất là 147,10 triệu km (Cox, 2000, tr.340), lớn nhất là 152,10 triệu km (Cox, 2000, tr.340))). Các đường kính góc này gần tỷ lệ thuận với kích thước bán kính Mặt trăng và Mặt trời, lớn nhất và nhỏ nhất, trên hình vẽ: 1020 điểm ảnh, 876 điểm ảnh, 977 điểm ảnh, 942 điểm ảnh - mặc dù vẫn có thể cải tiến ảnh để thể hiện kích thước chính xác hơn. Tỷ lệ kích thước Mặt trăng lớn nhất/nhỏ nhất = 33,5/29,4 = 114%. Nếu xét đến nguồn 2 tr.496 'angular diameter of the Moon (29.3 - 34.1') is close to the angular diameter of the Sun (31.6 - 32.7') as seen from Earth' thì kích thước trên hình vẽ phù hợp với số liệu này hơn. Khi này, số liệu 34,1 phút cung có thể suy từ nguồn 1 nếu lấy đường kính Mặt trăng chia cho [khoảng cách nhỏ nhất nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng trừ đi bán kính Trái đất] tức là đường kính góc Mặt trăng nhìn từ 1 điểm ở bề mặt Trái đất nằm gần Mặt trăng nhất (chứ không phải nhìn từ tâm Trái đất); còn số liệu 29.3 gần tương đương 29,4 phút cung suy từ nguồn 1 khi quan sát Mặt trăng tại điểm ở bề mặt Trái đất nằm cách xa Mặt trăng nhất (tương đương nhìn từ tâm Trái đất). Khi đó tính tỷ lệ kích thước Mặt trăng lớn nhất/nhỏ nhất vẫn nên so sánh tại cùng 1 điểm quan sát trên Trái đất, tức là lấy 33,5/29,4 = 114% cho điểm quan sát nằm xa Mặt trăng nhất, hoặc 34,1/29,9 = 114% cho điểm quan sát nằm gần Mặt trăng nhất - với số liệu 29,9 phút cung suy từ nguồn 1 nếu lấy đường kính Mặt trăng chia cho [khoảng cách lớn nhất nối tâm Trái đất và tâm Mặt trăng trừ đi bán kính Trái đất]. Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  3. (đoạn cuối '... đã bị khóa thủy triều tro'):✅ (nguồn tr.665 'The Moon keeps one face toward Earth—its rotation rate has locked into the orbital rate about Earth.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  4. (đoạn cuối '... 2015"/> Thành phần gây bởi Tr'):✅ (nguồn 1 tr.223 'Do hiện tượng bình động ... 59%', nguồn 2 tr.18 '... not less than 59% of the entire lunar globe can be seen at one time or another from the Earth.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  5. (đoạn cuối '... t'):✅ (nguồn 1 tr.224 '... toàn bộ Mặt Trăng (mặt trước và mặt khuất) ...'; nguồn 2 tr.124 'You sometimes hear the back side of the Moon (the side we never see)... back side is dark no more frequently than the front side.' & nguồn 3 tr.305 '... first photos of the lunar far side in 1959 ... '; nguồn 4 tr.27 '... one face (the “nearside”) always toward Earth, the other (the “farside”) always hidden from Earth'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  6. (đoạn cuối '... chu kỳ khác nữa, như chu kỳ 2 '):✅ (nguồn tr.124 'You sometimes hear the back side of the Moon (the side we never see) called the “dark side.” This is a misunderstanding ... back side is dark no more frequently than the front side.' và trước đó ở tr.123 '... time interval in which the phases repeat ... is ... 29.5306 days.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  7. (đoạn cuối '... đất]] ở sâu trong lòng M�'):✅ (nguồn tr.268 Hình vẽ thể hiện mặt gần tối vào ngày không trăng). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  8. (đoạn cuối '... trên Mặt trăng.<ref name="Latham'):✅ (nguồn 1 tr.59 'Overall, in visible light, the Moon is a dark object with albedos ranging from about 7% to 24%.' và nguồn 2 tr.173 Hình 5 'Aging albedo model' và Bảng 4, cho thấy suất phản chiếu nhựa đường từ khoảng 0,12 đến 0,23). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  9. (đoạn cuối '... Mặt trăng ít xảy ra hơn, có '):✅
      • 'sáng thứ hai' (nguồn tr.120 'After the Sun, the Moon is the brightest and most obvious object in the sky.')
      • 'tăng cường ánh sáng phản xạ ở góc hướng về phía Mặt trời' (nguồn ở abstract 'brightness of the Moon increases more than 40% between solar phase angles of 4° and 0°')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  10. (đoạn cuối '...'):✅
      • 'đặc tính phản xạ của đất xốp và bề mặt gồ ghề' (nguồn 1 tr.229 phần 2.3 Albedo '... conclude that the surface was porous on a centimeter scale and had the properties of dust'; nguồn 2 ở abstract '... suggests that the principal cause of the lunar opposition surge is shadow hiding, while coherent backscatter, if present, makes only a minor contribution')
      • 'pha bán nguyệt chỉ sáng bằng một phần mười trăng tròn' (nguồn tr.59 phần Hình A3.5 thể hiện ở pha bán nguyệt, phase angle 90 độ, độ sáng của Mặt trăng, theo đường gạch gạch, chỉ bằng 1/10 so với trăng tròn)
      • 'rìa trăng tròn sáng gần bằng ở tâm' (nguồn tr.229 phần 2.3 Albedo 'At full moon, the lunar surface is bright from limb to limb, with only marginal darkening toward the edges.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  11. (đoạn cuối '... được gọi là [[mặt gần M�'):✅
      • 'sáng trên nền trời xung quanh tối' (nguồn tr.3066 Hình 8 (a) 'The diamond on the left appears lighter than the one on the right, although they are physically identical' - vật thể cùng độ sáng, nhưng được mắt cảm nhận sáng hơn khi xung quanh có nền tối).
      • 'bất biến mức sáng' (nguồn tr.3061 ở Introduction '... lightness illusions might be caused, at least in part, by misapplied lightness constancy mechanisms ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  12. (đoạn cuối '... Mặt xa thỉnh thoảng b�'):✅
      • 'lớn hơn khi gần đường chân trời' (nguồn chương 2 'Historical Review' mục 'Early Reference to the Moon illusion' '... second statement ... refer to the variable size of the rising full moon ... horizon enlargement of the moon ...')
      • 'ảo ảnh mặt trăng ... thế kỷ 7 trước CN' (nguồn chương 2 'Historical Review' mục 'Early Reference to the Moon illusion' '... earliest ... mention of the moon illusion ... dates from the 7th century BC ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  13. (đoạn cuối '... Moon view from Southern'):✅
      • '31 phút cung' (nguồn tr.309 'Moon semi-diameter at mean distance geocentric 15'32".6 ' -> đường kính 2#**(15+32,6/60) = cỡ 31 phút cung)
      • 'gần tương đương Mặt trời' (nguồn tr.340 'Semidiameter of Sun At mean Earth distance 0.004 652 4 rad' -> đường kính 2#**(0.0046524 #** 180 #** 60 / 3.145926) = cỡ 32 phút cung)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  14. (đoạn cuối '... trăng sẽ lộn ngược với c�'):✅ (nguồn tr.8 '... full moon attains its greatest altitude ... at ... winter solstice ... last quarter is best placed ... at ... atumnal equinox ... (waning) crescent Moon will be most favorably placed ... during late July/early August.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  15. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.8 '... full moon attains its greatest altitude ... at ... winter solstice ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  16. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 2 tr.99 'đường ranh giới sáng tối. Đường phân chia phần sáng và phần tối của một thiên thể mà ta nhìn thấy ... ' nguồn 1 tr.224 'The terminator is the line dividing day from night ... line drawn perpendicular to it at the center, points directly at the Sun at all lunar phases.' như vậy hướng của đường ranh giới sáng tối vuông góc với đường nối Mặt trăng về phía Mặt trời. Do Mặt trăng nằm gần mặt phẳng hoàng đạo, theo nguồn 1 tr.259 Hình 9.25; còn Mặt trời thì nằm trên hoàng đạo, nên đường nối Mặt trăng-Mặt trời nằm gần mặt phẳng hoàng đạo. Mặt phẳng hoàng đạo tạo một góc cố định 23,5 độ so với mặt phẳng xích đạo, theo nguồn 1 tr.60 Hình 3.4, còn mặt phẳng xích đạo trên bầu trời phụ thuộc vào vĩ độ quan sát theo nguồn 1 tr.51 Hình 2.15 -> mặt phẳng hoàng đạo quan sát trên trời phụ thuộc vĩ độ -> phương nối Mặt trăng-Mặt trời phụ thuộc vĩ độ -> hướng xoay của đường ranh giới sáng tối của hình dạng pha Mặt trăng phụ thuộc vĩ độ.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  17. (đoạn cuối '... (nguồn tr.25 'The northern hemisphere view is of course upside down compared with ours [southern hemisphere.'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá.
  18. (đoạn cuối '... 124, quyển 2, tr.490-499, DOI [https'):✅ (nguồn tr.224 'The terminator is the line dividing day from night ... line drawn perpendicular to it at the center, points directly at the Sun at all lunar phases.' như vậy hướng của đường ranh giới sáng tối vuông góc với đường nối Mặt trăng về phía Mặt trời. Do Mặt trăng nằm gần mặt phẳng hoàng đạo, theo nguồn tr.259 Hình 9.25; còn Mặt trời thì nằm trên hoàng đạo, nên đường nối Mặt trăng-Mặt trời nằm gần mặt phẳng hoàng đạo. Mặt phẳng hoàng đạo tạo một góc cố định 23,5 độ so với mặt phẳng xích đạo, theo nguồn tr.60 Hình 3.4, còn mặt phẳng xích đạo trên bầu trời phụ thuộc vào vĩ độ quan sát theo nguồn tr.51 Hình 2.15. Ở vĩ độ nhiệt đới, mặt phẳng xích đạo có thể lệch gần với -23,5 độ so với phương thẳng đứng - theo nguồn tr.51 Hình 2.15 -> mặt phẳng hoàng đạo gần phương thẳng đứng -> đường nối Mặt trăng-Mặt trời nằm gần phương thẳng đứng -> đường ranh giới sáng tối của hình dạng pha Mặt trăng nằm gần phương ngang -> hình dạng pha Mặt trăng gần hình mặt cười, hoặc mặt mếu). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  19. (đoạn cuối '... bề mặt gồ ghề,<ref name="Taylo'):✅ (quỹ đạo Mặt trăng nằm gần mặt phẳng hoàng đạo, theo nguồn tr.259 Hình 9.25; còn mặt phẳng hoàng đạo tạo một góc cố định 23,5 độ so với mặt phẳng xích đạo và quỹ đạo Mặt trăng bị mặt phẳng xích đạo chia đôi, theo nguồn tr.60 Hình 3.4. Theo nguồn tr.51 Hình 2.15 (c) ở gần cực, mặt phẳng xích đạo được quan sát trên bầu trời là nằm gần phương ngang theo đường chân trời -> quỹ đạo Mặt trăng lệch 23,5 độ so với đường chân trời và bị đường chân trời chia đôi -> trong 27,3 ngày bay vòng quanh quỹ đạo, có khoảng một nửa (2 tuần) Mặt trăng nằm ở nửa quỹ đạo phía trên đường chân trời và theo nguồn tr.51 Hình 2.15 (c) thì Mặt trăng được quan sát trong cả ngày, và một nửa (2 tuần) Mặt trăng nằm ở nửa quỹ đạo phía dưới đường chân trời và theo nguồn tr.51 Hình 2.15 (c) thì Mặt trăng không được quan sát trong cả ngày). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  20. (đoạn cuối '... rìa trăng tròn sáng gần bằn'):✅ (nguồn ở tr.224 phần Summary 'A shift from solar-day (24-hr period) to lunar-day (24.8-hr period) vertical migration takes place in winter when the moon rises above the horizon .. mass sinking ... occurs every 29.5 days in winter, coincident with the periods of full moon'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  21. (đoạn cuối '... tr.3061-3069, DOI [https://doi.org/1'):✅ (nguồn 1 tr.121 '... Moon will move about 12° in the sky each day ... Because the Moon is moving eastward away from the Sun, it rises later and later each day'; nguồn 2 tr.8 '... rise a little less than one hour each successive night ... average 50 min, 30s' (khoảng 0,84 giờ) ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  22. (đoạn cuối '... đầu vào thế kỷ 7 [[trước cô'):✅ (nguồn tr.573 Hình 2 cho thấy khoảng cách cận điểm và viễn điểm trong dải gần đúng như nêu ở bài, nguồn 1 tr.573 'plus petite distance périgée 356 371 km' gần đúng bằng 356400km, nguồn 1 tr.573 'plus grande distance apogée 406 720 km' gần đúng bằng 406700km; 406700/356400≈114%). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  23. (đoạn cuối '... tr.5], ISBN 978-0-8058-0121-7</ref'):✅ (nguồn tr.94 '... a full Moon during perigee (technically called a perigee-syzygy full Moon or colloquially a “supermoon”) ... full Moon that is at its furthest from Earth (an apogee-syzygy full Moon or “micro moon”)' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  24. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn tr.94 '... a full Moon during perigee (... “supermoon”) can appear 12–4% larger and up to 30% brighter than a full Moon that is at its furthest from Earth (... “micro moon”)' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  25. (đoạn cuối '... rõ ở hướng của [[đường ranh'):✅
      • 'công thức logarit của định luật Weber–Fechner' (nguồn 1 tr.20 '... Fechner's law ... logarithmic relationship between the apparent magnitude of a sensation and the logarithm of the stimulus ...' và công thức 1.19 thể hiện trên Hình 1.13 tr.21 cho thấy cảm nhận thay đổi ít hơn thay đổi cường độ tín hiệu thực tế; ngoài ra cũng trang này ghi 'It is now known that the response of our senses ... is better represented by a power law' nghĩa là đánh giá công thức lũy thừa - nêu dưới đây - tốt hơn)
      • 'công thức của định luật lũy thừa Stevens' (nguồn 2 tr.17 'The relation between subjective brightness ... and the luminance of the stimulus ... has been shown to have the form of the power function ...' và công thức 1 với β từ 0,33 đến 0,5, tức cảm nhận thay đổi ít hơn thay đổi cường độ tín hiệu thực tế)
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  26. (đoạn cuối '... Người ở bán cầu '):✅ (giả định cường độ sáng thực tế chênh mức tối đa 30% giữa cận điểm gần nhất với viễn điểm xa nhất, thì theo nguồn tr.17 công thức 1, giả định (L-L0) thay đổi 130% thì cảm nhận thay đổi 130%β. Với β = 0,33 thì thay đổi ở cảm nhận là 130%0,33 = 109%, với β = 0,5 thì thay đổi ở cảm nhận là 130%0,5 = 114%. Tất cả đều nhỏ hơn 130%.). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  27. (đoạn cuối '... Một người quan sát ở mi'):✅ (nguồn tr.340 phần Introduction 'Lunar transient phenomena ... have been reported by lunar observers for the past 400 years ... Since 1920, reports have come primarily from nonprofessional astronomers. The vast majority were visual sightings ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  28. (đoạn cuối '... thẳng đứng, với chu kỳ hằ'):✅ (nguồn 1 tr.340 phần Introduction 'Until recently they had been generally dismissed as due to spurious telescopic, atmospheric, or lighting effects'; nguồn 2 ở abstract 'Transient lunar phenomena ... have been reported for centuries, but their nature is largely unsettled and remains controversial'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  29. (đoạn cuối '... tác giả khác, [https://www.cel'):✅ (nguồn 1 tr.383 phần Conclusion '... may involve gas or a gas-and-dust mixture ...'; nguồn 2 ở abstract '... subset is highly correlated geographically with the catalog of outgassing events ...'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  30. (đoạn cuối '... Chu kỳ hằ'):✅
      • '2006' (nguồn được công bố năm 2006)
      • 'đường kính khoảng 3 km ở cấu trúc Ina bị điều chỉnh bởi một sự kiện giải phóng khí' (nguồn tr.184 ở abstract '... we report patches of the lunar regolith in the Ina structure were recently removed ... We propose that these features result from recent, episodic out-gassing from deep within the Moon ...' và Hình 1 'Apollo photographs of the D-shaped Ina structure. It is 2.8 km in diameter ...')
      • '10 triệu năm' (nguồn tr.185 'exposed surfaces within Ina are exceedingly young ... The original basaltic surfaces date back to at least 3.5 Gyr ago, but sudden degassing episodes removed this regolith layer to expose a long-buried basalt surface.' và tr.184 'The number density of craters superposed on Ina also indicate an unusually young age ... a maximum of 10 Myr.' và ở abstract 'features within this structure must be as young as 10 Myr')
      • 'đang tiếp diễn' (nguồn tr.186 'Ina is adjacent to one of the broad regions having elevated numbers of 210Po α-particles, which indicate radon release within the past 60yr' và tr.184 ở abstract 'features within this structure must be as young as 10 Myr, and perhaps are still forming today.')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  31. (đoạn cuối '...'):✅ (nguồn 1 tr.206 'When the sun or moon is partially obscured by a mist or cloud ... it is almost invariably surrounded by colored rings ...'; nguồn 2 tr.45 'The "ring around the moon," for example, is just a 22° halo formed in moonlight'). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  32. (đoạn cuối '... tr.308,309],[https://books.g'):✅
      • 'hào quang 22°' (nguồn 1 tr.45 'The "ring around the moon," for example, is just a 22° halo formed in moonlight', nguồn 2 tr.207 '... angular radius being ... for a prism of ice of 60° angle, is about 21° 50' ...')
      • 'tinh thể băng trong những đám mây ti tầng cao' (nguồn 2 tr.206 '... halos ... depend upon the presence in the air of innumerable crystals of ice, generally forming a light cirrus cloud... ')
      • 'quầng sáng nhỏ hơn ... qua mây mỏng' (nguồn 2 tr.206 'When the sun or moon is partially obscured by a mist or cloud ... it is almost invariably surrounded by colored rings of a few degrees only in diameter, called Coronae ...')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
Thiên thực
  1. (đoạn cuối '... Nếu Mặt trăng nằm t'):✅
      • 'Thiên thực xảy ra ... đi vào bóng râm của thiên thể còn lại' (nguồn 1 tr.129 'eclipse occurs whenever any part of either Earth or the Moon enters the shadow of the other')
      • 'Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng đều nằm trên một đường thẳng, gọi là sóc vọng' (nguồn 2 tr.255 'Muốn xảy ra nhật, nguyệt thực thì ba thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất phải ở trên hay gần như ở trên một đường thẳng' & tr.318 'Ngày sóc là ngày có chứa thời điểm giao hội của Mặt Trăng với Mặt Trời')
      • Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  2. (đoạn cuối '... Children], Frontiers in Pediatrics, '):✅ (nguồn tr.131 Hình 4.22 'Geometry of a Total Solar Eclipse ... The Moon blocks the Sun during new moon phase as seen from some parts of Earth and casts a shadow on our planet.' ). Văn phong: Mời thành viên khác đánh giá .
  • Câu 320 (đoạn cuối '... 1,142 ≈ 1,30.') cần được đánh giá. Hãy bổ sung vào bản mẫu bình duyệt đang sử dụng tham số '|câu 320=ok131022' nếu câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 320=ok131022 [lý do]' (đầy đủ hơn là '|câu 320=ok131022 [xuống dòng] *[lý do 1] [xuống dòng] *[lý do 2] ...') để bổ sung thêm đánh giá tại sao câu này có ghi nguồn chú thích uy tín ủng hộ nội dung đưa vào và có văn phong phù hợp; hoặc '|câu 320=131022 [vấn đề còn tồn tại]' nếu vẫn có vấn đề với chú thích kiểm chứng và văn phong. Nếu trong quá trình đánh giá câu này, phát hiện có vấn đề bản quyền, xin hãy quay trở lại mục Bản quyền để đánh giá lại.

Chưa bình duyệt xong hoặc chưa đạt.


Đang phát triển

Đã từng có bàn luận cho phiên bản đang phát triển của mục từ này ở Thảo luận:Mặt trăng/đang phát triển. Ngoài ra có các đề xuất, thảo luận khác cho phiên bản đang hoàn thiện bên dưới đây. Tttrung (thảo luận) 20:49, ngày 29 tháng 11 năm 2020 (+07)

Nguồn

Cần bổ sung nguồn dẫn tại mỗi 1 đoạn hoặc những câu trong đoạn. Nếu không có nguồn dẫn đề nghị Admin xóa luôn nội dung của đoạn đó hoặc của câu đó. Taitamtinh 16:55, ngày 23 tháng 10 năm 2020 (UTC)

Tên các biển Mặt trăng

Mình thấy có người (trên mạng) đề nghị dịch các "nguyệt danh": biển Ẩm Ướt (Mare Humorum), biển Hơi (Mare Vaporum), biển Humboldt (Mare Humboldtianum), biển Khủng Hoảng (Mare Crisium), biển Lạnh (Mare Frigoris), biển Mật Hoa (Mare Nectaris), biển Mây (Mare Nubium), biển Mưa (Mare Imbrium), biển Nam (Mare Australe), biển Phì Nhiêu (Mare Fecunditatis), biển Sáng Sủa (Mare Serenitatis), biển Yên Tĩnh (Mare Tranquillitatis); Đại dương Bão [Táp] (Oceanus Procellarum) (Phong Bạo Dương - 风暴洋) . Chúng ta cũng nên làm vậy ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam ? Nhờ các bạn giúp tìm nguồn cho các tên này :) Tttrung (thảo luận) 11:02, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)

Chỉ là dịch từ, không cần nguồn đâu. Tôi đồng ý dịch. Marrella (thảo luận) 00:52, ngày 4 tháng 12 năm 2020 (+07)

Tôi đã được một người chỉ cho thấy nguồn là Từ điển Bách khoa Thiên văn học của Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật phát hành năm 1999 ghi các tên tiếng Việt này. Sẽ cập nhật vào bài. Ngoài các tên gọi về biển, nguồn này ghi các hố va chạm là các "miệng núi lửa" - tuy nhiên có lẽ ở mục từ này không nên dùng thuật ngữ "miệng núi lửa". Nguồn này cũng dùng "mặt trước" (cho nửa gần) và "mặt khuất" (cho nửa xa), xem xét để đưa cách dùng này vào mục từ.Tttrung (thảo luận) 12:18, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

"Miệng núi lửa" rõ ràng không nên dùng. "Mặt trước" và "mặt khuất" có vẻ khá ổn, nhưng tôi nghĩ chưa đến mức cần thiết phải thay. Marrella (thảo luận) 14:19, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "biển Trong Sáng" cho Mare Serenitatis, cả hai "biển Nguy Hiểm" và "biển Khủng Hoảng" cho Mare Crisium, "biển Mặt Hoa" cho Mare Nectaris (có lẽ đánh máy nhầm).Tttrung (thảo luận) 14:32, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Không hiểu lý do phải dịch đến hai tên, chỉ nên dùng một là "biển Khủng Hoảng". "Serenity" dịch là "thanh bình" hoặc "êm đềm" thì hay, "trong sáng" không sát nghĩa. Marrella (thảo luận) 14:38, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Nectar tôi tra thấy hai nghĩa: mật hoa và rượu (tiên), không rõ ở đây là nghĩa nào. Wiki tiếng Trung theo nghĩa rượu với tên Thần Tửu Hải. Marrella (thảo luận) 14:52, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)
Oceanus Procellarum có lẽ là Phong Bão Dương?. 暴 = bão, bạo, bộc. Marrella (thảo luận) 14:55, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nguồn này dùng "đại lục" cho vùng cao của Mặt trăng. Tttrung (thảo luận) 19:56, ngày 13 tháng 12 năm 2020 (+07)

Văn phong

Ở phiên bản hiện tại có người nhận xét "một số câu thiếu dấu phẩy, vài câu phức hơi khó cho trình độ đại chúng" => việc dự định làm: rà lại văn phong, ngắt ra thành những câu đơn giản, dễ hấp thụ hơn Tttrung (thảo luận) 14:45, ngày 3 tháng 12 năm 2020 (+07)

Nửa / mặt

Các tài liệu tiếng Anh dùng "near side", "far side" (và "back side", "front side" ...). Chưa rõ có "near half" / "far half" không. Có thể có "near hemisphere" / "far hemisphere". Tôi nghĩ để "mặt gần" / "mặt xa" phù hợp hơn chữ "nửa gần" / "nửa xa"? Tttrung (thảo luận) 11:13, ngày 6 tháng 4 năm 2021 (+07)

Ban đầu, tôi có chỗ dịch là "nửa", có chỗ dịch là "mặt", tùy vào cảm nhận ý của câu, sau bạn muốn thống nhất là "nửa". Thực ra hai từ này không hoàn toàn đồng nghĩa. "Nửa" là bán cầu, còn "mặt" chỉ là bề mặt của bán cầu đó, như kiểu "khối cầu" và "mặt cầu" vậy. Nếu nó đều là "lunar hemisphere", thì "nửa" chính xác hơn. Dù vậy, thông tin được nhắc đến chủ yếu là trên bề mặt, khi ấy dùng "mặt" phù hợp hơn. Còn với những thông tin về dưới lòng đất như kiểu địa chất thì dùng "mặt" có lẽ chưa ổn. Còn nữa, ở enwiki tôi thấy họ hay dùng "surface of the near/far side", gợi ý rằng "nửa" có lẽ chính xác hơn.Marrella (thảo luận) 14:43, ngày 6 tháng 4 năm 2021 (+07)

Thanks, để tôi tìm thêm tài liệu tiếng Việt viết về khái niệm này. Tttrung (thảo luận) 18:14, ngày 7 tháng 4 năm 2021 (+07)