Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Mười hai tông đồ”
Dòng 11: Dòng 11:
 
# Ông [[Andreas]] (אנדראס), bào đệ ông Petros, vốn là đệ tử ông [[Yohanan Tẩy Giả]].
 
# Ông [[Andreas]] (אנדראס), bào đệ ông Petros, vốn là đệ tử ông [[Yohanan Tẩy Giả]].
 
# Ông [[Yaakov Lớn]] con cụ Zavdi (יעקב בן זבדי).
 
# Ông [[Yaakov Lớn]] con cụ Zavdi (יעקב בן זבדי).
# Ông [[Yohanan Tông Đồ]] (יוחנן בן זבדי), bào đệ ông [[Yaakov]].
+
# Ông [[Yohanan Tông Đồ]] (יוחנן בן זבדי), bào đệ ông [[Yaakov Lớn]].
 
# Ông [[Shimon Phấn Khích]] (שמעון הקנאי).
 
# Ông [[Shimon Phấn Khích]] (שמעון הקנאי).
 
# Ông [[Bartolmay]] (בר-תולמי), thường gọi Nathaniel (נתנאל).
 
# Ông [[Bartolmay]] (בר-תולמי), thường gọi Nathaniel (נתנאל).
 
# Ông [[Toma]] (תומאס).
 
# Ông [[Toma]] (תומאס).
 
# Ông [[Yaakov Nhỏ]] con cụ Halafi (יעקב בן חַלְפַי).
 
# Ông [[Yaakov Nhỏ]] con cụ Halafi (יעקב בן חַלְפַי).
 +
# Ông [[Mattay]] (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
 +
# Ông [[Tadeus]] (תדיאוס), còn gọi Yehudah (יהודה), tam đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
 
# Ông [[Filip]] (פיליפוס).
 
# Ông [[Filip]] (פיליפוס).
# Ông [[Mattay]] (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
 
# Ông [[Tadeus]] (תדיאוס), tam đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
 
 
# Ông [[Yehudah Ishkerayot]] (יהודה איש־קריות).
 
# Ông [[Yehudah Ishkerayot]] (יהודה איש־קריות).
 
Sau khi ông [[Yehudah Ishkerayot]] tự vẫn, ông [[Mattityahu]] (מַתִּתְיָהוּ‬‎) được thế chỗ. Ngoại trừ ông [[Yehudah Ishkerayot]] bị coi [[tội đồ]], mười hai ông còn lại được giáo hội tuyên thánh.
 
Sau khi ông [[Yehudah Ishkerayot]] tự vẫn, ông [[Mattityahu]] (מַתִּתְיָהוּ‬‎) được thế chỗ. Ngoại trừ ông [[Yehudah Ishkerayot]] bị coi [[tội đồ]], mười hai ông còn lại được giáo hội tuyên thánh.
 
==Văn hóa==
 
==Văn hóa==
Cứ theo các văn bản [[Thánh Kinh]] phụng vụ của Thánh Hội Tin Lành và Công giáo, tại [[An Nam]] từ [[trung đại]] trung kì phiên danh các vị theo tiếng [[Ý]] [[trung đại]] như sau : Thánh Simôn/Phêrô Đá Tảng người sự lòng tin và cậy, thánh Anrê người sức mạnh, thánh Giacôbê Tiền người sự xét đoán, thánh Gioan Tông Đồ người lòng yêu, thánh Simôn Nhiệt Thành người sự lòng sốt sắng, thánh Batôlômêô/Natanien người sự tưởng tượng, thánh Tôma Hồ Nghi người thông minh, thánh Giacôbê Hậu người giai cấp, thánh Philípphê người quyền lực, thánh Mátthêu/Giuđaê người trong sạch, thánh Mátthêu người ý chí.
+
Cứ theo các văn bản [[Thánh Kinh]] phụng vụ của Thánh Hội Tin Lành và Công giáo, tại [[An Nam]] từ [[trung đại]] trung kì phiên danh các vị theo tiếng [[Ý]] [[trung đại]] như sau : Thánh Simôn/Phêrô Đá Tảng người sự lòng tin và cậy, thánh Anrê người sức mạnh, thánh Giacôbê Tiền người sự xét đoán, thánh Gioan Tông Đồ người lòng yêu, thánh Simôn Nhiệt Thành người sự lòng sốt sắng, thánh Batôlômêô/Natanien người sự tưởng tượng, thánh Tôma Hồ Nghi người thông minh, thánh Giacôbê Hậu người giai cấp, thánh Giuđa Tađêô người trong sạch, thánh Mátthêô người ý chí, thánh Philípphê người quyền lực, thánh Mátthia người tử đạo, ông Giuđa Ítcariốt Tội Đồ người giữ túi tiền.
 
==Tham khảo==
 
==Tham khảo==
 
* [[Yehoshua]]
 
* [[Yehoshua]]

Phiên bản lúc 17:05, ngày 24 tháng 10 năm 2020

Mười hai tông đồ (tiếng Do Thái : שנים-עשר השליחים, tiếng Hi Lạp : Δώδεκα Απόστολοι, tiếng Latin : Duodecim-autem Apostolorum, tiếng Hán : 十二宗徒) là nhóm nhân vật thứ trong Tân Ước được tuyên thánh[1].

Họa phẩm mường tượng chân dung mười hai vị thánh tông đồ.

Lịch sử

Mười hai tông đồ (tục danh : Nhóm Mười Hai) thường được nhận thức là các Cơ Đốc hữu ban đầu. Họ vốn là môn đệ đức Yehoshua, được Ngài dạy làm người công chính để đi truyền giảng Phúc Âm và tịch tà, qua đó phát triển Thánh Hội mà đức YHWH đã chúc phước[2][3].

Nhóm Mười Hai được Tân Ước nguyên bản nhắc thảy 79 lần : 10 trong Phúc âm nhất lãm, 28 trong Sứ đồ hành truyện, 38 trong Đại công thư tín và 3 trong Khải huyền lục. Ngày nay được cả tông tòa Công giáo và thượng tòa Chính Thống giáo tuyên thánh.

Theo Phúc âm nhất lãm, nhóm Mười Hai đều quê ở Galil, gồm :

  1. Ông Shimon con cụ Yochanan (שמעון בן יוחנן), còn gọi Petros Đá, được Chúa chọn làm tông trưởng.
  2. Ông Andreas (אנדראס), bào đệ ông Petros, vốn là đệ tử ông Yohanan Tẩy Giả.
  3. Ông Yaakov Lớn con cụ Zavdi (יעקב בן זבדי).
  4. Ông Yohanan Tông Đồ (יוחנן בן זבדי), bào đệ ông Yaakov Lớn.
  5. Ông Shimon Phấn Khích (שמעון הקנאי).
  6. Ông Bartolmay (בר-תולמי), thường gọi Nathaniel (נתנאל).
  7. Ông Toma (תומאס).
  8. Ông Yaakov Nhỏ con cụ Halafi (יעקב בן חַלְפַי).
  9. Ông Mattay (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông Yaakov Nhỏ.
  10. Ông Tadeus (תדיאוס), còn gọi Yehudah (יהודה), tam đệ ông Yaakov Nhỏ.
  11. Ông Filip (פיליפוס).
  12. Ông Yehudah Ishkerayot (יהודה איש־קריות).

Sau khi ông Yehudah Ishkerayot tự vẫn, ông Mattityahu (מַתִּתְיָהוּ‬‎) được thế chỗ. Ngoại trừ ông Yehudah Ishkerayot bị coi tội đồ, mười hai ông còn lại được giáo hội tuyên thánh.

Văn hóa

Cứ theo các văn bản Thánh Kinh phụng vụ của Thánh Hội Tin Lành và Công giáo, tại An Nam từ trung đại trung kì phiên danh các vị theo tiếng Ý trung đại như sau : Thánh Simôn/Phêrô Đá Tảng người sự lòng tin và cậy, thánh Anrê người sức mạnh, thánh Giacôbê Tiền người sự xét đoán, thánh Gioan Tông Đồ người lòng yêu, thánh Simôn Nhiệt Thành người sự lòng sốt sắng, thánh Batôlômêô/Natanien người sự tưởng tượng, thánh Tôma Hồ Nghi người thông minh, thánh Giacôbê Hậu người giai cấp, thánh Giuđa Tađêô người trong sạch, thánh Mátthêô người ý chí, thánh Philípphê người quyền lực, thánh Mátthia người tử đạo, ông Giuđa Ítcariốt Tội Đồ người giữ túi tiền.

Tham khảo

Liên kết

  1. Cassell's Latin Dictionary, Revised by Marchant & Charles
  2. Cannistraci, David. (1998), Apostles and the emerging apostolic movement, Regal Books, ISBN 0-8307-2338-2, OCLC 180766628
  3. Cannistraci, David (1996), The Gift of Apostle: A Biblical Look at Apostleship and How God Is Using It to Bless His Church Today, Regal Books, tr. 194–195, ISBN 978-0830718450

Quốc văn

Ngoại văn

  • Evans, Craig A. Fabricating Jesus : How Modern Scholars Distort the Gospels. Downers Grove, IL : Ivp Books, 2008.
  • Harrison, Everett F. Baker’s Dictionary of Theology (1960), article Apostle, Library of Congress Catalog Card Number : 60-7333.