Khác biệt giữa các bản “Sao chổi Halley”
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | ||
[[File:Lspn_comet_halley.jpg|thumb|Sao chổi Halley vào ngày 8 tháng 3 năm 1986.]] | [[File:Lspn_comet_halley.jpg|thumb|Sao chổi Halley vào ngày 8 tháng 3 năm 1986.]] | ||
− | '''Sao chổi Halley''', định danh chính thức '''1P/Halley''', là một [[sao chổi]] có quỹ đạo elip và chu kỳ xấp xỉ 76 năm quanh Mặt Trời.{{sfn|Schmude|2010|p=1}}{{sfn|Meierhenrich|2015|p=18}} | + | '''Sao chổi Halley''', định danh chính thức '''1P/Halley''', là một [[sao chổi]] có quỹ đạo elip và chu kỳ xấp xỉ 76 năm quanh Mặt Trời.{{efn|Chu kỳ quỹ đạo trung bình là 76 năm, nhưng dao động từ 74,9 đến 79,2 năm bởi ảnh hưởng từ những hành tinh khổng lồ, nhất là Sao Mộc.{{sfn|Stoyan|2015|p=34}}}}{{sfn|Schmude|2010|p=1}}{{sfn|Meierhenrich|2015|p=18}} |
{{clear}} | {{clear}} | ||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{reflist}} | {{reflist}} | ||
+ | |||
+ | === Chú thích === | ||
+ | {{notelist}} | ||
=== Sách === | === Sách === |
Phiên bản lúc 16:39, ngày 26 tháng 3 năm 2024
Sao chổi Halley, định danh chính thức 1P/Halley, là một sao chổi có quỹ đạo elip và chu kỳ xấp xỉ 76 năm quanh Mặt Trời.[↓ 1][2][3]
Tham khảo
- ↑ Stoyan 2015, tr. 34.
- ↑ Schmude 2010, tr. 1.
- ↑ Meierhenrich 2015, tr. 18.
Chú thích
Sách
- Schmude, Richard (2010), Comets and How to Observe Them, New York: Springer, ISBN 978-1-4419-5789-4, OCLC 489634788
- Stoyan, Ronald (2015), Atlas of Great Comets, Cambridge: Cambridge University Press, ISBN 978-1-107-09349-2, OCLC 897445176
- Meierhenrich, Uwe (2015), Comets And Their Origin, Weinheim, Germany: John Wiley & Sons, ISBN 978-3-527-41281-5, OCLC 899215179