Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Ung thư vòm họng”
Dòng 31: Dòng 31:
 
*{{cite journal | last1 = Chen | first1 = Yu-Pei | last2 = Chan | first2 = Anthony T C | last3 = Le | first3 = Quynh-Thu | last4 = Blanchard | first4 = Pierre | last5 = Sun | first5 = Ying | last6 = Ma | first6 = Jun | title = Nasopharyngeal carcinoma | journal = The Lancet | publisher = Elsevier BV | date = July 2019 | volume = 394 | issue = 10192 | pages = 64–80 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)30956-0 | pmid = 31178151 | s2cid = 182948110}}
 
*{{cite journal | last1 = Chen | first1 = Yu-Pei | last2 = Chan | first2 = Anthony T C | last3 = Le | first3 = Quynh-Thu | last4 = Blanchard | first4 = Pierre | last5 = Sun | first5 = Ying | last6 = Ma | first6 = Jun | title = Nasopharyngeal carcinoma | journal = The Lancet | publisher = Elsevier BV | date = July 2019 | volume = 394 | issue = 10192 | pages = 64–80 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)30956-0 | pmid = 31178151 | s2cid = 182948110}}
  
* {{cite journal | last1 = Wong | first1 = Kenneth C. W. | last2 = Hui | first2 = Edwin P. | last3 = Lo | first3 = Kwok-Wai | last4 = Lam | first4 = Wai Kei Jacky | last5 = Johnson | first5 = David | last6 = Li | first6 = Lili | last7 = Tao | first7 = Qian | last8 = Chan | first8 = Kwan Chee Allen | last9 = To | first9 = Ka-Fai | last10 = King | first10 = Ann D. | last11 = Ma | first11 = Brigette B. Y. | last12 = Chan | first12 = Anthony T. C. | title = Nasopharyngeal carcinoma: an evolving paradigm | journal = Nature Reviews Clinical Oncology | publisher = Springer Science and Business Media LLC |  date = 30 June 2021 | volume = 18 | issue = 11 | pages = 679–695 | doi = 10.1038/s41571-021-00524-x | pmid = 34194007 | s2cid = 235677646}}
+
*{{cite journal | last1 = Wong | first1 = Kenneth C. W. | last2 = Hui | first2 = Edwin P. | last3 = Lo | first3 = Kwok-Wai | last4 = Lam | first4 = Wai Kei Jacky | last5 = Johnson | first5 = David | last6 = Li | first6 = Lili | last7 = Tao | first7 = Qian | last8 = Chan | first8 = Kwan Chee Allen | last9 = To | first9 = Ka-Fai | last10 = King | first10 = Ann D. | last11 = Ma | first11 = Brigette B. Y. | last12 = Chan | first12 = Anthony T. C. | title = Nasopharyngeal carcinoma: an evolving paradigm | journal = Nature Reviews Clinical Oncology | publisher = Springer Science and Business Media LLC |  date = 30 June 2021 | volume = 18 | issue = 11 | pages = 679–695 | doi = 10.1038/s41571-021-00524-x | pmid = 34194007 | s2cid = 235677646}}
 +
 
 +
*{{cite journal | last1 = Chang | first1 = Ellen T. | last2 = Ye | first2 = Weimin | last3 = Zeng | first3 = Yi-Xin | last4 = Adami | first4 = Hans-Olov | title = The Evolving Epidemiology of Nasopharyngeal Carcinoma | journal = Cancer Epidemiology, Biomarkers & Prevention | date = 13 April 2021 | volume = 30 | issue = 6 | pages = 1035–1047 | doi = 10.1158/1055-9965.EPI-20-1702 | pmid = 33849968 | s2cid = 233233393 | doi-access = free}}
  
 
=== Sách ===
 
=== Sách ===

Phiên bản lúc 19:31, ngày 3 tháng 7 năm 2023

Ung thư vòm họng
Tên khácUng thư biểu mô vòm họng, ung thư vòm hầu
Nasopharyngeal carcinoma - EBER -- high mag.jpg
Chuyên khoaUng thư học

Ung thư vòm họngung thư phát sinh từ vòm họng, phần trên của họng nằm sau mũi và khoang mũi.[1] Ung thư ở vòm họng hầu hết là ung thư biểu mô khởi nguồn từ các tế bào biểu mô lót vòm họng và ở đây chỉ đề cập đến loại này.[1] Ung thư biểu mô vòm họng (NPC) độc đáo về khoản phân bổ địa lý và sự liên hệ mật thiết với virus Epstein–Barr (EBV).[2] Tâm điểm hình thành NPC là ngách họng hay hố Rosenmuller, nơi mà từ đó nó có nhiều đường để lan tỏa.[3] Vị trí này góp phần lý giải việc NPC rất hay biểu hiện là sự di căn hạch ở cổ thay vì thương tổn mũi nguyên phát.[3] Cục bướu ở cổ thường là triệu chứng đầu tiên của NPC.[4] NPC có thể theo đường máu di căn đến những cơ quan xa như xương, phổi, và gan.[4]

Tham khảo

  1. a b The American Cancer Society medical and editorial content team (ngày 1 tháng 8 năm 2022), What Is Nasopharyngeal Cancer?, American Cancer Society, truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022
  2. Busson 2013, tr. 1.
  3. a b Lee, Lung & Ng 2019, tr. 1.
  4. a b Busson 2013, tr. 2.

Tạp chí

  • Wong, Kenneth C. W.; Hui, Edwin P.; Lo, Kwok-Wai; Lam, Wai Kei Jacky; Johnson, David; Li, Lili; Tao, Qian; Chan, Kwan Chee Allen; To, Ka-Fai; King, Ann D.; Ma, Brigette B. Y.; Chan, Anthony T. C. (ngày 30 tháng 6 năm 2021), "Nasopharyngeal carcinoma: an evolving paradigm", Nature Reviews Clinical Oncology, Springer Science and Business Media LLC, 18 (11): 679–695, doi:10.1038/s41571-021-00524-x, PMID 34194007, S2CID 235677646

Sách