Dòng 3: | Dòng 3: | ||
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và các điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/> | '''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và các điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/> | ||
− | Trong | + | Trong phần lớn trường hợp, ALL tự nhiên phát sinh ở người khỏe mạnh mà không rõ nguyên nhân.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard"/> Chưa đến 5% ca bệnh có thể quy do những tình trạng di truyền như [[hội chứng Down]], [[hội chứng Klinefelter]], [[hội chứng Bloom]], [[hội chứng gãy Nijmegen]], [[thiếu máu Fanconi]], và [[chứng thất điều–giãn mạch]]. |
{{clear}} | {{clear}} |
Phiên bản lúc 22:35, ngày 19 tháng 8 năm 2022
Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho (ALL) là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền lympho trong tủy xương, máu, và các điểm ngoài tủy.[1] Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.[1][2] Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.[3] Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.[2] Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,[4] song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.[1] Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.[2]
Trong phần lớn trường hợp, ALL tự nhiên phát sinh ở người khỏe mạnh mà không rõ nguyên nhân.[1][2] Chưa đến 5% ca bệnh có thể quy do những tình trạng di truyền như hội chứng Down, hội chứng Klinefelter, hội chứng Bloom, hội chứng gãy Nijmegen, thiếu máu Fanconi, và chứng thất điều–giãn mạch.
Tham khảo
- ↑ a b c d Terwilliger, T; Abdul-Hay, M (tháng 6 năm 2017), "Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update", Blood Cancer Journal, 7 (6): e577–e577, doi:10.1038/bcj.2017.53, PMC 5520400, PMID 28665419, S2CID 4043830
- ↑ a b c d Malard, Florent; Mohty, Mohamad (tháng 4 năm 2020), "Acute lymphoblastic leukaemia", The Lancet, 395 (10230): 1146–1162, doi:10.1016/S0140-6736(19)33018-1, PMID 32247396, S2CID 214779717
- ↑ Kakaje, Ameer; Alhalabi, Mohammad Marwan; Ghareeb, Ayham; Karam, Bahjat; Mansour, Bassam; Zahra, Bayan; Hamdan, Othman (ngày 21 tháng 4 năm 2020), "Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study", Scientific Reports, 10 (1), doi:10.1038/s41598-020-63528-0, PMC 7174306, PMID 32317670, S2CID 216032548
- ↑ Hunger, Stephen P.; Mullighan, Charles G. (ngày 15 tháng 10 năm 2015), "Acute Lymphoblastic Leukemia in Children", New England Journal of Medicine, 373 (16): 1541–1552, doi:10.1056/NEJMra1400972, PMID 26465987, S2CID 609394
Sách
- Faderl, Stefan H.; Kantarjian, Hagop M.; Estey, Elihu, bt. (2021), Acute Leukemias (lxb. 2), Springer Cham, doi:10.1007/978-3-030-53633-6, ISBN 978-3-030-53633-6
- Cuker, Adam; Altman, Jessica K.; Gerds, Aaron T.; Ted, Wun, bt. (2019), American Society of Hematology Self-Assessment Program (lxb. 7), American Society of Hematology, ISBN 978-0-9789212-4-8