Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Leukemia cấp dòng tủy”
n
Dòng 7: Dòng 7:
 
| caption      = Leukemia cấp dòng tủy, mũi tên chỉ [[que Auer]].
 
| caption      = Leukemia cấp dòng tủy, mũi tên chỉ [[que Auer]].
 
}}
 
}}
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng tủy''' ('''AML''') là một dạng [[ung thư]] mà ở đó các [[tế bào non]] dòng tủy [[biệt hóa tế bào|biệt hóa]] bất thường, đôi khi biệt hóa kém, nhân rộng vô tính và thâm nhập [[tủy xương]], [[máu]], hay [[mô]] khác.<ref name="Short">{{cite journal | last1 = Short | first1 = Nicholas J | last2 = Rytting | first2 = Michael E | last3 = Cortes | first3 = Jorge E | title = Acute myeloid leukaemia | journal = The Lancet | date = August 2018 | volume = 392 | issue = 10147 | pages = 593–606 | doi = 10.1016/S0140-6736(18)31041-9 | pmid = 30078459 | s2cid = 51922484}}</ref><ref name="Döhner">{{cite journal | last1 = Döhner | first1 = Hartmut | last2 = Weisdorf | first2 = Daniel J. | last3 = Bloomfield | first3 = Clara D. | title = Acute Myeloid Leukemia | journal = The New England Journal of Medicine | date = 17 September 2015 | volume = 373 | issue = 12 | pages = 1136–1152 | doi = 10.1056/NEJMra1406184 | pmid = 26376137}}</ref> Sự sinh sôi quá đà của các tế bào tủy chưa trưởng thành làm hỏng quá trình tạo máu bình thường, dẫn đến chảy máu, thiếu máu, và nhiễm trùng nặng.<ref name="Short"/> AML là loại leukemia cấp phổ biến nhất ở người lớn, đặc biệt là người già 65 tuổi trở lên.{{sfn|Faderl et al.|2021|p=3}} Căn bệnh nhìn chung có tiên lượng xấu và độ tuổi là một yếu tố ảnh hưởng quan trọng.<ref name="Alibhai">{{cite journal | last1 = Alibhai | first1 = Shabbir M. H. | last2 = Leach | first2 = Marc | last3 = Minden | first3 = Mark D. | last4 = Brandwein | first4 = Joseph | title = Outcomes and quality of care in acute myeloid leukemia over 40 years | journal = Cancer | date = 1 July 2009 | volume = 115 | issue = 13 | pages = 2903–2911 | doi = 10.1002/cncr.24373 | pmid = 19452536 | s2cid = 1778166 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ sống 5 năm ở trẻ em là 60%, người dưới 45 tuổi là <50% và người trên 60 tuổi là <10%.{{sfn|Cuker et al.|2019|p=580}}
+
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng tủy''' ('''AML''') là một dạng [[ung thư]] mà ở đó các [[tế bào non]] dòng tủy [[biệt hóa tế bào|biệt hóa]] bất thường, đôi khi biệt hóa kém, nhân rộng vô tính và thâm nhập [[tủy xương]], [[máu]], hay [[mô]] khác.<ref name="Short">{{cite journal | last1 = Short | first1 = Nicholas J | last2 = Rytting | first2 = Michael E | last3 = Cortes | first3 = Jorge E | title = Acute myeloid leukaemia | journal = The Lancet | date = August 2018 | volume = 392 | issue = 10147 | pages = 593–606 | doi = 10.1016/S0140-6736(18)31041-9 | pmid = 30078459 | s2cid = 51922484}}</ref><ref name="Döhner">{{cite journal | last1 = Döhner | first1 = Hartmut | last2 = Weisdorf | first2 = Daniel J. | last3 = Bloomfield | first3 = Clara D. | title = Acute Myeloid Leukemia | journal = The New England Journal of Medicine | date = 17 September 2015 | volume = 373 | issue = 12 | pages = 1136–1152 | doi = 10.1056/NEJMra1406184 | pmid = 26376137}}</ref> Sự sinh sôi quá đà của các tế bào tủy chưa trưởng thành làm hỏng quá trình tạo máu bình thường, dẫn đến chảy máu, thiếu máu, và nhiễm trùng nặng.<ref name="Short"/> AML là loại leukemia cấp phổ biến nhất ở người lớn và đối tượng hay mắc nhất là người già 65 tuổi trở lên.{{sfn|Faderl et al.|2021|p=3}} Căn bệnh nhìn chung có tiên lượng xấu và độ tuổi là một yếu tố ảnh hưởng quan trọng.<ref name="Alibhai">{{cite journal | last1 = Alibhai | first1 = Shabbir M. H. | last2 = Leach | first2 = Marc | last3 = Minden | first3 = Mark D. | last4 = Brandwein | first4 = Joseph | title = Outcomes and quality of care in acute myeloid leukemia over 40 years | journal = Cancer | date = 1 July 2009 | volume = 115 | issue = 13 | pages = 2903–2911 | doi = 10.1002/cncr.24373 | pmid = 19452536 | s2cid = 1778166 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ sống 5 năm ở trẻ em là 60%, người dưới 45 tuổi là <50% và người trên 60 tuổi là <10%.{{sfn|Cuker et al.|2019|p=580}}
 
{{clear}}
 
{{clear}}
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==

Phiên bản lúc 00:43, ngày 7 tháng 6 năm 2022

Leukemia cấp dòng tủy
Tên khácLeukemia tủy bào cấp, leukemia tủy sinh cấp, leukemia không lympho bào cấp, leukemia bạch cầu hạt cấp.[1]
Auer rods.PNG
Leukemia cấp dòng tủy, mũi tên chỉ que Auer.
Chuyên khoaHuyết học, ung thư học

Leukemia/Lơxêmi cấp dòng tủy (AML) là một dạng ung thư mà ở đó các tế bào non dòng tủy biệt hóa bất thường, đôi khi biệt hóa kém, nhân rộng vô tính và thâm nhập tủy xương, máu, hay khác.[2][3] Sự sinh sôi quá đà của các tế bào tủy chưa trưởng thành làm hỏng quá trình tạo máu bình thường, dẫn đến chảy máu, thiếu máu, và nhiễm trùng nặng.[2] AML là loại leukemia cấp phổ biến nhất ở người lớn và đối tượng hay mắc nhất là người già 65 tuổi trở lên.[4] Căn bệnh nhìn chung có tiên lượng xấu và độ tuổi là một yếu tố ảnh hưởng quan trọng.[5] Tỷ lệ sống 5 năm ở trẻ em là 60%, người dưới 45 tuổi là <50% và người trên 60 tuổi là <10%.[6]

Tham khảo

  1. The American Cancer Society medical and editorial content team (ngày 21 tháng 8 năm 2018), "What Is Acute Myeloid Leukemia (AML)?", cancer.org, American Cancer Society, truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022
  2. a b Short, Nicholas J; Rytting, Michael E; Cortes, Jorge E (tháng 8 năm 2018), "Acute myeloid leukaemia", The Lancet, 392 (10147): 593–606, doi:10.1016/S0140-6736(18)31041-9, PMID 30078459, S2CID 51922484
  3. Döhner, Hartmut; Weisdorf, Daniel J.; Bloomfield, Clara D. (ngày 17 tháng 9 năm 2015), "Acute Myeloid Leukemia", The New England Journal of Medicine, 373 (12): 1136–1152, doi:10.1056/NEJMra1406184, PMID 26376137
  4. Faderl et al. 2021, tr. 3.
  5. Alibhai, Shabbir M. H.; Leach, Marc; Minden, Mark D.; Brandwein, Joseph (ngày 1 tháng 7 năm 2009), "Outcomes and quality of care in acute myeloid leukemia over 40 years", Cancer, 115 (13): 2903–2911, doi:10.1002/cncr.24373, PMID 19452536, S2CID 1778166
  6. Cuker et al. 2019, tr. 580.

Sách

  • Faderl, Stefan H.; Kantarjian, Hagop M.; Estey, Elihu, bt. (2021), Acute Leukemias (lxb. 2), Springer Cham, doi:10.1007/978-3-030-53633-6, ISBN 978-3-030-53633-6
  • Cuker, Adam; Altman, Jessica K.; Gerds, Aaron T.; Ted, Wun, bt. (2019), American Society of Hematology Self-Assessment Program (lxb. 7), American Society of Hematology, ISBN 978-0-9789212-4-8