Khác biệt giữa các bản “Kỷ Creta”
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| caption2 = Tây Ấn Độ Dương mở ra vào 70 triệu năm trước trong Creta Muộn, vỏ đại dương đầu tiên giữa Ấn Độ và Madagasca. | | caption2 = Tây Ấn Độ Dương mở ra vào 70 triệu năm trước trong Creta Muộn, vỏ đại dương đầu tiên giữa Ấn Độ và Madagasca. | ||
}} | }} | ||
− | '''Kỷ Creta''' hay '''kỷ Phấn Trắng''' là một [[kỷ địa chất]] kéo dài 79 triệu năm từ lúc [[kỷ Jura]] kết thúc 145 triệu năm trước đến khi [[kỷ Paleogen]] bắt đầu 66 triệu năm trước.{{efn|Mốc ranh giới giữa kỷ Jura và kỷ Creta hiện vẫn chưa được xác định rõ.<ref name="Gale"/><ref>{{cite journal | last1 = Lena | first1 = Luis | last2 = López-Martínez | first2 = Rafael | last3 = Lescano | first3 = Marina | last4 = Aguire-Urreta | first4 = Beatriz | last5 = Concheyro | first5 = Andrea | last6 = Vennari | first6 = Verónica | last7 = Naipauer | first7 = Maximiliano | last8 = Samankassou | first8 = Elias | last9 = Pimentel | first9 = Márcio | last10 = Ramos | first10 = Victor A. | last11 = Schaltegger | first11 = Urs | title = High-precision U–Pb ages in the early Tithonian to early Berriasian and implications for the numerical age of the Jurassic–Cretaceous boundary | journal = Solid Earth | date = 8 January 2019 | volume = 10 | issue = 1 | pages = 1–14 | doi = 10.5194/se-10-1-2019 | s2cid = 135382485 | doi-access = free}}</ref> Theo cuốn {{doi-inline|10.1016/C2020-1-02369-3|''Geologic Time Scale 2020''}} cập nhật những nghiên cứu mới thì kỷ Creta kéo dài 77,1 triệu năm từ 143,1 đến 66,04 triệu năm trước (Ma).<ref name="Gale">{{cite book | editor1-last = Gradstein | editor1-first = Felix M. | editor2-last = Ogg | editor2-first = James G. | editor3-last = Schmitz | editor3-first = Mark D. | editor4-last = Ogg | editor4-first = Gabi M. | title = Geologic Time Scale 2020 | last1 = Gale | first1 = A.S. | last2 = Mutterlose | first2 = J. | last3 = Batenburg | first3 = S. | last4 = Gradstein | first4 = F.M. | last5 = Agterberg | first5 = F.P. | last6 = Ogg | first6 = J.G. | last7 = Petrizzo | first7 = M.R. | chapter = The Cretaceous Period | date = 2020 | pages = 1023–1086 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-824360-2.00027-9}}</ref> Tính đến tháng 10 năm 2021, [[Ủy ban Quốc tề về Địa tầng học]] (ICS) nhận định kỷ Creta bắt đầu vào khoảng 145 Ma và kết thúc vào 66 Ma.<ref name="ICS Chart"/>}}<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2021-10.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = October 2021 | website = stratigraphy.org| publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 11 January 2022}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Casadevall | first1 = Arturo | last2 = Damman | first2 = Chris | title = Updating the fungal infection-mammalian selection hypothesis at the end of the Cretaceous Period | journal = PLOS Pathogens | date = 16 July 2020 | volume = 16 | issue = 7 | page = e1008451 | doi = 10.1371/journal.ppat.1008451 | pmid = 32673359 | pmc = 7365386 | s2cid = 220608509 | doi-access = free}}</ref> Tên kỷ, ''Creta'', là một từ [[tiếng Latinh]] có nghĩa ''[[đá phấn]]''{{sfn|Ogg|Ogg|Gradstein|2016|p=167}} và tên viết tắt '''K''' của nó bắt nguồn từ ''Kreide'', từ tiếng Đức của đá phấn.<ref>{{cite book | last = Veron | first = J.E.N. | title = A Reef in Time: The Great Barrier Reef from Beginning to End | publisher = Harvard University Press | page = 81 | isbn = 978-0-674-02679-7}}</ref> Creta là kỷ cuối cùng của [[đại Trung Sinh]]<ref name="ICS Chart"/> và kỷ dài nhất trong [[liên đại Hiển Sinh]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=220}} | + | '''Kỷ Creta''' hay '''kỷ Phấn Trắng''' là một [[kỷ địa chất]] kéo dài 79 triệu năm từ lúc [[kỷ Jura]] kết thúc 145 triệu năm trước đến khi [[kỷ Paleogen]] bắt đầu 66 triệu năm trước.{{efn|Mốc ranh giới giữa kỷ Jura và kỷ Creta hiện vẫn chưa được xác định rõ.<ref name="Gale"/><ref>{{cite journal | last1 = Lena | first1 = Luis | last2 = López-Martínez | first2 = Rafael | last3 = Lescano | first3 = Marina | last4 = Aguire-Urreta | first4 = Beatriz | last5 = Concheyro | first5 = Andrea | last6 = Vennari | first6 = Verónica | last7 = Naipauer | first7 = Maximiliano | last8 = Samankassou | first8 = Elias | last9 = Pimentel | first9 = Márcio | last10 = Ramos | first10 = Victor A. | last11 = Schaltegger | first11 = Urs | title = High-precision U–Pb ages in the early Tithonian to early Berriasian and implications for the numerical age of the Jurassic–Cretaceous boundary | journal = Solid Earth | date = 8 January 2019 | volume = 10 | issue = 1 | pages = 1–14 | doi = 10.5194/se-10-1-2019 | s2cid = 135382485 | doi-access = free}}</ref> Theo cuốn {{doi-inline|10.1016/C2020-1-02369-3|''Geologic Time Scale 2020''}} cập nhật những nghiên cứu mới thì kỷ Creta kéo dài 77,1 triệu năm từ 143,1 đến 66,04 triệu năm trước (Ma).<ref name="Gale">{{cite book | editor1-last = Gradstein | editor1-first = Felix M. | editor2-last = Ogg | editor2-first = James G. | editor3-last = Schmitz | editor3-first = Mark D. | editor4-last = Ogg | editor4-first = Gabi M. | title = Geologic Time Scale 2020 | last1 = Gale | first1 = A.S. | last2 = Mutterlose | first2 = J. | last3 = Batenburg | first3 = S. | last4 = Gradstein | first4 = F.M. | last5 = Agterberg | first5 = F.P. | last6 = Ogg | first6 = J.G. | last7 = Petrizzo | first7 = M.R. | chapter = The Cretaceous Period | date = 2020 | pages = 1023–1086 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-824360-2.00027-9}}</ref> Tính đến tháng 10 năm 2021, [[Ủy ban Quốc tề về Địa tầng học]] (ICS) nhận định kỷ Creta bắt đầu vào khoảng 145 Ma và kết thúc vào 66 Ma.<ref name="ICS Chart"/>}}<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2021-10.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = October 2021 | website = stratigraphy.org| publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 11 January 2022}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Casadevall | first1 = Arturo | last2 = Damman | first2 = Chris | title = Updating the fungal infection-mammalian selection hypothesis at the end of the Cretaceous Period | journal = PLOS Pathogens | date = 16 July 2020 | volume = 16 | issue = 7 | page = e1008451 | doi = 10.1371/journal.ppat.1008451 | pmid = 32673359 | pmc = 7365386 | s2cid = 220608509 | doi-access = free}}</ref> Tên kỷ, ''Creta'', là một từ [[tiếng Latinh]] có nghĩa ''[[đá phấn]]''{{sfn|Ogg|Ogg|Gradstein|2016|p=167}} và tên viết tắt '''K''' của nó bắt nguồn từ ''Kreide'', từ tiếng Đức của đá phấn.<ref>{{cite book | last = Veron | first = J.E.N. | title = A Reef in Time: The Great Barrier Reef from Beginning to End | publisher = Harvard University Press | page = 81 | isbn = 978-0-674-02679-7}}</ref> Creta là kỷ cuối cùng của [[đại Trung Sinh]]<ref name="ICS Chart"/>{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=424}} và kỷ dài nhất trong [[liên đại Hiển Sinh]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=220}} |
{{clear}} | {{clear}} |
Phiên bản lúc 16:45, ngày 11 tháng 1 năm 2022
Kỷ Creta hay kỷ Phấn Trắng là một kỷ địa chất kéo dài 79 triệu năm từ lúc kỷ Jura kết thúc 145 triệu năm trước đến khi kỷ Paleogen bắt đầu 66 triệu năm trước.[↓ 1][3][4] Tên kỷ, Creta, là một từ tiếng Latinh có nghĩa đá phấn[5] và tên viết tắt K của nó bắt nguồn từ Kreide, từ tiếng Đức của đá phấn.[6] Creta là kỷ cuối cùng của đại Trung Sinh[3][7] và kỷ dài nhất trong liên đại Hiển Sinh.[8]
Chú thích
- ↑ Mốc ranh giới giữa kỷ Jura và kỷ Creta hiện vẫn chưa được xác định rõ.[1][2] Theo cuốn Geologic Time Scale 2020 cập nhật những nghiên cứu mới thì kỷ Creta kéo dài 77,1 triệu năm từ 143,1 đến 66,04 triệu năm trước (Ma).[1] Tính đến tháng 10 năm 2021, Ủy ban Quốc tề về Địa tầng học (ICS) nhận định kỷ Creta bắt đầu vào khoảng 145 Ma và kết thúc vào 66 Ma.[3]
Tham khảo
- ↑ a b Gale, A.S.; Mutterlose, J.; Batenburg, S.; Gradstein, F.M.; Agterberg, F.P.; Ogg, J.G.; Petrizzo, M.R. (2020), "The Cretaceous Period", trong Gradstein, Felix M.; Ogg, James G.; Schmitz, Mark D.; Ogg, Gabi M. (bt.), Geologic Time Scale 2020, Elsevier, tr. 1023–1086, doi:10.1016/B978-0-12-824360-2.00027-9
- ↑ Lena, Luis; López-Martínez, Rafael; Lescano, Marina; Aguire-Urreta, Beatriz; Concheyro, Andrea; Vennari, Verónica; Naipauer, Maximiliano; Samankassou, Elias; Pimentel, Márcio; Ramos, Victor A.; Schaltegger, Urs (ngày 8 tháng 1 năm 2019), "High-precision U–Pb ages in the early Tithonian to early Berriasian and implications for the numerical age of the Jurassic–Cretaceous boundary", Solid Earth, 10 (1): 1–14, doi:10.5194/se-10-1-2019, S2CID 135382485
- ↑ a b c Cohen, K.M.; Finney, S.C.; Gibbard, P.L.; Fan, J.X. (tháng 10 năm 2021), "The ICS International Chronostratigraphic Chart" (PDF), stratigraphy.org, International Commission on Stratigraphy, truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022
- ↑ Casadevall, Arturo; Damman, Chris (ngày 16 tháng 7 năm 2020), "Updating the fungal infection-mammalian selection hypothesis at the end of the Cretaceous Period", PLOS Pathogens, 16 (7): e1008451, doi:10.1371/journal.ppat.1008451, PMC 7365386, PMID 32673359, S2CID 220608509
- ↑ Ogg, Ogg & Gradstein 2016, tr. 167.
- ↑ Veron, J.E.N., A Reef in Time: The Great Barrier Reef from Beginning to End, Harvard University Press, tr. 81, ISBN 978-0-674-02679-7
- ↑ Stanley & Luczaj 2015, tr. 424.
- ↑ Torsvik & Cocks 2016, tr. 220.
Sách
- Torsvik, Trond H.; Cocks, L. Robin M. (2016), Earth History and Palaeogeography, Cambridge University Press, doi:10.1017/9781316225523, ISBN 978-1-107-10532-4
- Ogg, James G.; Ogg, Gabi M.; Gradstein, Felix M. (2016), A Concise Geologic Time Scale: 2016, Elsevier, doi:10.1016/C2009-0-64442-1, ISBN 978-0-444-63771-0
- Stanley, Steven M.; Luczaj, John A . (2015), Earth System History (lxb. 4), Macmillan Learning, ISBN 978-1-4292-5526-4