Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Mười hai tông đồ”
 
(Không hiển thị 14 phiên bản của cùng người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
 
{{mới}}
 
{{mới}}
'''Mười hai tông đồ''' ([[tiếng Do Thái]] : שנים-עשר השליחים, [[tiếng Hi Lạp]] : Δώδεκα Απόστολοι, [[tiếng Latin]] : ''Duodecim-autem Apostolorum'') là nhóm nhân vật thứ trong [[Tân Ước]] được tuyên thánh<ref>Cassell's Latin Dictionary, Revised by Marchant & Charles</ref>.
+
'''Mười hai tông đồ''' ([[tiếng Do Thái]] : שנים-עשר השליחים, [[tiếng Hi Lạp]] : Δώδεκα Απόστολοι, [[tiếng Latin]] : ''Duodecim-autem Apostolorum'', [[tiếng Hán]] : 十二宗徒) là nhóm nhân vật thứ trong [[Tân Ước]] được tuyên thánh<ref>Cassell's Latin Dictionary, Revised by Marchant & Charles</ref>.
 +
[[Hình:Буяни Апостоли.jpg|nhỏ|phải|456px|Họa phẩm mường tượng chân dung mười hai vị thánh tông đồ.]]
 
==Lịch sử==
 
==Lịch sử==
Mười hai tông đồ thường được nhận thức là các Cơ Đốc hữu ban đầu. Họ vốn là môn đệ của đức [[Yehoshua]], được Ngài dạy làm người công chính để đi truyền giảng [[Phúc Âm]] và tịch tà, qua đó phát triển Thánh Hội mà đức [[YHWH]] đã chúc phước<ref>{{Cite book|last=Cannistraci, David.|url=http://worldcat.org/oclc/180766628|title=Apostles and the emerging apostolic movement|date=1998|publisher=Regal Books|isbn=0-8307-2338-2|oclc=180766628}}</ref><ref>{{Cite book|last=Cannistraci|first=David|title=The Gift of Apostle: A Biblical Look at Apostleship and How God Is Using It to Bless His Church Today|publisher=Regal Books|year=1996|isbn=978-0830718450|location=|pages=194-195}}</ref>.
+
'''Mười hai tông đồ''' (tục danh : '''Nhóm Mười Hai''') thường được nhận thức là các Cơ Đốc hữu ban đầu. Họ vốn là môn đệ đức [[Yehoshua]], được Ngài dạy làm người công chính để đi truyền giảng [[Phúc Âm]] và tịch tà, qua đó phát triển Thánh Hội mà đức [[YHWH]] đã chúc phước<ref>{{Cite book|last=Cannistraci, David.|url=http://worldcat.org/oclc/180766628|title=Apostles and the emerging apostolic movement|date=1998|publisher=Regal Books|isbn=0-8307-2338-2|oclc=180766628}}</ref><ref>{{Cite book|last=Cannistraci|first=David|title=The Gift of Apostle: A Biblical Look at Apostleship and How God Is Using It to Bless His Church Today|publisher=Regal Books|year=1996|isbn=978-0830718450|location=|pages=194-195}}</ref>.
  
 
Nhóm Mười Hai được [[Tân Ước]] nguyên bản nhắc thảy 79 lần : 10 trong ''[[Phúc âm nhất lãm]]'', 28 trong ''[[Sứ đồ hành truyện]]'', 38 trong ''[[Đại công thư tín]]'' và 3 trong ''[[Khải huyền lục]]''. Ngày nay được cả tông tòa [[Công giáo]] và thượng tòa [[Chính Thống giáo]] tuyên thánh.
 
Nhóm Mười Hai được [[Tân Ước]] nguyên bản nhắc thảy 79 lần : 10 trong ''[[Phúc âm nhất lãm]]'', 28 trong ''[[Sứ đồ hành truyện]]'', 38 trong ''[[Đại công thư tín]]'' và 3 trong ''[[Khải huyền lục]]''. Ngày nay được cả tông tòa [[Công giáo]] và thượng tòa [[Chính Thống giáo]] tuyên thánh.
  
 
Theo ''[[Phúc âm nhất lãm]]'', nhóm Mười Hai đều quê ở [[Galil]], gồm :
 
Theo ''[[Phúc âm nhất lãm]]'', nhóm Mười Hai đều quê ở [[Galil]], gồm :
# Ông [[Shimon]] con cụ Yochanan (שמעון בן יוחנן), còn gọi Petros Đá, được Chúa chọn làm hội trưởng.
+
# Ông [[Shimon]] con cụ Yochanan (שמעון בן יוחנן), còn gọi Petros Đá, được Chúa [[Yehoshua]] chọn làm tông trưởng.
 
# Ông [[Andreas]] (אנדראס), bào đệ ông Petros, vốn là đệ tử ông [[Yohanan Tẩy Giả]].
 
# Ông [[Andreas]] (אנדראס), bào đệ ông Petros, vốn là đệ tử ông [[Yohanan Tẩy Giả]].
 
# Ông [[Yaakov Lớn]] con cụ Zavdi (יעקב בן זבדי).
 
# Ông [[Yaakov Lớn]] con cụ Zavdi (יעקב בן זבדי).
# Ông [[Yohanan Tông Đồ]] (יוחנן בן זבדי), bào đệ ông [[Yaakov]].
+
# Ông [[Yohanan Tông Đồ]] (יוחנן בן זבדי), bào đệ ông [[Yaakov Lớn]].
# Ông [[Filip]] (פיליפוס).
+
# Ông [[Shimon Phấn Khích]] (שמעון הקנאי).
# Ông [[Bartolmay]] (בר-תולמי), thường gọi Nathaniel (נתנאל).
+
# Ông [[Bartolmay]] (בר-תולמי), thường gọi Nataniel (נתנאל).
 
# Ông [[Toma]] (תומאס).
 
# Ông [[Toma]] (תומאס).
# Ông [[Yaakov Nhỏ]] con cụ Halafi (יעקב בן חַלְפַי).
+
# Ông [[Yaakov Nhỏ]] con cụ Halfay (יעקב בן חלפי).
 
# Ông [[Mattay]] (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
 
# Ông [[Mattay]] (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
# Ông [[Shimon Phấn Khích]] (שמעון הקנאי).
+
# Ông [[Tadeus]] (תדיאוס), còn gọi Yehudah (יהודה), tam đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
 +
# Ông [[Filip]] (פיליפוס).
 
# Ông [[Yehudah Ishkerayot]] (יהודה איש־קריות).
 
# Ông [[Yehudah Ishkerayot]] (יהודה איש־קריות).
# Ông [[Tadeus]] (תדיאוס), tam đệ ông [[Yaakov Nhỏ]].
+
Sau khi ông [[Yehudah Ishkerayot]] tự vẫn, ông [[Mattityahu]] (מתתיהו) được thế chỗ. Ngoại trừ ông [[Yehudah Ishkerayot]] bị coi [[tội đồ]], mười hai ông còn lại được giáo hội tuyên thánh.
Sau khi ông [[Yehudah Ishkerayot]] tự vẫn, ông [[Matityahu]] (מַתִּתְיָהוּ) được thế chỗ. Ngoại trừ ông [[Yehudah Ishkerayot]] bị coi [[tội đồ]], mười hai ông còn lại được giáo hội tuyên thánh.
+
==Văn hóa==
 +
Cứ theo các văn bản [[Thánh Kinh]] phụng vụ của Thánh Hội Tin Lành và Công giáo, tại [[An Nam]] từ [[trung đại]] trung kì phiên danh các vị theo tiếng [[Ý]] [[trung đại]] như sau : Thánh Simôn/Phêrô Đá Tảng người sự lòng tin và cậy, thánh Anrê người sức mạnh, thánh Giacôbê Tiền người sự xét đoán, thánh Gioan Tông Đồ người lòng yêu, thánh Simôn Nhiệt Thành người sự lòng sốt sắng, thánh Batôlômêô/Natanien người sự tưởng tượng, thánh Tôma Hồ Nghi người thông minh, thánh Giacôbê Hậu người giai cấp, thánh Giuđa Tađêô người trong sạch, thánh Mátthêô người ý chí, thánh Philípphê người quyền lực, thánh Mátthia người tử đạo, ông Giuđa Ítcariốt người giữ túi tiền.
 
==Tham khảo==
 
==Tham khảo==
 
* [[Yehoshua]]
 
* [[Yehoshua]]
Dòng 28: Dòng 31:
 
* [https://dbtgvn.net/cauchuyentruyengiao/detail/1605 Điều gì xảy ra với 12 vị tông đồ]
 
* [https://dbtgvn.net/cauchuyentruyengiao/detail/1605 Điều gì xảy ra với 12 vị tông đồ]
 
===Ngoại văn===
 
===Ngoại văn===
* Evans, Craig A.. Fabricating Jesus : How Modern Scholars Distort the Gospels. Downers Grove, IL: Ivp Books, 2008.
+
* Evans, Craig A. Fabricating Jesus : How Modern Scholars Distort the Gospels. Downers Grove, IL : Ivp Books, 2008.
 
* Harrison, Everett F. Baker’s Dictionary of Theology (1960), article ''Apostle'', Library of Congress Catalog Card Number : 60-7333.
 
* Harrison, Everett F. Baker’s Dictionary of Theology (1960), article ''Apostle'', Library of Congress Catalog Card Number : 60-7333.
 
[[Thể loại:Công giáo]]
 
[[Thể loại:Công giáo]]
 
[[Thể loại:Truyền thuyết]]
 
[[Thể loại:Truyền thuyết]]

Bản hiện tại lúc 20:27, ngày 26 tháng 10 năm 2020

Mười hai tông đồ (tiếng Do Thái : שנים-עשר השליחים, tiếng Hi Lạp : Δώδεκα Απόστολοι, tiếng Latin : Duodecim-autem Apostolorum, tiếng Hán : 十二宗徒) là nhóm nhân vật thứ trong Tân Ước được tuyên thánh[1].

Họa phẩm mường tượng chân dung mười hai vị thánh tông đồ.

Lịch sử[sửa]

Mười hai tông đồ (tục danh : Nhóm Mười Hai) thường được nhận thức là các Cơ Đốc hữu ban đầu. Họ vốn là môn đệ đức Yehoshua, được Ngài dạy làm người công chính để đi truyền giảng Phúc Âm và tịch tà, qua đó phát triển Thánh Hội mà đức YHWH đã chúc phước[2][3].

Nhóm Mười Hai được Tân Ước nguyên bản nhắc thảy 79 lần : 10 trong Phúc âm nhất lãm, 28 trong Sứ đồ hành truyện, 38 trong Đại công thư tín và 3 trong Khải huyền lục. Ngày nay được cả tông tòa Công giáo và thượng tòa Chính Thống giáo tuyên thánh.

Theo Phúc âm nhất lãm, nhóm Mười Hai đều quê ở Galil, gồm :

  1. Ông Shimon con cụ Yochanan (שמעון בן יוחנן), còn gọi Petros Đá, được Chúa Yehoshua chọn làm tông trưởng.
  2. Ông Andreas (אנדראס), bào đệ ông Petros, vốn là đệ tử ông Yohanan Tẩy Giả.
  3. Ông Yaakov Lớn con cụ Zavdi (יעקב בן זבדי).
  4. Ông Yohanan Tông Đồ (יוחנן בן זבדי), bào đệ ông Yaakov Lớn.
  5. Ông Shimon Phấn Khích (שמעון הקנאי).
  6. Ông Bartolmay (בר-תולמי), thường gọi Nataniel (נתנאל).
  7. Ông Toma (תומאס).
  8. Ông Yaakov Nhỏ con cụ Halfay (יעקב בן חלפי).
  9. Ông Mattay (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông Yaakov Nhỏ.
  10. Ông Tadeus (תדיאוס), còn gọi Yehudah (יהודה), tam đệ ông Yaakov Nhỏ.
  11. Ông Filip (פיליפוס).
  12. Ông Yehudah Ishkerayot (יהודה איש־קריות).

Sau khi ông Yehudah Ishkerayot tự vẫn, ông Mattityahu (מתתיהו) được thế chỗ. Ngoại trừ ông Yehudah Ishkerayot bị coi tội đồ, mười hai ông còn lại được giáo hội tuyên thánh.

Văn hóa[sửa]

Cứ theo các văn bản Thánh Kinh phụng vụ của Thánh Hội Tin Lành và Công giáo, tại An Nam từ trung đại trung kì phiên danh các vị theo tiếng Ý trung đại như sau : Thánh Simôn/Phêrô Đá Tảng người sự lòng tin và cậy, thánh Anrê người sức mạnh, thánh Giacôbê Tiền người sự xét đoán, thánh Gioan Tông Đồ người lòng yêu, thánh Simôn Nhiệt Thành người sự lòng sốt sắng, thánh Batôlômêô/Natanien người sự tưởng tượng, thánh Tôma Hồ Nghi người thông minh, thánh Giacôbê Hậu người giai cấp, thánh Giuđa Tađêô người trong sạch, thánh Mátthêô người ý chí, thánh Philípphê người quyền lực, thánh Mátthia người tử đạo, ông Giuđa Ítcariốt người giữ túi tiền.

Tham khảo[sửa]

Liên kết[sửa]

  1. Cassell's Latin Dictionary, Revised by Marchant & Charles
  2. Cannistraci, David. (1998), Apostles and the emerging apostolic movement, Regal Books, ISBN 0-8307-2338-2, OCLC 180766628
  3. Cannistraci, David (1996), The Gift of Apostle: A Biblical Look at Apostleship and How God Is Using It to Bless His Church Today, Regal Books, tr. 194–195, ISBN 978-0830718450

Quốc văn[sửa]

Ngoại văn[sửa]

  • Evans, Craig A. Fabricating Jesus : How Modern Scholars Distort the Gospels. Downers Grove, IL : Ivp Books, 2008.
  • Harrison, Everett F. Baker’s Dictionary of Theology (1960), article Apostle, Library of Congress Catalog Card Number : 60-7333.