Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Kỷ Creta”
 
(Không hiển thị 109 phiên bản của cùng người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
 
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator>
 
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator>
'''Kỷ Creta''' hay '''kỷ Phấn Trắng''' là một [[kỷ địa chất]] kéo dài 79 triệu năm từ lúc [[kỷ Jura]] kết thúc 145 triệu năm trước đến khi [[kỷ Paleogen]] bắt đầu 66 triệu năm trước.<ref>{{cite journal | last1 = Casadevall | first1 = Arturo | last2 = Damman | first2 = Chris | title = Updating the fungal infection-mammalian selection hypothesis at the end of the Cretaceous Period | journal = PLOS Pathogens | date = 16 July 2020 | volume = 16 | issue = 7 | page = e1008451 | doi = 10.1371/journal.ppat.1008451 | pmid = 32673359 | pmc = 7365386 | s2cid = 220608509 | doi-access = free}}</ref>
+
{{multiple image
 +
| header_background = rgb(127,198,78)
 +
| header = Kỷ Creta (145–66 triệu năm trước)
 +
| align = right
 +
| direction = vertical
 +
| width = 300
 +
| image1 = Opening_of_South_Atlantic_126_Ma.png
 +
| caption1 = Nam Đại Tây Dương mở ra trong Creta Sớm, 126 triệu năm trước.
 +
| image2 = Chicxulub_impact_-_artist_impression.jpg
 +
| caption2 = Tranh minh họa tiểu hành tinh lao xuống vịnh Mexico khoảng 66 triệu năm trước. Sự kiện đã chấm dứt kỷ Creta, đại Trung Sinh, cũng như thời kỳ ngự trị của khủng long, mở ra một chương mới trong lịch sử Trái đất hay còn được gọi là kỷ nguyên của động vật có vú.<ref>{{cite book | editor1-first = Jennifer | editor1-last = Vonk | editor2-first = Todd | editor2-last = Shackelford | title = Encyclopedia of Animal Cognition and Behavior | last1 = David | first1 = Anisha | last2 = Gautam | first2 = Akash | chapter = Cenozoic Era | date = 2021 | pages = 1–15 | publisher = Springer International Publishing | doi = 10.1007/978-3-319-47829-6_1954-1 | quote = Post dinosaur extinction, vacant ecologicalniches were occupied and exploited by other lifeforms, especially mammals, which flourished and diversified across the globe. For this reason, the Cenozoic Era is also known as the "Age of Mammals." – Sau khi khủng long tuyệt chủng, các hốc sinh thái trống bị các dạng sống khác chiếm giữ và khai thác, đặc biệt là động vật có vú, loại hưng thịnh và đa dạng hóa khắp toàn cầu. Bởi vậy nên đại Tân Sinh còn được biết đến như là "Kỷ nguyên của Động vật có vú."}}</ref>
 +
}}
 +
'''Kỷ Creta''', còn được gọi là '''kỷ Phấn Trắng'''<ref>{{cite web | url = https://vast.gov.vn/web/guest/tin-chi-tiet/-/chi-tiet/nghien-cuu-moi-quan-he-phat-sinh-loai-lich-su-tien-hoa-va-%C4%91ia-sinh-hoc-cua-nhom-nhen-co-liphistiid-29911-463.html | title = Nghiên cứu mối quan hệ phát sinh loài, lịch sử tiến hóa và địa sinh học của nhóm Nhện cổ Liphistiid | author = Phạm Đình Sắc, Mai Lan | date = 20 tháng 1 năm 2022 | website = vast.gov.vn | publisher = Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | access-date = 26 tháng 1 năm 2022}}</ref> hay '''kỷ Bạch Phấn'''<ref>{{cite book | author = Nhiều tác giả | date = 2000 | title = Một chặng đường nghiên cứu lịch sử, 1995-2000 | publisher = Nhà xuất bản Chính trị quốc gia | page = 143 | quote = Đến cuối kỷ Juras hay đầu kỷ Bạch Phấn (Cretacé) ...}}</ref>, là một [[kỷ địa chất]] kéo dài 79 triệu năm từ lúc [[kỷ Jura]] kết thúc 145 triệu năm trước đến khi [[kỷ Paleogen]] bắt đầu 66 triệu năm trước.<ref name="ICS Chart">{{cite web | last1 = Cohen | first1 = K.M. | last2 = Finney | first2 = S.C. | last3 = Gibbard | first3 = P.L. | last4 = Fan | first4 = J.X. | url = https://stratigraphy.org/ICSchart/ChronostratChart2023-04.pdf | title = The ICS International Chronostratigraphic Chart | date = April 2023 | website = stratigraphy.org | publisher = International Commission on Stratigraphy | access-date = 14 April 2023}}</ref> Tên kỷ, ''Creta'', là một từ [[tiếng Latinh]] có nghĩa ''[[đá phấn]]''{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=448}}<ref name="Gale">{{cite book | editor1-last = Gradstein | editor1-first = Felix M. | editor2-last = Ogg | editor2-first = James G. | editor3-last = Schmitz | editor3-first = Mark D. | editor4-last = Ogg | editor4-first = Gabi M. | title = Geologic Time Scale 2020 | last1 = Gale | first1 = A.S. | last2 = Mutterlose | first2 = J. | last3 = Batenburg | first3 = S. | last4 = Gradstein | first4 = F.M. | last5 = Agterberg | first5 = F.P. | last6 = Ogg | first6 = J.G. | last7 = Petrizzo | first7 = M.R. | chapter = The Cretaceous Period | date = 2020 | pages = 1023–1086 | publisher = Elsevier | doi = 10.1016/B978-0-12-824360-2.00027-9}}</ref> và tên viết tắt '''K''' của nó bắt nguồn từ ''Kreide'', từ tiếng Đức của đá phấn.<ref>{{cite book | last = Veron | first = J.E.N. |  title = A Reef in Time: The Great Barrier Reef from Beginning to End | publisher = Harvard University Press | page = 81 | isbn = 978-0-674-02679-7}}</ref> Loại đá này có nguồn gốc từ [[vỏ calci]] của những [[phiêu sinh vật]] hiển vi lắng đọng rất nhiều ở những đáy biển nông khu vực Bắc Mỹ và châu Âu trong nửa sau kỷ, làm nên nét đặc trưng và tên gọi cho thời kỳ.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=235}} Creta là kỷ cuối cùng của [[đại Trung Sinh]]<ref name="ICS Chart"/>{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=424}} và kỷ dài nhất trong [[liên đại Hiển Sinh]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=220}}
 +
 
 +
Siêu lục địa [[Pangaea]] tiếp tục tan rã trong kỷ Creta.<ref>{{cite journal | last1 = Schettino | first1 = Antonio | last2 = Turco | first2 = Eugenio | title = Breakup of Pangaea and plate kinematics of the central Atlantic and Atlas regions | journal = Geophysical Journal International | date = August 2009 | volume = 178 | issue = 2 | pages = 1078–1097 | doi = 10.1111/j.1365-246X.2009.04186.x | s2cid = 129695679 | doi-access = free}}</ref>{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=433}} Các mảnh lục địa Nam Bán cầu phân tán ổn định theo dòng thời gian.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=220}} Từ khoảng 130 Ma, Nam Mỹ và châu Phi đều đặn tách xa đồng nghĩa Nam Đại Tây Dương mở rộng.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=220}} Bồn trũng Tây Somali nằm giữa Đông Phi và Madagascar–Ấn Độ mở rộng cho đến khoảng 120 Ma thì ngừng lại.<ref>{{cite journal | last1 = Sauter | first1 = Daniel | last2 = Unternehr | first2 = Patrick | last3 = Manatschal | first3 = Gianreto | last4 = Tugend | first4 = Julie | last5 = Cannat | first5 = Mathilde | last6 = Le Quellec | first6 = Patrick | last7 = Kusznir | first7 = Nick | last8 = Munschy | first8 = Marc | last9 = Leroy | first9 = Sylvie | last10 = Mercier de Lepinay | first10 = Jeanne | last11 = Granath | first11 = James W. | last12 = Horn | first12 = Brian W. | title = Evidence for magma entrapment below oceanic crust from deep seismic reflections in the Western Somali Basin | journal = Geology | date = 19 April 2016 | volume = 44 | issue = 6 | pages = 407–410 | doi = 10.1130/G37747.1 | s2cid = 131476056 }}</ref>{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=220}} Ấn Độ tách khỏi Australia–châu Nam Cực vào 136 Ma<ref name="Gibbons">{{cite journal | last1 = Gibbons | first1 = Ana D. | last2 = Whittaker | first2 = Joanne M. | last3 = Müller | first3 = R. Dietmar | title = The breakup of East Gondwana: Assimilating constraints from Cretaceous ocean basins around India into a best-fit tectonic model | journal = Journal of Geophysical Research: Solid Earth | date = March 2013 | volume = 118 | issue = 3 | pages = 808–822 | doi = 10.1002/jgrb.50079 | s2cid = 53350031 | doi-access = free}}</ref> và Madagascar vào 100 Ma<ref name="Gibbons"/> rồi dịch lên phía bắc với tốc độ rất nhanh lên tới 20 cm/năm.<ref name="Kumar">{{cite journal | last1 = Kumar | first1 = Prakash | last2 = Yuan | first2 = Xiaohui | last3 = Kumar | first3 = M. Ravi | last4 = Kind | first4 = Rainer | last5 = Li | first5 = Xueqing | last6 = Chadha | first6 = R. K. | title = The rapid drift of the Indian tectonic plate | journal = Nature | date = October 2007 | volume = 449 | issue = 7164 | pages = 894–897 | doi = 10.1038/nature06214 | pmid = 17943128 | s2cid = 4339656}}</ref> Châu Nam Cực cuối cùng tách khỏi Australia vào 85 Ma trong Creta Muộn.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=220}} Trong khi đó ở Bắc Bán cầu, các phần Đông Á nhập vào [[Laurasia]] lúc kỷ Creta bắt đầu, do đó Laurasia đạt kích cỡ lớn nhất trong kỷ Creta.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=233}}
 +
 
 +
Khí hậu kỷ Creta biến động đáng kể do đây là một thời kỳ dài.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=234}} Tuy nhiên tổng quan khí hậu là rất ấm trong hầu hết kỷ{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=234}}<ref>{{cite journal | last1 = Littler | first1 = Kate | last2 = Robinson | first2 = Stuart A. | last3 = Bown | first3 = Paul R. | last4 = Nederbragt | first4 = Alexandra J. | last5 = Pancost | first5 = Richard D. | title = High sea-surface temperatures during the Early Cretaceous Epoch | journal = Nature Geoscience | date = 20 February 2011 | volume = 4 | issue = 3 | pages = 169–172 | doi = 10.1038/ngeo1081 | s2cid = 128406047}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = O'Connor | first1 = Lauren K. | last2 = Robinson | first2 = Stuart A. | last3 = Naafs | first3 = B. David A. | last4 = Jenkyns | first4 = Hugh C. | last5 = Henson | first5 = Sam | last6 = Clarke | first6 = Madeleine | last7 = Pancost | first7 = Richard D. | title = Late Cretaceous Temperature Evolution of the Southern High Latitudes: A TEX86Perspective | journal = Paleoceanography and Paleoclimatology | date = April 2019 | volume = 34 | issue = 4 | pages = 436–454 | doi = 10.1029/2018PA003546 | s2cid = 134095694 | doi-access = free}}</ref> với đỉnh điểm là một giai đoạn từ 94 đến 82 Ma được gọi là Nhà kính Nóng hay Cực điểm Nhiệt kỷ Creta.<ref name="Huber">{{cite journal | last1 = Huber | first1 = Brian T. | last2 = MacLeod | first2 = Kenneth G. | last3 = Watkins | first3 = David K. | last4 = Coffin | first4 = Millard F. | title = The rise and fall of the Cretaceous Hot Greenhouse climate | journal = Global and Planetary Change | date = August 2018 | volume = 167 | pages = 1–23 | doi = 10.1016/j.gloplacha.2018.04.004 | s2cid = 135295956}}</ref> Khi ấy, băng không tồn tại<ref name="MacLeod">{{cite journal | last1 = MacLeod | first1 = Kenneth G. | last2 = Huber | first2 = Brian T. | last3 = Berrocoso | first3 = Álvaro Jiménez | last4 = Wendler | first4 = Ines | title = A stable and hot Turonian without glacial δ18O excursions is indicated by exquisitely preserved Tanzanian foraminifera | journal = Geology | date = October 2013 | volume = 41 | issue = 10 | pages = 1083–1086 | doi = 10.1130/G34510.1 | s2cid = 131091954}}</ref> còn đại dương thì ấm dị thường với nhiệt độ bề mặt từ 30 đến trên 35 °C<ref name="MacLeod"/><ref>{{cite journal | last1 = Forster | first1 = Astrid | last2 = Schouten | first2 = Stefan | last3 = Baas | first3 = Marianne | last4 = Sinninghe Damsté | first4 = Jaap S. | title = Mid-Cretaceous (Albian–Santonian) sea surface temperature record of the tropical Atlantic Ocean | journal = Geology | date = 2007 | volume = 35 | issue = 10 | page = 919 | doi = 10.1130/G23874A.1 | s2cid = 128473032}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = O'Brien | first1 = Charlotte L. | last2 = Robinson | first2 = Stuart A. | last3 = Pancost | first3 = Richard D. | last4 = Sinninghe Damsté | first4 = Jaap S. | last5 = Schouten | first5 = Stefan | last6 = Lunt | first6 = Daniel J. | last7 = Alsenz | first7 = Heiko | last8 = Bornemann | first8 = André | last9 = Bottini | first9 = Cinzia | last10 = Brassell | first10 = Simon C. | last11 = Farnsworth | first11 = Alexander | last12 = Forster | first12 = Astrid | last13 = Huber | first13 = Brian T. | last14 = Inglis | first14 = Gordon N. | last15 = Jenkyns | first15 = Hugh C. | last16 = Linnert | first16 = Christian | last17 = Littler | first17 = Kate | last18 = Markwick | first18 = Paul | last19 = McAnena | first19 = Alison | last20 = Mutterlose | first20 = Jörg | last21 = Naafs | first21 = B. David A. | last22 = Püttmann | first22 = Wilhelm | last23 = Sluijs | first23 = Appy | last24 = van Helmond | first24 = Niels A.G.M. | last25 = Vellekoop | first25 = Johan | last26 = Wagner | first26 = Thomas | last27 = Wrobel | first27 = Neil E. | title = Cretaceous sea-surface temperature evolution: Constraints from TEX 86 and planktonic foraminiferal oxygen isotopes | journal = Earth-Science Reviews | date = September 2017 | volume = 172 | pages = 224–247 | doi = 10.1016/j.earscirev.2017.07.012 | s2cid = 55405082 | bibcode = 2017ESRv..172..224O | doi-access = free}}</ref> còn nhiệt độ dưới đáy trên 20 °C.<ref>{{cite journal | last1 = Friedrich | first1 = Oliver | last2 = Norris | first2 = Richard D. | last3 = Erbacher | first3 = Jochen | title = Evolution of middle to Late Cretaceous oceans—A 55 m.y. record of Earth's temperature and carbon cycle | journal = Geology | date = February 2012 | volume = 40 | issue = 2 | pages = 107–110 | doi = 10.1130/G32701.1 | s2cid = 131578034}}</ref><ref name="MacLeod"/> Xuyên suốt kỷ Creta, mực nước biển cao hơn ngày nay 75–250 mét,<ref>{{cite journal | last = Haq | first = Bilal U. | title = Cretaceous eustasy revisited | journal = Global and Planetary Change | date = February 2014 | volume = 113 | pages = 44–58 | doi = 10.1016/j.gloplacha.2013.12.007 | bibcode = 2014GPC...113...44H | s2cid = 129919444}}</ref> hệ quả là diện tích đất giảm nhiều chỉ bằng hơn 60% ngày nay.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=235}} Gần đến hồi kết của kỷ Creta, Trái đất lạnh đi đáng kể{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=234}} do nồng độ khí nhà kính giảm.<ref>{{cite journal | last1 = Linnert | first1 = Christian | last2 = Robinson | first2 = Stuart A. | last3 = Lees | first3 = Jackie A. | last4 = Bown | first4 = Paul R. | last5 = Pérez-Rodríguez | first5 = Irene | last6 = Petrizzo | first6 = Maria Rose | last7 = Falzoni | first7 = Francesca | last8 = Littler | first8 = Kate | last9 = Arz | first9 = José Antonio | last10 = Russell | first10 = Ernest E. | title = Evidence for global cooling in the Late Cretaceous | journal = Nature Communications | date = 17 June 2014 | volume = 5 | issue = 1 | doi = 10.1038/ncomms5194 | pmid = 24937202 | pmc = 4082635 | s2cid = 9291830 |doi-access = free}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Tabor | first1 = Clay R. | last2 = Poulsen | first2 = Christopher J. | last3 = Lunt | first3 = Daniel J. | last4 = Rosenbloom | first4 = Nan A. | last5 = Otto-Bliesner | first5 = Bette L. | last6 = Markwick | first6 = Paul J. | last7 = Brady | first7 = Esther C. | last8 = Farnsworth | first8 = Alexander | last9 = Feng | first9 = Ran | title = The cause of Late Cretaceous cooling: A multimodel-proxy comparison | journal = Geology | date = 3 October 2016 | volume = 44 | issue = 11 | pages = 963–966 | doi = 10.1130/G38363.1 | s2cid = 132654483}}</ref> Sự lạnh đi này có thể là một phần nguyên nhân dẫn đến vụ tuyệt chủng hàng loạt tại thời điểm kết thúc kỷ.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=234}}<ref>{{cite journal | last1 = Nimura | first1 = Tokuhiro | last2 = Ebisuzaki | first2 = Toshikazu | last3 = Maruyama | first3 = Shigenori | title = End-cretaceous cooling and mass extinction driven by a dark cloud encounter | journal = Gondwana Research | date = September 2016 | volume = 37 | pages = 301–307 | doi = 10.1016/j.gr.2015.12.004 | s2cid = 119219957 | doi-access = free}}</ref>
 +
 
 +
Kỷ Creta tiếp tục là thời kỳ khủng long thống trị mặt đất với thêm nhiều họ và chi mới xuất hiện.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=238}} Trên những bình nguyên Creta Muộn tiêu biểu có loài động vật ăn thịt mặt đất lớn nhất mọi thời đại, [[khủng long bạo chúa]] ''T. rex''.{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|pp=429–430}} Cá sấu phát triển đến chiều dài 10–15 mét và săn lùng khủng long nhỏ hoặc vừa.{{sfn|Cowen|2013|p=184}}{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=430}} Ở bầu trời bên trên là vương quốc của [[chim]] và [[dực long|bò sát bay]].{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=430}} Hung thần trong lòng đại dương là những bò sát khổng lồ như [[thương long]] và [[xà đầu long]].{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=426}}{{sfn|Cowen|2013|pp=188–190}} Một động vật thành công khác là [[rùa]], nổi bật phải kể đến ''[[Archelon]]'' to đến nỗi không thể bơi nếu sở hữu một cái mai cứng.{{sfn|Cowen|2013|p=184}} [[Động vật có vú]] cũng đã có những bước tiến hóa nhất định{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=238}} cho dù kích cỡ còn bé nhỏ so với ngày nay.{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=424}}
 +
 
 +
Một dấu mốc đáng chú ý trong kỷ Creta đó là lần đầu tiên [[thực vật hạt kín]] vươn lên lấn át [[thực vật hạt trần]] vốn thống trị trong [[kỷ Trias]] và Jura trước đó.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=238}}<ref>{{cite journal | last1 = Condamine | first1 = Fabien L. | last2 = Silvestro | first2 = Daniele | last3 = Koppelhus | first3 = Eva B. | last4 = Antonelli | first4 = Alexandre | title = The rise of angiosperms pushed conifers to decline during global cooling | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 2 November 2020 | volume = 117 | issue = 46 | pages = 28867–28875 | doi = 10.1073/pnas.2005571117 | pmc = 7682372 | pmid = 33139543 | s2cid = 226243123 | doi-access = free}}</ref> Sự xuất hiện dường như đột ngột và đa dạng hóa nhanh chóng của thực vật hạt kín vào giữa kỷ Creta gây bối rối cho các nhà thực vật học thế kỷ 19 và là nguồn cơn bình luận nổi tiếng "bí ẩn ghê tởm" của [[Charles Darwin]].<ref>{{cite journal | last = Friedman | first = William E. | title = The meaning of Darwin's “abominable mystery” | journal = American Journal of Botany | date = January 2009 | volume = 96 | issue = 1 | pages = 5–21 | doi = 10.3732/ajb.0800150 | pmid = 21628174 | s2cid = 44805980 | doi-access=free}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Stockey | first1 = Ruth A. | last2 = Graham | first2 = Sean W. | last3 = Crane | first3 = Peter R. | title = Introduction to the Darwin special issue: The abominable mystery1 | journal = American Journal of Botany | date = January 2009 | volume = 96 | issue = 1 | pages = 3–4 | doi = 10.3732/ajb.0800402 | pmid = 21628173 | s2cid = 207620059 | doi-access = free}}</ref> Ngày nay, lời giải cho "bí ẩn" này đó là thực vật hạt kín thực ra xuất hiện từ sớm hơn nhiều, có lẽ từ kỷ Trias.<ref>{{cite journal | last1 = Cascales-Miñana | first1 = Borja | last2 = Cleal | first2 = Christopher J. | last3 = Gerrienne | first3 = Philippe | title = Is Darwin's ‘Abominable Mystery’ still a mystery today? | journal = Cretaceous Research | date = June 2016 | volume = 61 | pages = 256–262 | doi = 10.1016/j.cretres.2016.01.002 | s2cid = 87754042}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = Li | first1 = Hong-Tao | last2 = Yi | first2 = Ting-Shuang | last3 = Gao | first3 = Lian-Ming | last4 = Ma | first4 = Peng-Fei | last5 = Zhang | first5 = Ting | last6 = Yang | first6 = Jun-Bo | last7 = Gitzendanner | first7 = Matthew A. | last8 = Fritsch | first8 = Peter W. | last9 = Cai | first9 = Jie | last10 = Luo | first10 = Yang | last11 = Wang | first11 = Hong | last12 = van der Bank | first12 = Michelle | last13 = Zhang | first13 = Shu-Dong | last14 = Wang | first14 = Qing-Feng | last15 = Wang | first15 = Jian | last16 = Zhang | first16 = Zhi-Rong | last17 = Fu | first17 = Chao-Nan | last18 = Yang | first18 = Jing | last19 = Hollingsworth | first19 = Peter M. | last20 = Chase | first20 = Mark W. | last21 = Soltis | first21 = Douglas E. | last22 = Soltis | first22 = Pamela S. | last23 = Li | first23 = De-Zhu | title = Origin of angiosperms and the puzzle of the Jurassic gap | journal = Nature Plants | date = May 2019 | volume = 5 | issue = 5 | pages = 461–470 | doi = 10.1038/s41477-019-0421-0 | pmid = 31061536 | s2cid = 146118264}}</ref><ref>{{cite journal | last1 = van der Kooi | first1 = Casper J. | last2 = Ollerton | first2 = Jeff | title = The origins of flowering plants and pollinators | journal = Science | date = 19 June 2020 | volume = 368 | issue = 6497 | pages = 1306–1308 | doi = 10.1126/science.aay3662 | pmid = 32554579 | s2cid = 219843073}}</ref> Những ưu điểm mang đến sự thành công cho chúng là [[thụ tinh kép]], [[thụ phấn nhờ côn trùng]], và hạt được bảo vệ tốt hơn.{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=238}}{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=429}} Thực vật hạt kín tuy phong phú về chủng loại nhưng số lượng không nhiều và chỉ che phủ một diện tích đất nhỏ, chiếm đa phần còn lại vẫn là thực vật hạt trần và [[dương xỉ]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=238}}{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|p=429}}
 +
 
 +
Kỷ Creta khép lại với một thảm họa cho sự sống trên Trái đất, [[sự kiện tuyệt chủng Creta–Paleogen]].{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=239}}{{sfn|Stanley|Luczaj|2015|pp=437–439}} Vụ đại tuyệt chủng thuộc hàng lớn nhất trong lịch sử đã tiêu diệt toàn bộ nhiều nhóm sinh vật, đáng kể như [[khủng long phi điểu]],<ref>{{cite journal | last1 = Brusatte | first1 = Stephen L. | last2 = Butler | first2 = Richard J. | last3 = Barrett | first3 = Paul M. | last4 = Carrano | first4 = Matthew T. | last5 = Evans | first5 = David C. | last6 = Lloyd | first6 = Graeme T. | last7 = Mannion | first7 = Philip D. | last8 = Norell | first8 = Mark A. | last9 = Peppe | first9 = Daniel J. | last10 = Upchurch | first10 = Paul | last11 = Williamson | first11 = Thomas E. | title = The extinction of the dinosaurs | journal = Biological Reviews | date = 28 July 2014 | volume = 90 | issue = 2 | pages = 628–642 | doi = 10.1111/brv.12128 | pmid = 25065505 | s2cid = 115134484 | doi-access = free}}</ref><ref name="Schulte">{{cite journal | last1 = Schulte | first1 = Peter | last2 = Alegret | first2 = Laia | last3 = Arenillas | first3 = Ignacio | last4 = Arz | first4 = José A. | last5 = Barton | first5 = Penny J. | last6 = Bown | first6 = Paul R. | last7 = Bralower | first7 = Timothy J. | last8 = Christeson | first8 = Gail L. | last9 = Claeys | first9 = Philippe | last10 = Cockell | first10 = Charles S. | last11 = Collins | first11 = Gareth S. | last12 = Deutsch | first12 = Alexander | last13 = Goldin | first13 = Tamara J. | last14 = Goto | first14 = Kazuhisa | last15 = Grajales-Nishimura | first15 = José M. | last16 = Grieve | first16 = Richard A. F. | last17 = Gulick | first17 = Sean P. S. | last18 = Johnson | first18 = Kirk R. | last19 = Kiessling | first19 = Wolfgang | last20 = Koeberl | first20 = Christian | last21 = Kring | first21 = David A. | last22 = MacLeod | first22 = Kenneth G. | last23 = Matsui | first23 = Takafumi | last24 = Melosh | first24 = Jay | last25 = Montanari | first25 = Alessandro | last26 = Morgan | first26 = Joanna V. | last27 = Neal | first27 = Clive R. | last28 = Nichols | first28 = Douglas J. | last29 = Norris | first29 = Richard D. | last30 = Pierazzo | first30 = Elisabetta | last31 = Ravizza | first31 = Greg | last32 = Rebolledo-Vieyra | first32 = Mario | last33 = Reimold | first33 = Wolf Uwe | last34 = Robin | first34 = Eric | last35 = Salge | first35 = Tobias | last36 = Speijer | first36 = Robert P. | last37 = Sweet | first37 = Arthur R. | last38 = Urrutia-Fucugauchi | first38 = Jaime | last39 = Vajda | first39 = Vivi | last40 = Whalen | first40 = Michael T. | last41 = Willumsen | first41 = Pi S. | title = The Chicxulub Asteroid Impact and Mass Extinction at the Cretaceous-Paleogene Boundary | journal = Science | date = 5 March 2010 | volume = 327 | issue = 5970 | pages = 1214–1218 | doi = 10.1126/science.1177265 | pmid = 20203042 | s2cid = 2659741}}</ref> dực long,<ref>{{cite journal | last1 = Longrich | first1 = Nicholas R. | last2 = Martill | first2 = David M. | last3 = Andres | first3 = Brian | title = Correction: Late Maastrichtian pterosaurs from North Africa and mass extinction of Pterosauria at the Cretaceous-Paleogene boundary | journal = PLOS Biology | date = 11 April 2018 | volume = 16 | issue = 4 | page = e1002627 | doi = 10.1371/journal.pbio.1002627 | pmid = 29641516 | pmc = 5894959 | s2cid = 4797111 | doi-access = free}}</ref> xà đầu long,<ref>{{cite journal | last1 = Vincent | first1 = Peggy | last2 = Bardet | first2 = Nathalie | last3 = Houssaye | first3 = Alexandra | last4 = Amaghzaz | first4 = Mbarek | last5 = Meslouh | first5 = Saïd | title = New plesiosaur specimens from the Maastrichtian Phosphates of Morocco and their implications for the ecology of the latest Cretaceous marine apex predators | journal = Gondwana Research | date = September 2013 | volume = 24 | issue = 2 | pages = 796–805 | doi = 10.1016/j.gr.2012.11.011 | s2cid = 140141624}}</ref> thương long,<ref>{{cite journal | last1 = Polcyn | first1 = Michael J. | last2 = Jacobs | first2 = Louis L. | last3 = Araújo | first3 = Ricardo | last4 = Schulp | first4 = Anne S. | last5 = Mateus | first5 = Octávio | title = Physical drivers of mosasaur evolution | journal = Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology | date = April 2014 | volume = 400 | pages = 17–27 | doi = 10.1016/j.palaeo.2013.05.018 | s2cid = 67782300}}</ref> [[cúc đá]].<ref>{{cite journal | last1 = Landman | first1 = Neil H. | last2 = Goolaerts | first2 = Stijn | last3 = Jagt | first3 = John W.M. | last4 = Jagt-Yazykova | first4 = Elena A. | last5 = Machalski | first5 = Marcin | last6 = Yacobucci | first6 = Margaret M. | title = Ammonite extinction and nautilid survival at the end of the Cretaceous | journal = Geology | date = August 2014 | volume = 42 | issue = 8 | pages = 707–710 | doi = 10.1130/G35776.1 | s2cid = 53604480}}</ref> Các nhóm khác như thực vật,<ref>{{cite journal | last1 = Wilf | first1 = Peter | last2 = Johnson | first2 = Kirk R. | date = September 2004 | title = Land plant extinction at the end of the Cretaceous: a quantitative analysis of the North Dakota megafloral record | journal = Paleobiology | volume = 30 | issue = 3 | pages = 347–368 | doi = 10.1666/0094-8373(2004)030<0347:LPEATE>2.0.CO;2 | s2cid = 33880578}}</ref> chim,<ref>{{cite journal | last1 = Longrich | first1 = N. R. | last2 = Tokaryk | first2 = T. | last3 = Field | first3 = D. J. | title = Mass extinction of birds at the Cretaceous-Paleogene (K-Pg) boundary | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 13 September 2011 | volume = 108 | issue = 37 | pages = 15253–15257 | doi = 10.1073/pnas.1110395108 | pmid = 21914849 | pmc = 3174646 | s2cid = 6838664 | doi-access = free}}</ref> động vật có vú,<ref>{{cite journal | last1 = Longrich | first1 = N. R. | last2 = Scriberas | first2 = J. | last3 = Wills | first3 = M. A. | title = Severe extinction and rapid recovery of mammals across the Cretaceous-Palaeogene boundary, and the effects of rarity on patterns of extinction and recovery | journal = Journal of Evolutionary Biology | date = 23 June 2016 | volume = 29 | issue = 8 | pages = 1495–1512 | doi = 10.1111/jeb.12882 | pmid = 27167897 | s2cid = 21655491 | doi-access = free}}</ref> [[thằn lằn]] và [[rắn]] sống sót song cũng bị tổn hại nặng nề.<ref>{{cite journal | last1 = Longrich | first1 = N. R. | last2 = Bhullar | first2 = B.-A. S. | last3 = Gauthier | first3 = J. A. | title = Mass extinction of lizards and snakes at the Cretaceous-Paleogene boundary | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 10 December 2012 | volume = 109 | issue = 52 | pages = 21396–21401 | doi = 10.1073/pnas.1211526110 | pmid = 23236177 | s2cid = 1973771 | doi-access = free}}</ref> Khí hậu ngày một lạnh đi trong vài triệu năm cuối cùng của kỷ Creta,{{sfn|Torsvik|Cocks|2016|p=239}} hoạt động núi lửa [[bẫy Deccan]],<ref>{{cite journal | last1 = Keller | first1 = Gerta | last2 = Mateo | first2 = Paula | last3 = Monkenbusch | first3 = Johannes | last4 = Thibault | first4 = Nicolas | last5 = Punekar | first5 = Jahnavi | last6 = Spangenberg | first6 = Jorge E. | last7 = Abramovich | first7 = Sigal | last8 = Ashckenazi-Polivoda | first8 = Sarit | last9 = Schoene | first9 = Blair | last10 = Eddy | first10 = Michael P. | last11 = Samperton | first11 = Kyle M. | last12 = Khadri | first12 = Syed F.R. | last13 = Adatte | first13 = Thierry | title = Mercury linked to Deccan Traps volcanism, climate change and the end-Cretaceous mass extinction | journal = Global and Planetary Change | date = November 2020 | volume = 194 | page = 103312 | doi = 10.1016/j.gloplacha.2020.103312 | s2cid = 225275560}}</ref> và đặc biệt là vụ va chạm của Trái đất với một tiểu hành tinh được cho là những nguyên nhân.<ref>{{cite journal | last1 = Chiarenza | first1 = Alfio Alessandro | last2 = Farnsworth | first2 = Alexander | last3 = Mannion | first3 = Philip D. | last4 = Lunt | first4 = Daniel J. | last5 = Valdes | first5 = Paul J. | last6 = Morgan | first6 = Joanna V. | last7 = Allison | first7 = Peter A. | title = Asteroid impact, not volcanism, caused the end-Cretaceous dinosaur extinction | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 29 June 2020 | volume = 117 | issue = 29 | pages = 17084–17093 | doi = 10.1073/pnas.2006087117 | pmid = 32601204 | pmc = 7382232 | s2cid = 220271000 | doi-access = free}}</ref><ref name="Schulte"/> Cái kết của kỷ Creta được định rõ bởi [[ranh giới Creta–Paleogen]] (K–Pg), một dấu hiệu địa chất liên quan đến vụ tuyệt chủng hàng loạt giữa đại Trung Sinh và Tân Sinh.<ref>{{cite book | editor1-first = Muriel | editor1-last = Gargaud | editor2-first = William M. | editor2-last = Irvine | editor3-first = Ricardo | editor3-last = Amils | editor4-first = Henderson James (Jim) | editor4-last = CleavesII | editor5-first = Daniele L. | editor5-last =  Pinti | editor6-first = José Cernicharo | editor6-last = Quintanilla | editor7-first = Daniel | editor7-last = Rouan | editor8-first = Tilman | editor8-last = Spohn | editor9-first = Stéphane | editor9-last = Tirard | editor10-first = Michel | editor10-last = Viso | title = Encyclopedia of Astrobiology | last = Claeys | first = Philippe | chapter = KT Boundary | date = 2015 | pages = 1340–1341 | publisher = Springer Berlin Heidelberg | doi = 10.1007/978-3-662-44185-5_842}}</ref><ref name="Schulte"/>
 +
 
 
{{clear}}
 
{{clear}}
 +
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
 
{{reflist}}
 
{{reflist}}
  
 
=== Sách ===
 
=== Sách ===
*{{cite book | first1 = Trond H. | last1 = Torsvik | first2 = L. Robin M. | last2 = Cocks | date = 2016 | title = Earth History and Palaeogeography | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-1-107-10532-4 | doi = 10.1017/9781316225523 | url = https://www.cambridge.org/core/books/earth-history-and-palaeogeography/076D4FCFCEE4CAE6F8EF3B449594DD50}}
+
*{{cite book | first1 = Trond H. | last1 = Torsvik | first2 = L. Robin M. | last2 = Cocks | date = 2016 | title = Earth History and Palaeogeography | publisher = Cambridge University Press | isbn = 978-1-107-10532-4 | url = https://doi.org/10.1017/9781316225523}}
*{{cite book | first1 = James G. | last1 = Ogg | first2 = Gabi M. |last2 = Ogg | first3 = Felix M. | last3 = Gradstein | date = 2016 | title = A Concise Geologic Time Scale: 2016 | publisher = Elsevier | isbn = 978-0-444-63771-0 | doi = 10.1016/C2009-0-64442-1 | url = https://www.sciencedirect.com/book/9780444637710/a-concise-geologic-time-scale}}
+
*{{cite book | first1 = Steven M. |last1 = Stanley | first2 = John A . | last2 = Luczaj | date = 2015 | title = Earth System History | edition = 4 | publisher = Macmillan Learning | isbn = 978-1-4292-5526-4 | url = https://www.macmillanlearning.com/college/us/product/Earth-System-History/p/1429255269}}
 +
*{{cite book | last = Cowen | first = Richard | date = 2013 | title = History of Life | url = https://www.wiley.com/en-ie/History+of+Life,+5th+Edition-p-9781118510933 | edition= 5| publisher = Wiley | isbn = 978-1-118-51093-3}}

Bản hiện tại lúc 09:35, ngày 15 tháng 4 năm 2023

Kỷ Creta (145–66 triệu năm trước)
Nam Đại Tây Dương mở ra trong Creta Sớm, 126 triệu năm trước.
Tranh minh họa tiểu hành tinh lao xuống vịnh Mexico khoảng 66 triệu năm trước. Sự kiện đã chấm dứt kỷ Creta, đại Trung Sinh, cũng như thời kỳ ngự trị của khủng long, mở ra một chương mới trong lịch sử Trái đất hay còn được gọi là kỷ nguyên của động vật có vú.[1]

Kỷ Creta, còn được gọi là kỷ Phấn Trắng[2] hay kỷ Bạch Phấn[3], là một kỷ địa chất kéo dài 79 triệu năm từ lúc kỷ Jura kết thúc 145 triệu năm trước đến khi kỷ Paleogen bắt đầu 66 triệu năm trước.[4] Tên kỷ, Creta, là một từ tiếng Latinh có nghĩa đá phấn[5][6] và tên viết tắt K của nó bắt nguồn từ Kreide, từ tiếng Đức của đá phấn.[7] Loại đá này có nguồn gốc từ vỏ calci của những phiêu sinh vật hiển vi lắng đọng rất nhiều ở những đáy biển nông khu vực Bắc Mỹ và châu Âu trong nửa sau kỷ, làm nên nét đặc trưng và tên gọi cho thời kỳ.[8] Creta là kỷ cuối cùng của đại Trung Sinh[4][9] và kỷ dài nhất trong liên đại Hiển Sinh.[10]

Siêu lục địa Pangaea tiếp tục tan rã trong kỷ Creta.[11][12] Các mảnh lục địa Nam Bán cầu phân tán ổn định theo dòng thời gian.[10] Từ khoảng 130 Ma, Nam Mỹ và châu Phi đều đặn tách xa đồng nghĩa Nam Đại Tây Dương mở rộng.[10] Bồn trũng Tây Somali nằm giữa Đông Phi và Madagascar–Ấn Độ mở rộng cho đến khoảng 120 Ma thì ngừng lại.[13][10] Ấn Độ tách khỏi Australia–châu Nam Cực vào 136 Ma[14] và Madagascar vào 100 Ma[14] rồi dịch lên phía bắc với tốc độ rất nhanh lên tới 20 cm/năm.[15] Châu Nam Cực cuối cùng tách khỏi Australia vào 85 Ma trong Creta Muộn.[10] Trong khi đó ở Bắc Bán cầu, các phần Đông Á nhập vào Laurasia lúc kỷ Creta bắt đầu, do đó Laurasia đạt kích cỡ lớn nhất trong kỷ Creta.[16]

Khí hậu kỷ Creta biến động đáng kể do đây là một thời kỳ dài.[17] Tuy nhiên tổng quan khí hậu là rất ấm trong hầu hết kỷ[17][18][19] với đỉnh điểm là một giai đoạn từ 94 đến 82 Ma được gọi là Nhà kính Nóng hay Cực điểm Nhiệt kỷ Creta.[20] Khi ấy, băng không tồn tại[21] còn đại dương thì ấm dị thường với nhiệt độ bề mặt từ 30 đến trên 35 °C[21][22][23] còn nhiệt độ dưới đáy trên 20 °C.[24][21] Xuyên suốt kỷ Creta, mực nước biển cao hơn ngày nay 75–250 mét,[25] hệ quả là diện tích đất giảm nhiều chỉ bằng hơn 60% ngày nay.[8] Gần đến hồi kết của kỷ Creta, Trái đất lạnh đi đáng kể[17] do nồng độ khí nhà kính giảm.[26][27] Sự lạnh đi này có thể là một phần nguyên nhân dẫn đến vụ tuyệt chủng hàng loạt tại thời điểm kết thúc kỷ.[17][28]

Kỷ Creta tiếp tục là thời kỳ khủng long thống trị mặt đất với thêm nhiều họ và chi mới xuất hiện.[29] Trên những bình nguyên Creta Muộn tiêu biểu có loài động vật ăn thịt mặt đất lớn nhất mọi thời đại, khủng long bạo chúa T. rex.[30] Cá sấu phát triển đến chiều dài 10–15 mét và săn lùng khủng long nhỏ hoặc vừa.[31][32] Ở bầu trời bên trên là vương quốc của chimbò sát bay.[32] Hung thần trong lòng đại dương là những bò sát khổng lồ như thương longxà đầu long.[33][34] Một động vật thành công khác là rùa, nổi bật phải kể đến Archelon to đến nỗi không thể bơi nếu sở hữu một cái mai cứng.[31] Động vật có vú cũng đã có những bước tiến hóa nhất định[29] cho dù kích cỡ còn bé nhỏ so với ngày nay.[9]

Một dấu mốc đáng chú ý trong kỷ Creta đó là lần đầu tiên thực vật hạt kín vươn lên lấn át thực vật hạt trần vốn thống trị trong kỷ Trias và Jura trước đó.[29][35] Sự xuất hiện dường như đột ngột và đa dạng hóa nhanh chóng của thực vật hạt kín vào giữa kỷ Creta gây bối rối cho các nhà thực vật học thế kỷ 19 và là nguồn cơn bình luận nổi tiếng "bí ẩn ghê tởm" của Charles Darwin.[36][37] Ngày nay, lời giải cho "bí ẩn" này đó là thực vật hạt kín thực ra xuất hiện từ sớm hơn nhiều, có lẽ từ kỷ Trias.[38][39][40] Những ưu điểm mang đến sự thành công cho chúng là thụ tinh kép, thụ phấn nhờ côn trùng, và hạt được bảo vệ tốt hơn.[29][41] Thực vật hạt kín tuy phong phú về chủng loại nhưng số lượng không nhiều và chỉ che phủ một diện tích đất nhỏ, chiếm đa phần còn lại vẫn là thực vật hạt trần và dương xỉ.[29][41]

Kỷ Creta khép lại với một thảm họa cho sự sống trên Trái đất, sự kiện tuyệt chủng Creta–Paleogen.[42][43] Vụ đại tuyệt chủng thuộc hàng lớn nhất trong lịch sử đã tiêu diệt toàn bộ nhiều nhóm sinh vật, đáng kể như khủng long phi điểu,[44][45] dực long,[46] xà đầu long,[47] thương long,[48] cúc đá.[49] Các nhóm khác như thực vật,[50] chim,[51] động vật có vú,[52] thằn lằnrắn sống sót song cũng bị tổn hại nặng nề.[53] Khí hậu ngày một lạnh đi trong vài triệu năm cuối cùng của kỷ Creta,[42] hoạt động núi lửa bẫy Deccan,[54] và đặc biệt là vụ va chạm của Trái đất với một tiểu hành tinh được cho là những nguyên nhân.[55][45] Cái kết của kỷ Creta được định rõ bởi ranh giới Creta–Paleogen (K–Pg), một dấu hiệu địa chất liên quan đến vụ tuyệt chủng hàng loạt giữa đại Trung Sinh và Tân Sinh.[56][45]

Tham khảo[sửa]

  1. David, Anisha; Gautam, Akash (2021), "Cenozoic Era", trong Vonk, Jennifer; Shackelford, Todd (bt.), Encyclopedia of Animal Cognition and Behavior, Springer International Publishing, tr. 1–15, doi:10.1007/978-3-319-47829-6_1954-1, Post dinosaur extinction, vacant ecologicalniches were occupied and exploited by other lifeforms, especially mammals, which flourished and diversified across the globe. For this reason, the Cenozoic Era is also known as the "Age of Mammals." – Sau khi khủng long tuyệt chủng, các hốc sinh thái trống bị các dạng sống khác chiếm giữ và khai thác, đặc biệt là động vật có vú, loại hưng thịnh và đa dạng hóa khắp toàn cầu. Bởi vậy nên đại Tân Sinh còn được biết đến như là "Kỷ nguyên của Động vật có vú."
  2. Phạm Đình Sắc, Mai Lan (20 tháng 1 năm 2022), "Nghiên cứu mối quan hệ phát sinh loài, lịch sử tiến hóa và địa sinh học của nhóm Nhện cổ Liphistiid", vast.gov.vn, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, truy cập 26 tháng 1 năm 2022
  3. Nhiều tác giả (2000), Một chặng đường nghiên cứu lịch sử, 1995-2000, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, tr. 143, Đến cuối kỷ Juras hay đầu kỷ Bạch Phấn (Cretacé) ...
  4. a b Cohen, K.M.; Finney, S.C.; Gibbard, P.L.; Fan, J.X. (tháng 4 năm 2023), "The ICS International Chronostratigraphic Chart" (PDF), stratigraphy.org, International Commission on Stratigraphy, truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023
  5. Stanley & Luczaj 2015, tr. 448.
  6. Gale, A.S.; Mutterlose, J.; Batenburg, S.; Gradstein, F.M.; Agterberg, F.P.; Ogg, J.G.; Petrizzo, M.R. (2020), "The Cretaceous Period", trong Gradstein, Felix M.; Ogg, James G.; Schmitz, Mark D.; Ogg, Gabi M. (bt.), Geologic Time Scale 2020, Elsevier, tr. 1023–1086, doi:10.1016/B978-0-12-824360-2.00027-9
  7. Veron, J.E.N., A Reef in Time: The Great Barrier Reef from Beginning to End, Harvard University Press, tr. 81, ISBN 978-0-674-02679-7
  8. a b Torsvik & Cocks 2016, tr. 235.
  9. a b Stanley & Luczaj 2015, tr. 424.
  10. a b c d e Torsvik & Cocks 2016, tr. 220.
  11. Schettino, Antonio; Turco, Eugenio (tháng 8 năm 2009), "Breakup of Pangaea and plate kinematics of the central Atlantic and Atlas regions", Geophysical Journal International, 178 (2): 1078–1097, doi:10.1111/j.1365-246X.2009.04186.x, S2CID 129695679
  12. Stanley & Luczaj 2015, tr. 433.
  13. Sauter, Daniel; Unternehr, Patrick; Manatschal, Gianreto; Tugend, Julie; Cannat, Mathilde; Le Quellec, Patrick; Kusznir, Nick; Munschy, Marc; Leroy, Sylvie; Mercier de Lepinay, Jeanne; Granath, James W.; Horn, Brian W. (ngày 19 tháng 4 năm 2016), "Evidence for magma entrapment below oceanic crust from deep seismic reflections in the Western Somali Basin", Geology, 44 (6): 407–410, doi:10.1130/G37747.1, S2CID 131476056
  14. a b Gibbons, Ana D.; Whittaker, Joanne M.; Müller, R. Dietmar (tháng 3 năm 2013), "The breakup of East Gondwana: Assimilating constraints from Cretaceous ocean basins around India into a best-fit tectonic model", Journal of Geophysical Research: Solid Earth, 118 (3): 808–822, doi:10.1002/jgrb.50079, S2CID 53350031
  15. Kumar, Prakash; Yuan, Xiaohui; Kumar, M. Ravi; Kind, Rainer; Li, Xueqing; Chadha, R. K. (tháng 10 năm 2007), "The rapid drift of the Indian tectonic plate", Nature, 449 (7164): 894–897, doi:10.1038/nature06214, PMID 17943128, S2CID 4339656
  16. Torsvik & Cocks 2016, tr. 233.
  17. a b c d Torsvik & Cocks 2016, tr. 234.
  18. Littler, Kate; Robinson, Stuart A.; Bown, Paul R.; Nederbragt, Alexandra J.; Pancost, Richard D. (ngày 20 tháng 2 năm 2011), "High sea-surface temperatures during the Early Cretaceous Epoch", Nature Geoscience, 4 (3): 169–172, doi:10.1038/ngeo1081, S2CID 128406047
  19. O'Connor, Lauren K.; Robinson, Stuart A.; Naafs, B. David A.; Jenkyns, Hugh C.; Henson, Sam; Clarke, Madeleine; Pancost, Richard D. (tháng 4 năm 2019), "Late Cretaceous Temperature Evolution of the Southern High Latitudes: A TEX86Perspective", Paleoceanography and Paleoclimatology, 34 (4): 436–454, doi:10.1029/2018PA003546, S2CID 134095694
  20. Huber, Brian T.; MacLeod, Kenneth G.; Watkins, David K.; Coffin, Millard F. (tháng 8 năm 2018), "The rise and fall of the Cretaceous Hot Greenhouse climate", Global and Planetary Change, 167: 1–23, doi:10.1016/j.gloplacha.2018.04.004, S2CID 135295956
  21. a b c MacLeod, Kenneth G.; Huber, Brian T.; Berrocoso, Álvaro Jiménez; Wendler, Ines (tháng 10 năm 2013), "A stable and hot Turonian without glacial δ18O excursions is indicated by exquisitely preserved Tanzanian foraminifera", Geology, 41 (10): 1083–1086, doi:10.1130/G34510.1, S2CID 131091954
  22. Forster, Astrid; Schouten, Stefan; Baas, Marianne; Sinninghe Damsté, Jaap S. (2007), "Mid-Cretaceous (Albian–Santonian) sea surface temperature record of the tropical Atlantic Ocean", Geology, 35 (10): 919, doi:10.1130/G23874A.1, S2CID 128473032
  23. O'Brien, Charlotte L.; Robinson, Stuart A.; Pancost, Richard D.; Sinninghe Damsté, Jaap S.; Schouten, Stefan; Lunt, Daniel J.; Alsenz, Heiko; Bornemann, André; Bottini, Cinzia; Brassell, Simon C.; Farnsworth, Alexander; Forster, Astrid; Huber, Brian T.; Inglis, Gordon N.; Jenkyns, Hugh C.; Linnert, Christian; Littler, Kate; Markwick, Paul; McAnena, Alison; Mutterlose, Jörg; Naafs, B. David A.; Püttmann, Wilhelm; Sluijs, Appy; van Helmond, Niels A.G.M.; Vellekoop, Johan; Wagner, Thomas; Wrobel, Neil E. (tháng 9 năm 2017), "Cretaceous sea-surface temperature evolution: Constraints from TEX 86 and planktonic foraminiferal oxygen isotopes", Earth-Science Reviews, 172: 224–247, Bibcode:2017ESRv..172..224O, doi:10.1016/j.earscirev.2017.07.012, S2CID 55405082
  24. Friedrich, Oliver; Norris, Richard D.; Erbacher, Jochen (tháng 2 năm 2012), "Evolution of middle to Late Cretaceous oceans—A 55 m.y. record of Earth's temperature and carbon cycle", Geology, 40 (2): 107–110, doi:10.1130/G32701.1, S2CID 131578034
  25. Haq, Bilal U. (tháng 2 năm 2014), "Cretaceous eustasy revisited", Global and Planetary Change, 113: 44–58, Bibcode:2014GPC...113...44H, doi:10.1016/j.gloplacha.2013.12.007, S2CID 129919444
  26. Linnert, Christian; Robinson, Stuart A.; Lees, Jackie A.; Bown, Paul R.; Pérez-Rodríguez, Irene; Petrizzo, Maria Rose; Falzoni, Francesca; Littler, Kate; Arz, José Antonio; Russell, Ernest E. (ngày 17 tháng 6 năm 2014), "Evidence for global cooling in the Late Cretaceous", Nature Communications, 5 (1), doi:10.1038/ncomms5194, PMC 4082635, PMID 24937202, S2CID 9291830
  27. Tabor, Clay R.; Poulsen, Christopher J.; Lunt, Daniel J.; Rosenbloom, Nan A.; Otto-Bliesner, Bette L.; Markwick, Paul J.; Brady, Esther C.; Farnsworth, Alexander; Feng, Ran (ngày 3 tháng 10 năm 2016), "The cause of Late Cretaceous cooling: A multimodel-proxy comparison", Geology, 44 (11): 963–966, doi:10.1130/G38363.1, S2CID 132654483
  28. Nimura, Tokuhiro; Ebisuzaki, Toshikazu; Maruyama, Shigenori (tháng 9 năm 2016), "End-cretaceous cooling and mass extinction driven by a dark cloud encounter", Gondwana Research, 37: 301–307, doi:10.1016/j.gr.2015.12.004, S2CID 119219957
  29. a b c d e Torsvik & Cocks 2016, tr. 238.
  30. Stanley & Luczaj 2015, tr. 429–430.
  31. a b Cowen 2013, tr. 184.
  32. a b Stanley & Luczaj 2015, tr. 430.
  33. Stanley & Luczaj 2015, tr. 426.
  34. Cowen 2013, tr. 188–190.
  35. Condamine, Fabien L.; Silvestro, Daniele; Koppelhus, Eva B.; Antonelli, Alexandre (ngày 2 tháng 11 năm 2020), "The rise of angiosperms pushed conifers to decline during global cooling", Proceedings of the National Academy of Sciences, 117 (46): 28867–28875, doi:10.1073/pnas.2005571117, PMC 7682372, PMID 33139543, S2CID 226243123
  36. Friedman, William E. (tháng 1 năm 2009), "The meaning of Darwin's "abominable mystery"", American Journal of Botany, 96 (1): 5–21, doi:10.3732/ajb.0800150, PMID 21628174, S2CID 44805980
  37. Stockey, Ruth A.; Graham, Sean W.; Crane, Peter R. (tháng 1 năm 2009), "Introduction to the Darwin special issue: The abominable mystery1", American Journal of Botany, 96 (1): 3–4, doi:10.3732/ajb.0800402, PMID 21628173, S2CID 207620059
  38. Cascales-Miñana, Borja; Cleal, Christopher J.; Gerrienne, Philippe (tháng 6 năm 2016), "Is Darwin's 'Abominable Mystery' still a mystery today?", Cretaceous Research, 61: 256–262, doi:10.1016/j.cretres.2016.01.002, S2CID 87754042
  39. Li, Hong-Tao; Yi, Ting-Shuang; Gao, Lian-Ming; Ma, Peng-Fei; Zhang, Ting; Yang, Jun-Bo; Gitzendanner, Matthew A.; Fritsch, Peter W.; Cai, Jie; Luo, Yang; Wang, Hong; van der Bank, Michelle; Zhang, Shu-Dong; Wang, Qing-Feng; Wang, Jian; Zhang, Zhi-Rong; Fu, Chao-Nan; Yang, Jing; Hollingsworth, Peter M.; Chase, Mark W.; Soltis, Douglas E.; Soltis, Pamela S.; Li, De-Zhu (tháng 5 năm 2019), "Origin of angiosperms and the puzzle of the Jurassic gap", Nature Plants, 5 (5): 461–470, doi:10.1038/s41477-019-0421-0, PMID 31061536, S2CID 146118264
  40. van der Kooi, Casper J.; Ollerton, Jeff (ngày 19 tháng 6 năm 2020), "The origins of flowering plants and pollinators", Science, 368 (6497): 1306–1308, doi:10.1126/science.aay3662, PMID 32554579, S2CID 219843073
  41. a b Stanley & Luczaj 2015, tr. 429.
  42. a b Torsvik & Cocks 2016, tr. 239.
  43. Stanley & Luczaj 2015, tr. 437–439.
  44. Brusatte, Stephen L.; Butler, Richard J.; Barrett, Paul M.; Carrano, Matthew T.; Evans, David C.; Lloyd, Graeme T.; Mannion, Philip D.; Norell, Mark A.; Peppe, Daniel J.; Upchurch, Paul; Williamson, Thomas E. (ngày 28 tháng 7 năm 2014), "The extinction of the dinosaurs", Biological Reviews, 90 (2): 628–642, doi:10.1111/brv.12128, PMID 25065505, S2CID 115134484
  45. a b c Schulte, Peter; Alegret, Laia; Arenillas, Ignacio; Arz, José A.; Barton, Penny J.; Bown, Paul R.; Bralower, Timothy J.; Christeson, Gail L.; Claeys, Philippe; Cockell, Charles S.; Collins, Gareth S.; Deutsch, Alexander; Goldin, Tamara J.; Goto, Kazuhisa; Grajales-Nishimura, José M.; Grieve, Richard A. F.; Gulick, Sean P. S.; Johnson, Kirk R.; Kiessling, Wolfgang; Koeberl, Christian; Kring, David A.; MacLeod, Kenneth G.; Matsui, Takafumi; Melosh, Jay; Montanari, Alessandro; Morgan, Joanna V.; Neal, Clive R.; Nichols, Douglas J.; Norris, Richard D.; Pierazzo, Elisabetta; Ravizza, Greg; Rebolledo-Vieyra, Mario; Reimold, Wolf Uwe; Robin, Eric; Salge, Tobias; Speijer, Robert P.; Sweet, Arthur R.; Urrutia-Fucugauchi, Jaime; Vajda, Vivi; Whalen, Michael T.; Willumsen, Pi S. (ngày 5 tháng 3 năm 2010), "The Chicxulub Asteroid Impact and Mass Extinction at the Cretaceous-Paleogene Boundary", Science, 327 (5970): 1214–1218, doi:10.1126/science.1177265, PMID 20203042, S2CID 2659741
  46. Longrich, Nicholas R.; Martill, David M.; Andres, Brian (ngày 11 tháng 4 năm 2018), "Correction: Late Maastrichtian pterosaurs from North Africa and mass extinction of Pterosauria at the Cretaceous-Paleogene boundary", PLOS Biology, 16 (4): e1002627, doi:10.1371/journal.pbio.1002627, PMC 5894959, PMID 29641516, S2CID 4797111
  47. Vincent, Peggy; Bardet, Nathalie; Houssaye, Alexandra; Amaghzaz, Mbarek; Meslouh, Saïd (tháng 9 năm 2013), "New plesiosaur specimens from the Maastrichtian Phosphates of Morocco and their implications for the ecology of the latest Cretaceous marine apex predators", Gondwana Research, 24 (2): 796–805, doi:10.1016/j.gr.2012.11.011, S2CID 140141624
  48. Polcyn, Michael J.; Jacobs, Louis L.; Araújo, Ricardo; Schulp, Anne S.; Mateus, Octávio (tháng 4 năm 2014), "Physical drivers of mosasaur evolution", Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology, 400: 17–27, doi:10.1016/j.palaeo.2013.05.018, S2CID 67782300
  49. Landman, Neil H.; Goolaerts, Stijn; Jagt, John W.M.; Jagt-Yazykova, Elena A.; Machalski, Marcin; Yacobucci, Margaret M. (tháng 8 năm 2014), "Ammonite extinction and nautilid survival at the end of the Cretaceous", Geology, 42 (8): 707–710, doi:10.1130/G35776.1, S2CID 53604480
  50. Wilf, Peter; Johnson, Kirk R. (tháng 9 năm 2004), "Land plant extinction at the end of the Cretaceous: a quantitative analysis of the North Dakota megafloral record", Paleobiology, 30 (3): 347–368, doi:10.1666/0094-8373(2004)030<0347:LPEATE>2.0.CO;2, S2CID 33880578
  51. Longrich, N. R.; Tokaryk, T.; Field, D. J. (ngày 13 tháng 9 năm 2011), "Mass extinction of birds at the Cretaceous-Paleogene (K-Pg) boundary", Proceedings of the National Academy of Sciences, 108 (37): 15253–15257, doi:10.1073/pnas.1110395108, PMC 3174646, PMID 21914849, S2CID 6838664
  52. Longrich, N. R.; Scriberas, J.; Wills, M. A. (ngày 23 tháng 6 năm 2016), "Severe extinction and rapid recovery of mammals across the Cretaceous-Palaeogene boundary, and the effects of rarity on patterns of extinction and recovery", Journal of Evolutionary Biology, 29 (8): 1495–1512, doi:10.1111/jeb.12882, PMID 27167897, S2CID 21655491
  53. Longrich, N. R.; Bhullar, B.-A. S.; Gauthier, J. A. (ngày 10 tháng 12 năm 2012), "Mass extinction of lizards and snakes at the Cretaceous-Paleogene boundary", Proceedings of the National Academy of Sciences, 109 (52): 21396–21401, doi:10.1073/pnas.1211526110, PMID 23236177, S2CID 1973771
  54. Keller, Gerta; Mateo, Paula; Monkenbusch, Johannes; Thibault, Nicolas; Punekar, Jahnavi; Spangenberg, Jorge E.; Abramovich, Sigal; Ashckenazi-Polivoda, Sarit; Schoene, Blair; Eddy, Michael P.; Samperton, Kyle M.; Khadri, Syed F.R.; Adatte, Thierry (tháng 11 năm 2020), "Mercury linked to Deccan Traps volcanism, climate change and the end-Cretaceous mass extinction", Global and Planetary Change, 194: 103312, doi:10.1016/j.gloplacha.2020.103312, S2CID 225275560
  55. Chiarenza, Alfio Alessandro; Farnsworth, Alexander; Mannion, Philip D.; Lunt, Daniel J.; Valdes, Paul J.; Morgan, Joanna V.; Allison, Peter A. (ngày 29 tháng 6 năm 2020), "Asteroid impact, not volcanism, caused the end-Cretaceous dinosaur extinction", Proceedings of the National Academy of Sciences, 117 (29): 17084–17093, doi:10.1073/pnas.2006087117, PMC 7382232, PMID 32601204, S2CID 220271000
  56. Claeys, Philippe (2015), "KT Boundary", trong Gargaud, Muriel; Irvine, William M.; Amils, Ricardo; CleavesII, Henderson James (Jim); Pinti, Daniele L.; Quintanilla, José Cernicharo; Rouan, Daniel; Spohn, Tilman; Tirard, Stéphane; Viso, Michel (bt.), Encyclopedia of Astrobiology, Springer Berlin Heidelberg, tr. 1340–1341, doi:10.1007/978-3-662-44185-5_842

Sách[sửa]