Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Bệnh lao”
(Đã thay thế cả nội dung bằng “<indicator name="mới">File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ…”)
Thẻ: Thay thế nội dung
 
(Không hiển thị 97 phiên bản của cùng người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{#switch: {{NAMESPACENUMBER}} | 0 = <div style="height:10px;">[[Thể loại:Mục từ cần bình duyệt]]</div>
+
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator>
<center>[[File:UnderCon icon.svg|frameless|30px|link=]] ''Mục từ này chưa được [[BKTT:Tiêu chuẩn mục từ|bình duyệt]] và có thể cần sự [[Trợ giúp:Hướng dẫn|giúp đỡ của bạn]] để [[{{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|hoàn thiện]].''</center> |}}
 
<!-- BẮT ĐẦU NỘI DUNG MỤC TỪ Ở DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI GÌ TỪ DÒNG NÀY TRỞ LÊN TRÊN, TRƯỚC KHI MỤC TỪ ĐƯỢC BÌNH DUYỆT -->
 
 
{{Infobox medical condition  
 
{{Infobox medical condition  
 
| name            = Lao
 
| name            = Lao
 
| image          = Tuberculosis-x-ray-1.jpg
 
| image          = Tuberculosis-x-ray-1.jpg
| caption        = Ảnh X quang ngực của một bệnh nhân lao thể nặng: các mũi tên màu trắng chỉ nhiễm khuẩn ở cả hai phổi, các mũi tên màu đen chỉ sự hình thành của một khoang
+
| caption        = Ảnh X quang ngực của một bệnh nhân lao thể nặng
 
| field          = [[Bệnh truyền nhiễm (chuyên khoa y tế)|Bệnh truyền nhiễm]], [[phổi học]]
 
| field          = [[Bệnh truyền nhiễm (chuyên khoa y tế)|Bệnh truyền nhiễm]], [[phổi học]]
| symptoms        = [[Ho dai dẳng]], [[sốt]], [[ho ra máu|ho kèm dịch nhầy chứa máu]], sụt cân<ref name=WHO2015Fact/>
+
| symptoms        = [[Ho dai dẳng]], [[sốt]], [[ho ra máu|ho kèm dịch nhầy chứa máu]], sụt cân
 
| onset          =  
 
| onset          =  
 
| duration        =  
 
| duration        =  
| causes          = ''[[Mycobacterium tuberculosis]]''<ref name=WHO2015Fact/>
+
| causes          = ''[[Mycobacterium tuberculosis]]''
| risks          = Hút thuốc, [[HIV/AIDS]]<ref name=WHO2015Fact/>
+
| risks          = Hút thuốc, [[HIV/AIDS]]
| diagnosis      = [[X quang ngực]], [[nuôi cấy vi sinh|nuôi cấy]], [[xét nghiệm da tuberculin]]<ref name=WHO2015Fact/>
+
| diagnosis      = [[X quang ngực]], [[nuôi cấy vi sinh|nuôi cấy]], [[xét nghiệm da tuberculin]]
| differential    = [[Viêm phổi]], [[histoplasmosis]], [[sarcoidosis]], [[coccidioidomycosis]]<ref>{{cite book|last1=Ferri|first1=Fred F. | name-list-style = vanc |title=Ferri's differential diagnosis : a practical guide to the differential diagnosis of symptoms, signs, and clinical disorders|date=2010|publisher=Elsevier/Mosby|location=Philadelphia, PA|isbn=978-0-323-07699-9|page=Chapter T|edition=2nd}}</ref>
+
| differential    = [[Viêm phổi]], [[histoplasmosis]], [[sarcoidosis]], [[coccidioidomycosis]]
| prevention      = Tầm soát người nguy cơ cao, điều trị người mắc, [[chủng ngừa]] bằng [[BCG]] <ref name=Haw2014/><ref name=TBCon2008/><ref name=Harr2013/>
+
| prevention      = Tầm soát người nguy cơ cao, điều trị người mắc, [[chủng ngừa]] bằng [[BCG]]  
| treatment      = [[Kháng sinh]]<ref name=WHO2015Fact/>
+
| treatment      = [[Kháng sinh]]
 
| medication      =  
 
| medication      =  
| frequency      = 25% dân số (lao tiềm ẩn)<ref name=WHO2018Fact/>
+
| frequency      = 25% dân số (lao tiềm ẩn)
| deaths          = 1,5 triệu (2018)<ref name=Report2019/>
+
| deaths          = 1,5 triệu (2018)
 
}}
 
}}
'''Lao''' là [[bệnh truyền nhiễm]] thường do [[vi khuẩn]] ''[[Mycobacterium tuberculosis]]'' gây ra.<ref name=WHO2015Fact/> Bệnh chủ yếu tác động đến [[phổi]] nhưng cũng có thể đến những bộ phận khác của cơ thể.<ref name=WHO2015Fact/> Đa số trường hợp mắc lao không biểu hiện triệu chứng, gọi là [[lao tiềm ẩn]].<ref name=WHO2015Fact/> Khoảng 10% ca lao tiềm ẩn tiến triển thành lao hoạt tính mà nếu không chữa trị sẽ khiến khoảng một nửa số bệnh nhân tử vong.<ref name=WHO2015Fact/> Triệu chứng điển hình của lao hoạt tính là [[ho]] dai dẳng kèm [[dịch nhầy]] chứa máu, [[sốt]], [[đổ mồ hôi đêm]], [[sụt cân]].<ref name=WHO2015Fact/> Nếu các cơ quan khác bị [[nhiễm khuẩn]] thì triệu chứng sẽ đa dạng hơn.<ref name=ID10>{{cite book| first1 = N Franklin | last1 = Adkinson | first2 = John E | last2 = Bennett | first3 = Robert Gordon | last3 = Douglas | first4 = Gerald L | last4 = Mandell | name-list-style = vanc |title=Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases|year=2010|publisher=Churchill Livingstone/Elsevier|location=Philadelphia, PA|isbn=978-0-443-06839-3|page=Chapter 250|edition=7th}}</ref>
+
'''Lao''' là [[bệnh truyền nhiễm]] thường do [[vi khuẩn]] ''[[Mycobacterium tuberculosis]]'' gây ra.<ref name=WHO2015Fact/> Bệnh chủ yếu tác động đến [[phổi]] nhưng cũng có thể đến những bộ phận khác của cơ thể.<ref name=WHO2015Fact/> Đa số trường hợp mắc lao không biểu hiện triệu chứng, gọi là [[lao tiềm ẩn]].<ref name=WHO2015Fact/> Khoảng 10% ca lao tiềm ẩn tiến triển thành lao hoạt tính mà nếu không chữa trị sẽ khiến khoảng một nửa số bệnh nhân tử vong.<ref name=WHO2015Fact/> Triệu chứng điển hình của lao hoạt tính là [[ho]] dai dẳng kèm [[dịch nhầy]] chứa máu, [[sốt]], [[đổ mồ hôi đêm]], [[sụt cân]].<ref name=WHO2015Fact/> Nếu các cơ quan khác bị [[nhiễm khuẩn]] thì triệu chứng sẽ đa dạng hơn.<ref name=ID10>{{cite book| first1 = N Franklin | last1 = Adkinson | first2 = John E | last2 = Bennett | first3 = Robert Gordon | last3 = Douglas | first4 = Gerald L | last4 = Mandell |title=Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases|year=2010|publisher=Churchill Livingstone/Elsevier|location=Philadelphia, PA|isbn=978-0-443-06839-3|page=Chapter 250|edition=7th}}</ref>
  
 
Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc nhổ, nói, hay [[hắt hơi]].<ref name=WHO2015Fact/><ref name=CDC2012B>{{cite web|title=Basic TB Facts|url=https://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|publisher=[[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC)|access-date=11 February 2016|date=13 March 2012|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20160206032136/http://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|archive-date=6 February 2016|df=dmy-all}}</ref> Người mang lao tiềm ẩn không làm bệnh lây lan.<ref name=WHO2015Fact/> Lao hoạt tính thường xảy ra hơn ở người hút thuốc và mắc [[HIV/AIDS]].<ref name=WHO2015Fact/> Cách thức chẩn đoán lao hoạt tính là [[X quang ngực]], cấy dịch cơ thể và khám nghiệm vi mô.<ref name=AP/> [[Xét nghiệm Mantoux]] hay xét nghiệm máu giúp chẩn đoán lao tiềm ẩn.<ref name=AP>{{cite journal | vauthors = Konstantinos A |year=2010 |title=Testing for tuberculosis |journal=Australian Prescriber |volume=33 |issue=1 |pages=12–18 |df=dmy-all |doi=10.18773/austprescr.2010.005 |doi-access=free }}</ref>
 
Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc nhổ, nói, hay [[hắt hơi]].<ref name=WHO2015Fact/><ref name=CDC2012B>{{cite web|title=Basic TB Facts|url=https://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|publisher=[[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC)|access-date=11 February 2016|date=13 March 2012|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20160206032136/http://www.cdc.gov/tb/topic/basics/default.htm|archive-date=6 February 2016|df=dmy-all}}</ref> Người mang lao tiềm ẩn không làm bệnh lây lan.<ref name=WHO2015Fact/> Lao hoạt tính thường xảy ra hơn ở người hút thuốc và mắc [[HIV/AIDS]].<ref name=WHO2015Fact/> Cách thức chẩn đoán lao hoạt tính là [[X quang ngực]], cấy dịch cơ thể và khám nghiệm vi mô.<ref name=AP/> [[Xét nghiệm Mantoux]] hay xét nghiệm máu giúp chẩn đoán lao tiềm ẩn.<ref name=AP>{{cite journal | vauthors = Konstantinos A |year=2010 |title=Testing for tuberculosis |journal=Australian Prescriber |volume=33 |issue=1 |pages=12–18 |df=dmy-all |doi=10.18773/austprescr.2010.005 |doi-access=free }}</ref>
  
Cách thức phòng bệnh bao gồm tầm soát đối với người nguy cơ cao, phát hiện và điều trị sớm, chủng ngừa bằng [[vắc-xin BCG]] (Bacillus Calmette-Guérin).<ref name=Haw2014>{{cite journal | vauthors = Hawn TR, Day TA, Scriba TJ, Hatherill M, Hanekom WA, Evans TG, Churchyard GJ, Kublin JG, Bekker LG, Self SG | display-authors = 6 | title = Tuberculosis vaccines and prevention of infection | journal = Microbiology and Molecular Biology Reviews | volume = 78 | issue = 4 | pages = 650–71 | date = December 2014 | pmid = 25428938 | pmc = 4248657 | doi = 10.1128/MMBR.00021-14 }}</ref><ref name=TBCon2008>{{cite book|last1=Organization|first1=World Health|title=Implementing the WHO Stop TB Strategy: a handbook for national TB control programmes|date=2008|publisher=[[World Health Organization]] (WHO)|location=Geneva|isbn=978-92-4-154667-6|page=179|url=https://books.google.com/books?id=EUZXFCrlUaEC&pg=PA179|df=dmy-all}}</ref><ref name=Harr2013>{{cite book|last1=Harris|first1=Randall E. | name-list-style = vanc |title=Epidemiology of chronic disease: global perspectives|date=2013|publisher=Jones & Bartlett Learning|location=Burlington, MA|isbn=978-0-7637-8047-0|page=682|ref=https://books.google.com/books?id=KJLEIvX4wzoC&pg=PA682}}</ref> Người nguy cơ cao là người ở chung nhà, nơi làm việc, và tiếp xúc xã hội với bệnh nhân lao hoạt tính.<ref name=TBCon2008/> Chữa trị đòi hỏi sử dụng nhiều loại [[kháng sinh]] trong thời gian dài.<ref name=WHO2015Fact/> Tình trạng [[kháng kháng sinh]] đang ngày một trở nên đáng lo ngại với tỷ lệ [[lao đa kháng]] và [[lao siêu kháng]] tăng.<ref name=WHO2015Fact/>
+
Cách thức phòng bệnh bao gồm tầm soát đối với người nguy cơ cao, phát hiện và điều trị sớm, chủng ngừa bằng [[vắc-xin BCG]] (Bacillus Calmette-Guérin).<ref name=Haw2014>{{cite journal | vauthors = Hawn TR, Day TA, Scriba TJ, Hatherill M, Hanekom WA, Evans TG, Churchyard GJ, Kublin JG, Bekker LG, Self SG | display-authors = 6 | title = Tuberculosis vaccines and prevention of infection | journal = Microbiology and Molecular Biology Reviews | volume = 78 | issue = 4 | pages = 650–71 | date = December 2014 | pmid = 25428938 | pmc = 4248657 | doi = 10.1128/MMBR.00021-14 }}</ref><ref name=TBCon2008>{{cite book|last1=Organization|first1=World Health|title=Implementing the WHO Stop TB Strategy: a handbook for national TB control programmes|date=2008|publisher=[[World Health Organization]] (WHO)|location=Geneva|isbn=978-92-4-154667-6|page=179|url=https://books.google.com/books?id=EUZXFCrlUaEC&pg=PA179|df=dmy-all}}</ref> Người nguy cơ cao là người ở chung nhà, nơi làm việc, và tiếp xúc xã hội với bệnh nhân lao hoạt tính.<ref name=TBCon2008/> Chữa trị đòi hỏi sử dụng nhiều loại [[kháng sinh]] trong thời gian dài.<ref name=WHO2015Fact/> Tình trạng [[kháng kháng sinh]] đang ngày một trở nên đáng lo ngại với tỷ lệ [[lao đa kháng]] và [[lao siêu kháng]] tăng.<ref name=WHO2015Fact/>
  
Vào năm 2018 khoảng một phần tư dân số thế giới được cho là mắc lao tiềm ẩn.<ref name=WHO2018Fact>{{cite web |title=Tuberculosis (TB) |url=https://www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis |publisher=[[World Health Organization]] (WHO) |access-date=15 September 2018 |date=16 February 2018}}</ref> Mỗi năm có thêm khoảng 1% dân số mắc bệnh.<ref name=WHO2002>{{cite web|title=Tuberculosis|url=https://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|publisher=World Health Organization (WHO)|year=2002|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20130617193438/http://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|archive-date=17 June 2013|df=dmy-all}}</ref> Trong năm 2018 có hơn 10 triệu người bị lao hoạt tính trong đó 1,5 triệu người tử vong,<ref name=Report2019>{{cite web |title=Global Tuberculosis Report |url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/tb19_Exec_Sum_12Nov2019.pdf?ua=1 |website=WHO |publisher=WHO |access-date=24 March 2020 |date=2019}}</ref> con số khiến lao là bệnh truyền nhiễm gây tử vong hàng đầu.<ref name=WHO2017Report>{{Cite web|url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/en/|title=Global tuberculosis report|publisher=World Health Organization (WHO)|access-date=2017-11-09}}</ref> Căn bệnh xuất hiện chủ yếu ở Đông Nam Á (44%), châu Phi (24%), Tây Thái Bình Dương (18%) với hơn 50% ca được chẩn đoán ở tám quốc gia là Ấn Độ (27%), Trung Quốc (9%), Indonesia (8%), Philippines (6%), Pakistan (6%), Nigeria (4%), và Bangladesh (4%).<ref name=WHO2017Report/> Số ca mắc mới mỗi năm đã giảm kể từ năm 2000.<ref name=WHO2015Fact>{{Cite web|title=Tuberculosis (TB)|url=https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis|website=www.who.int|language=en|access-date=2020-05-08}}</ref> Khoảng 80% dân số ở nhiều nước châu Á, châu Phi xét nghiệm tuberculin dương tính còn với người dân Hoa Kỳ chỉ là 5–10%.<ref name=Robbins>{{Cite book|title=Robbins Basic Pathology|date=2007|publisher=Elsevier|last1=Kumar|first1=Vinay|last2=Robbins|first2=Stanley L. | name-list-style = vanc |isbn=978-1-4160-2973-1|edition=8th|location=Philadelphia|oclc=69672074}}</ref> Bệnh lao đã có ở người từ thời cổ đại.<ref name=Lancet11>{{cite journal | vauthors = Lawn SD, Zumla AI | s2cid = 208791546 | title = Tuberculosis | journal = Lancet | volume = 378 | issue = 9785 | pages = 57–72 | date = July 2011 | pmid = 21420161 | doi = 10.1016/S0140-6736(10)62173-3 | url = https://www.semanticscholar.org/paper/a18da0d39f1a2c68d3eee0529e35f7d2bd715803 }}</ref>
+
Vào năm 2018 khoảng một phần tư dân số thế giới được cho là mắc lao tiềm ẩn.<ref name=WHO2018Fact>{{cite web |title=Tuberculosis (TB) |url=https://www.who.int/en/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis |publisher=[[World Health Organization]] (WHO) |access-date=15 September 2018 |date=16 February 2018}}</ref> Mỗi năm có thêm khoảng 1% dân số mắc bệnh.<ref name=WHO2002>{{cite web|title=Tuberculosis|url=https://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|publisher=World Health Organization (WHO)|year=2002|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20130617193438/http://www.who.int/mediacentre/factsheets/who104/en/print.html|archive-date=17 June 2013|df=dmy-all}}</ref> Trong năm 2018 có hơn 10 triệu người bị lao hoạt tính trong đó 1,5 triệu người tử vong,<ref name=Report2019>{{cite web |title=Global Tuberculosis Report |url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/tb19_Exec_Sum_12Nov2019.pdf?ua=1 |website=WHO |publisher=WHO |access-date=24 March 2020 |date=2019}}</ref> con số khiến lao là bệnh truyền nhiễm gây tử vong hàng đầu.<ref name=WHO2017Report>{{Cite web|url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/en/|title=Global tuberculosis report|publisher=World Health Organization (WHO)|access-date=2017-11-09}}</ref> Căn bệnh xuất hiện chủ yếu ở Đông Nam Á (44%), châu Phi (24%), Tây Thái Bình Dương (18%) với hơn 50% ca được chẩn đoán ở tám quốc gia là Ấn Độ (27%), Trung Quốc (9%), Indonesia (8%), Philippines (6%), Pakistan (6%), Nigeria (4%), và Bangladesh (4%).<ref name=WHO2017Report/> Số ca mắc mới mỗi năm đã giảm kể từ năm 2000.<ref name=WHO2015Fact>{{Cite web|title=Tuberculosis (TB)|url=https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/tuberculosis|website=www.who.int|language=en|access-date=2020-05-08}}</ref> Khoảng 80% dân số ở nhiều nước châu Á, châu Phi xét nghiệm tuberculin dương tính.<ref name=Robbins>{{Cite book|title=Robbins Basic Pathology|date=2007|publisher=Elsevier|last1=Kumar|first1=Vinay|last2=Robbins|first2=Stanley L. |isbn=978-1-4160-2973-1|edition=8th|location=Philadelphia|oclc=69672074}}</ref> Bệnh lao đã có ở người từ thời cổ đại.<ref name=Lancet11>{{cite journal | vauthors = Lawn SD, Zumla AI | s2cid = 208791546 | title = Tuberculosis | journal = Lancet | volume = 378 | issue = 9785 | pages = 57–72 | date = July 2011 | pmid = 21420161 | doi = 10.1016/S0140-6736(10)62173-3 | url = https://www.semanticscholar.org/paper/a18da0d39f1a2c68d3eee0529e35f7d2bd715803 }}</ref>
 
 
== Dấu hiệu và triệu chứng ==
 
Bệnh lao có thể tác động đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể nhưng phổ biến nhất là phổi (gọi là lao phổi).<ref name=ID10/> Lao ngoài phổi xảy ra khi bệnh phát triển ở bên ngoài phổi, dù vậy hai dạng có thể tồn tại đồng thời.<ref name=ID10/>
 
 
 
Dấu hiệu và triệu chứng tổng quan gồm có sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi đêm, chán ăn, sụt cân, và mệt mỏi.<ref name=ID10/> Ngoài ra còn có thể xuất hiện [[ngón tay dùi trống]] rõ rệt.<ref name="Pet2005">{{cite book|url=http://www.wiley.com/WileyCDA/WileyTitle/productCd-072791605X.html|title=Evidence-Based Respiratory Medicine|date=2005|publisher=BMJ Books|isbn=978-0-7279-1605-1|veditors=Gibson PG, Abramson M, Wood-Baker R, Volmink J, Hensley M, Costabel U|edition=1st|page=321|archive-url=https://web.archive.org/web/20151208072842/http://www.wiley.com/WileyCDA/WileyTitle/productCd-072791605X.html|archive-date=8 December 2015|url-status=live|df=dmy-all}}</ref>
 
 
 
=== Phổi ===
 
Nếu nhiễm khuẩn lao ở trạng thái hoạt động thì phổi là cơ quan hay bị tác động nhất (khoảng 90% ca).<ref name=Lancet11/><ref>{{cite book| vauthors = Behera D |title=Textbook of Pulmonary Medicine|year=2010|publisher=Jaypee Brothers Medical Publishers|location=New Delhi|isbn=978-81-8448-749-7|page=457|url=https://books.google.com/books?id=0TbJjd9eTp0C&pg=PA457|edition=2nd|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20150906185549/https://books.google.com/books?id=0TbJjd9eTp0C&pg=PA457|archive-date=6 September 2015|df=dmy-all}}</ref> Triệu chứng gồm có [[đau ngực]] và ho ra đờm kéo dài.<ref name=Lancet11/> Khoảng 25% bệnh nhân không biểu hiện triệu chứng.<ref name=Lancet11/> Đôi khi người bệnh có thể ho ra máu với lượng nhỏ và trong rất ít trường hợp xảy ra vỡ động mạch phổi hay phình mạch Rasmussen dẫn đến chảy máu ồ ạt.<ref name=ID10/><ref>{{cite journal | vauthors = Halezeroğlu S, Okur E | title = Thoracic surgery for haemoptysis in the context of tuberculosis: what is the best management approach? | journal = Journal of Thoracic Disease | volume = 6 | issue = 3 | pages = 182–85 | date = March 2014 | pmid = 24624281 | pmc = 3949181 | doi = 10.3978/j.issn.2072-1439.2013.12.25 }}</ref> Lao có thể trở thành bệnh mạn tính và gây sẹo khắp những thùy phổi trên.<ref name=ID10/> Những thùy dưới ít bị tác động thường xuyên hơn.<ref name=ID10/> Không rõ tại sao có sự khác biệt này,<ref name="Robbins" /> có thể do ở phần phổi trên dẫn khí tốt hơn<ref name="Robbins" /> hoặc dẫn lưu [[bạch huyết]] kém hơn.<ref name=ID10/>
 
 
 
=== Ngoài phổi ===
 
Ở 15–20% ca hoạt tính, nhiễm khuẩn lan ra ngoài phổi gây nên những dạng lao khác.<ref>{{cite book| veditors = Jindal SK |title=Textbook of Pulmonary and Critical Care Medicine|publisher=Jaypee Brothers Medical Publishers|location=New Delhi|isbn=978-93-5025-073-0|page=549|url=https://books.google.com/books?id=EvGTw3wn-zEC&pg=PA549|year=2011|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20150907185434/https://books.google.com/books?id=EvGTw3wn-zEC&pg=PA549|archive-date=7 September 2015|df=dmy-all}}</ref> Chúng được gọi chung là "lao ngoài phổi".<ref name=Extra2005>{{cite journal | vauthors = Golden MP, Vikram HR | title = Extrapulmonary tuberculosis: an overview | journal = American Family Physician | volume = 72 | issue = 9 | pages = 1761–68 | date = November 2005 | pmid = 16300038 }}</ref> Lao ngoài phổi xảy ra phổ biến hơn ở người có hệ miễn dịch suy yếu và trẻ em. Hơn một nửa số ca nhiễm HIV xuất hiện tình trạng này.<ref name=Extra2005/> Các địa điểm nhiểm khuẩn ngoài phổi đáng chú ý là [[màng phổi]] (viêm màng phổi do lao), [[hệ thần kinh trung ương]] (viêm màng não do lao), [[hệ bạch huyết]] ([[lao hạch cổ]]), [[hệ niệu sinh dục]] ([[lao niệu sinh dục]]), xương và khớp ([[lao cột sống]]). [[Lao kê]] là một dạng lao có tiềm năng lan rộng và nghiêm trọng hơn,<ref name=ID10/> hiện chiếm khoảng 10% trường hợp lao ngoài phổi.<ref name=Gho2008/>
 
 
 
== Tác nhân ==
 
=== Vi khuẩn lao ===
 
[[File:Mycobacterium tuberculosis.jpg|thumb|''M. tuberculosis'' trên ảnh hiển vi điện tử quét]]
 
Tác nhân chủ yếu gây bệnh lao là ''[[Mycobacterium tuberculosis]]'', một [[trực khuẩn]] nhỏ không động, [[sinh vật hiếu khí|hiếu khí]].<ref name=ID10/> Việc sở hữu hàm lượng [[lipid]] cao lý giải cho nhiều đặc điểm lâm sàng độc nhất của chúng.<ref>{{cite book | vauthors = Southwick F |title=Infectious Diseases: A Clinical Short Course, 2nd ed. |publisher=McGraw-Hill Medical Publishing Division |year=2007 |pages=104, 313–14 |chapter=Chapter 4: Pulmonary Infections |isbn=978-0-07-147722-2}}</ref> Chúng phân chia cứ 16 đến 20 tiếng một lần, tốc độ cực kỳ chậm so với những vi khuẩn khác thường phân chia trong chưa đến một tiếng.<ref>{{cite book| vauthors = Jindal SK |title=Textbook of Pulmonary and Critical Care Medicine|publisher=Jaypee Brothers Medical Publishers|location=New Delhi|isbn=978-93-5025-073-0|page=525|url=https://books.google.com/books?id=rAT1bdnDakAC&pg=PA525|year=2011|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20150906211342/https://books.google.com/books?id=rAT1bdnDakAC&pg=PA525|archive-date=6 September 2015|df=dmy-all}}</ref> ''Mycobacterium'' có một màng ngoài hai lớp lipid.<ref name=Niederweis2010>{{cite journal | vauthors = Niederweis M, Danilchanka O, Huff J, Hoffmann C, Engelhardt H | title = Mycobacterial outer membranes: in search of proteins | journal = Trends in Microbiology | volume = 18 | issue = 3 | pages = 109–16 | date = March 2010 | pmid = 20060722 | pmc = 2931330 | doi = 10.1016/j.tim.2009.12.005 }}</ref> Nếu tiến hành [[nhuộm Gram]] thì ''M. tuberculosis'' hoặc "Gram dương" rất yếu hoặc không lưu giữ thuốc nhuộm do hàm lượng [[mycolic acid]] và lipid cao của thành tế bào.<ref name=Madison_2001>{{cite journal | vauthors = Madison BM | title = Application of stains in clinical microbiology | journal = Biotechnic & Histochemistry | volume = 76 | issue = 3 | pages = 119–25 | date = May 2001 | pmid = 11475314 | doi = 10.1080/714028138 }}</ref> ''M. tuberculosis'' có thể chống chịu các chất tẩy uế yếu và sống sót trong môi trường khô vài tuần. Ngoài tự nhiên, ''M. tuberculosis'' chỉ có thể sinh trưởng trong tế bào của sinh vật chủ nhưng chúng có thể được nuôi trong phòng thí nghiệm.<ref name=Parish_1999>{{cite journal | vauthors = Parish T, Stoker NG | s2cid = 28960959 | title = Mycobacteria: bugs and bugbears (two steps forward and one step back) | journal = Molecular Biotechnology | volume = 13 | issue = 3 | pages = 191–200 | date = December 1999 | pmid = 10934532 | doi = 10.1385/MB:13:3:191 | url = https://www.semanticscholar.org/paper/f772c9046705c7df7e2be5d8bfcee869bd54f470 }}</ref>
 
 
 
Các nhà khoa học có thể nhận diện vi khuẩn lao dưới kính hiển vi nhờ tiến hành nhuộm các mẫu đờm dãi. Vì ''M. tuberculosis'' lưu lại những chất nhuộm nhất định kể cả sau khi được xử lý bằng dung dịch acid nên nó được xếp vào loại [[trực khuẩn kháng acid]].<ref name=Robbins/><ref name="Madison_2001"/> Kỹ thuật nhuộm kháng acid phổ biến nhất là [[nhuộm Ziehl–Neelsen]]<ref name=Stain2000>{{cite book |title=Medical Laboratory Science: Theory and Practice |publisher=Tata McGraw-Hill |location=New Delhi |year=2000 |page=473 |isbn=978-0-07-463223-9 |url=https://books.google.com/books?id=lciNs3VQPLoC&pg=PA473 |url-status=live |archive-url=https://web.archive.org/web/20150906213737/https://books.google.com/books?id=lciNs3VQPLoC&pg=PA473 |archive-date=6 September 2015 |df=dmy-all }}</ref> và [[nhuộm Kinyoun]] khiến trực khuẩn có màu đỏ sáng nổi bật trên nền xanh.<ref>{{cite web |title=Acid-Fast Stain Protocols |url=http://www.microbelibrary.org/component/resource/laboratory-test/2870-acid-fast-stain-protocols |access-date=26 March 2016 |date=21 August 2013 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20111001132818/http://www.microbelibrary.org/component/resource/laboratory-test/2870-acid-fast-stain-protocols |archive-date=1 October 2011 }}</ref> [[Nhuộm auramine-rhodamine]]<ref name=Kommareddi_1984>{{cite journal | vauthors = Kommareddi S, Abramowsky CR, Swinehart GL, Hrabak L | title = Nontuberculous mycobacterial infections: comparison of the fluorescent auramine-O and Ziehl-Neelsen techniques in tissue diagnosis | journal = Human Pathology | volume = 15 | issue = 11 | pages = 1085–9 | date = November 1984 | pmid = 6208117 | doi = 10.1016/S0046-8177(84)80253-1 }}</ref> và [[kính hiển vi huỳnh quang|soi hiển vi huỳnh quang]]<ref>{{cite book | vauthors = van Lettow M, Whalen C |title=Nutrition and health in developing countries|year=2008|publisher=Humana Press|location=Totowa, N.J. | veditors = Semba RD, Bloem MW |isbn=978-1-934115-24-4 |page=291 |url=https://books.google.com/books?id=RhH6uSQy7a4C&pg=PA291 |edition=2nd|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20150906215906/https://books.google.com/books?id=RhH6uSQy7a4C&pg=PA291|archive-date=6 September 2015|df=dmy-all}}</ref> cũng được áp dụng.
 
 
 
Tổ hợp ''M. tuberculosis'' bao gồm bốn ''Mycobacterium'' gây lao khác: ''[[Mycobacterium bovis|M. bovis]]'', ''[[Mycobacterium africanum|M. africanum]]'', ''[[Mycobacterium canetti|M. canetti]]'', và ''[[Mycobacterium microti|M. microti]]''.<ref>{{cite journal | vauthors = van Soolingen D, Hoogenboezem T, de Haas PE, Hermans PW, Koedam MA, Teppema KS, Brennan PJ, Besra GS, Portaels F, Top J, Schouls LM, van Embden JD | display-authors = 6 | title = A novel pathogenic taxon of the Mycobacterium tuberculosis complex, Canetti: characterization of an exceptional isolate from Africa | journal = International Journal of Systematic Bacteriology | volume = 47 | issue = 4 | pages = 1236–45 | date = October 1997 | pmid = 9336935 | doi = 10.1099/00207713-47-4-1236 | doi-access = free }}</ref> ''M. africanum'' không phổ biến nhưng là tác nhân gây lao đáng kể ở những vùng châu Phi.<ref>{{cite journal | vauthors = Niemann S, Rüsch-Gerdes S, Joloba ML, Whalen CC, Guwatudde D, Ellner JJ, Eisenach K, Fumokong N, Johnson JL, Aisu T, Mugerwa RD, Okwera A, Schwander SK | display-authors = 6 | title = Mycobacterium africanum subtype II is associated with two distinct genotypes and is a major cause of human tuberculosis in Kampala, Uganda | journal = Journal of Clinical Microbiology | volume = 40 | issue = 9 | pages = 3398–405 | date = September 2002 | pmid = 12202584 | pmc = 130701 | doi = 10.1128/JCM.40.9.3398-3405.2002 }}</ref><ref>{{cite journal | vauthors = Niobe-Eyangoh SN, Kuaban C, Sorlin P, Cunin P, Thonnon J, Sola C, Rastogi N, Vincent V, Gutierrez MC | display-authors = 6 | title = Genetic biodiversity of Mycobacterium tuberculosis complex strains from patients with pulmonary tuberculosis in Cameroon | journal = Journal of Clinical Microbiology | volume = 41 | issue = 6 | pages = 2547–53 | date = June 2003 | pmid = 12791879 | pmc = 156567 | doi = 10.1128/JCM.41.6.2547-2553.2003 }}</ref> ''M. bovis'' từng là nguyên nhân phổ biến nhưng đã bị diệt trừ gần như hoàn toàn từ khi sữa thanh trùng xuất hiện và không còn là vấn đề ở các nước phát triển.<ref name=Robbins/><ref>{{cite journal | vauthors = Thoen C, Lobue P, de Kantor I | title = The importance of Mycobacterium bovis as a zoonosis | journal = Veterinary Microbiology | volume = 112 | issue = 2–4 | pages = 339–45 | date = February 2006 | pmid = 16387455 | doi = 10.1016/j.vetmic.2005.11.047 }}</ref> ''M. canetti'' hiếm thấy và dường như hạn chế ở [[Sừng châu Phi]], dù vậy đã quan sát thấy một vài ca ở những người châu Phi di cư.<ref>{{cite book| vauthors = Acton QA |title=Mycobacterium Infections: New Insights for the Healthcare Professional|year=2011|publisher=ScholarlyEditions|isbn=978-1-4649-0122-5|page=1968|url=https://books.google.com/books?id=g2iFfV6uEuAC&pg=PA1968|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20150906201531/https://books.google.com/books?id=g2iFfV6uEuAC&pg=PA1968|archive-date=6 September 2015|df=dmy-all}}</ref><ref>{{cite journal | vauthors = Pfyffer GE, Auckenthaler R, van Embden JD, van Soolingen D | title = Mycobacterium canettii, the smooth variant of M. tuberculosis, isolated from a Swiss patient exposed in Africa | journal = Emerging Infectious Diseases | volume = 4 | issue = 4 | pages = 631–4 | date = 1998 | pmid = 9866740 | pmc = 2640258 | doi = 10.3201/eid0404.980414 }}</ref> ''M. microti'' cũng không phổ biến và gần như chỉ thấy ở người bị suy giảm miễn dịch, dù vậy độ thịnh hành của nó có thể bị đánh giá thấp đáng kể.<ref>{{cite journal | vauthors = Panteix G, Gutierrez MC, Boschiroli ML, Rouviere M, Plaidy A, Pressac D, Porcheret H, Chyderiotis G, Ponsada M, Van Oortegem K, Salloum S, Cabuzel S, Bañuls AL, Van de Perre P, Godreuil S | display-authors = 6 | title = Pulmonary tuberculosis due to Mycobacterium microti: a study of six recent cases in France | journal = Journal of Medical Microbiology | volume = 59 | issue = Pt 8 | pages = 984–989 | date = August 2010 | pmid = 20488936 | doi = 10.1099/jmm.0.019372-0 | doi-access = free }}</ref>
 
 
 
Còn những ''Mycobacterium'' gây bệnh khác được biết là ''[[Mycobacterium leprae|M. leprae]]'', ''[[Mycobacterium avium complex|M. avium]]'', và ''[[Mycobacterium kansasii|M. kansasii]]''. ''M. avium'' và ''M. kansasii'' thuộc nhóm ''Mycobacterium'' không điển hình. Loại này không gây lao hay [[bệnh phong|phong]] mà gây những bệnh phổi khác tương tự lao.<ref name=ALA_1997>{{cite journal | author = American Thoracic Society | title = Diagnosis and treatment of disease caused by nontuberculous mycobacteria. This official statement of the American Thoracic Society was approved by the Board of Directors, March 1997. Medical Section of the American Lung Association | journal = American Journal of Respiratory and Critical Care Medicine | volume = 156 | issue = 2 Pt 2 | pages = S1–25 | date = August 1997 | pmid = 9279284 | doi = 10.1164/ajrccm.156.2.atsstatement }}</ref>
 
 
 
=== Lây truyền ===
 
Khi người bệnh lao hoạt tính ho, hắt hơi, nói, hát, hay khạc nhổ, họ bắn ra những giọt [[aerosol]] có đường kính 0,5 đến 5,0 [[µm]] chứa mầm bệnh. Một lần hắt hơi có thể bắn ra tới 40.000 giọt.<ref name=Cole_1998>{{cite journal | vauthors = Cole EC, Cook CE | title = Characterization of infectious aerosols in health care facilities: an aid to effective engineering controls and preventive strategies | journal = American Journal of Infection Control | volume = 26 | issue = 4 | pages = 453–64 | date = August 1998 | pmid = 9721404 | doi = 10.1016/S0196-6553(98)70046-X | pmc = 7132666 }}</ref> Chỉ một giọt cũng có thể truyền bệnh bởi số lượng vi khuẩn cần để sinh bệnh là rất ít (dưới 10 vi khuẩn).<ref>{{cite journal | vauthors = Nicas M, Nazaroff WW, Hubbard A | title = Toward understanding the risk of secondary airborne infection: emission of respirable pathogens | journal = Journal of Occupational and Environmental Hygiene | volume = 2 | issue = 3 | pages = 143–54 | date = March 2005 | pmid = 15764538 | doi = 10.1080/15459620590918466 | pmc = 7196697 }}</ref>
 
 
 
Người tiếp xúc gần, thường xuyên, thời gian dài với người bị lao có nguy cơ nhiễm bệnh rất cao với tỷ lệ lây nhiễm ước tính 22%.<ref name="Ahmed_2011">{{cite journal | vauthors = Ahmed N, Hasnain SE | title = Molecular epidemiology of tuberculosis in India: moving forward with a systems biology approach | journal = Tuberculosis | volume = 91 | issue = 5 | pages = 407–13 | date = September 2011 | pmid = 21514230 | doi = 10.1016/j.tube.2011.03.006 }}</ref> Một người mắc lao hoạt tính không chữa trị có thể lây cho 10 đến 15 người (hoặc hơn) trong một năm.<ref name="WHO2012data" /> Sự lây nhiễm chỉ xảy ra từ người mắc lao hoạt tính, người mang lao tiềm ẩn không được xem là nguồn lây.<ref name="Robbins" /> Xác suất lây truyền từ người này sang người khác phụ thuộc vào một số yếu tố bao gồm số giọt bắn mà người bệnh phát ra, độ thông thoáng của môi trường, thời gian tiếp xúc, [[độc lực]] của chủng ''M. tuberculosis'', năng lực miễn dịch của người không bị bệnh, và những yếu tố khác.<ref name="CDCcourse">{{cite web|publisher=[[Centers for Disease Control and Prevention]] (CDC), Division of Tuberculosis Elimination|url=https://www.cdc.gov/tb/education/corecurr/pdf/corecurr_all.pdf|title=Core Curriculum on Tuberculosis: What the Clinician Should Know|page=24|edition=5th|year=2011|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20120519141115/http://www.cdc.gov/tb/education/corecurr/pdf/corecurr_all.pdf|archive-date=19 May 2012|df=dmy-all}}</ref> Chuỗi lây truyền người sang người có thể ngăn chặn bằng biện pháp cách ly người bệnh lao hoạt tính và điều trị bằng thuốc kháng lao. Sau khoảng hai tuần điều trị hiệu quả thì nhìn chung đối tượng mang vi khuẩn không đề kháng không còn là nguồn lây.<ref name="Ahmed_2011" /> Một người mới nhiễm lao thường phải sau ba đến bốn tuần mới có thể lây nhiễm cho người khác.<ref>{{cite web|url=http://www.mayoclinic.com/health/tuberculosis/DS00372/DSECTION=3|title=Causes of Tuberculosis|access-date=19 October 2007|date=21 December 2006|publisher=[[Mayo Clinic]]|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20071018051807/http://www.mayoclinic.com/health/tuberculosis/DS00372/DSECTION%3D3|archive-date=18 October 2007|df=dmy-all}}</ref>
 
 
 
=== Yếu tố nguy cơ ===
 
Yếu tố nguy cơ đáng kể nhất trên toàn cầu là HIV, 13% bệnh nhân lao nhiễm HIV.<ref name="WHO2011">{{cite web|year=2011|title=The sixteenth global report on tuberculosis|url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/2011/gtbr11_executive_summary.pdf|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20120906223650/http://www.who.int/tb/publications/global_report/2011/gtbr11_executive_summary.pdf|archive-date=6 September 2012|publisher=World Health Organization (WHO)}}</ref> Vấn đề này nghiêm trọng ở châu Phi hạ Sahara nơi có tỷ lệ nhiễm HIV cao.<ref>{{cite web|title=Global tuberculosis control–surveillance, planning, financing WHO Report 2006|url=https://www.who.int/tb/publications/global_report/en/index.html|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20061212123736/http://www.who.int/tb/publications/global_report/en/index.html|archive-date=12 December 2006|access-date=13 October 2006|publisher=World Health Organization (WHO)|df=dmy-all}}</ref><ref>{{cite journal|vauthors=Chaisson RE, Martinson NA|date=March 2008|title=Tuberculosis in Africa – combating an HIV-driven crisis|journal=The New England Journal of Medicine|volume=358|issue=11|pages=1089–92|doi=10.1056/NEJMp0800809|pmid=18337598}}</ref> 30% người đồng nhiễm lao và HIV bệnh phát triển thành thể hoạt tính,<ref name="Pet2005" /> trong khi tỷ lệ này ở người không nhiễm HIV là 5–10%.<ref name="Pet2005" />
 
  
 
== Tham khảo ==
 
== Tham khảo ==
{{Reflist}}
+
{{reflist}}

Bản hiện tại lúc 09:46, ngày 14 tháng 5 năm 2024

Lao
Tuberculosis-x-ray-1.jpg
Ảnh X quang ngực của một bệnh nhân lao thể nặng
Chuyên khoaBệnh truyền nhiễm, phổi học
Triệu chứngHo dai dẳng, sốt, ho kèm dịch nhầy chứa máu, sụt cân
Nguyên nhânMycobacterium tuberculosis
Yếu tố nguy cơHút thuốc, HIV/AIDS
Chẩn đoánX quang ngực, nuôi cấy, xét nghiệm da tuberculin
Chẩn đoán phân biệtViêm phổi, histoplasmosis, sarcoidosis, coccidioidomycosis
Phòng ngừaTầm soát người nguy cơ cao, điều trị người mắc, chủng ngừa bằng BCG
Điều trịKháng sinh
Số người mắc25% dân số (lao tiềm ẩn)
Số người chết1,5 triệu (2018)

Laobệnh truyền nhiễm thường do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra.[1] Bệnh chủ yếu tác động đến phổi nhưng cũng có thể đến những bộ phận khác của cơ thể.[1] Đa số trường hợp mắc lao không biểu hiện triệu chứng, gọi là lao tiềm ẩn.[1] Khoảng 10% ca lao tiềm ẩn tiến triển thành lao hoạt tính mà nếu không chữa trị sẽ khiến khoảng một nửa số bệnh nhân tử vong.[1] Triệu chứng điển hình của lao hoạt tính là ho dai dẳng kèm dịch nhầy chứa máu, sốt, đổ mồ hôi đêm, sụt cân.[1] Nếu các cơ quan khác bị nhiễm khuẩn thì triệu chứng sẽ đa dạng hơn.[2]

Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc nhổ, nói, hay hắt hơi.[1][3] Người mang lao tiềm ẩn không làm bệnh lây lan.[1] Lao hoạt tính thường xảy ra hơn ở người hút thuốc và mắc HIV/AIDS.[1] Cách thức chẩn đoán lao hoạt tính là X quang ngực, cấy dịch cơ thể và khám nghiệm vi mô.[4] Xét nghiệm Mantoux hay xét nghiệm máu giúp chẩn đoán lao tiềm ẩn.[4]

Cách thức phòng bệnh bao gồm tầm soát đối với người nguy cơ cao, phát hiện và điều trị sớm, chủng ngừa bằng vắc-xin BCG (Bacillus Calmette-Guérin).[5][6] Người nguy cơ cao là người ở chung nhà, nơi làm việc, và tiếp xúc xã hội với bệnh nhân lao hoạt tính.[6] Chữa trị đòi hỏi sử dụng nhiều loại kháng sinh trong thời gian dài.[1] Tình trạng kháng kháng sinh đang ngày một trở nên đáng lo ngại với tỷ lệ lao đa khánglao siêu kháng tăng.[1]

Vào năm 2018 khoảng một phần tư dân số thế giới được cho là mắc lao tiềm ẩn.[7] Mỗi năm có thêm khoảng 1% dân số mắc bệnh.[8] Trong năm 2018 có hơn 10 triệu người bị lao hoạt tính trong đó 1,5 triệu người tử vong,[9] con số khiến lao là bệnh truyền nhiễm gây tử vong hàng đầu.[10] Căn bệnh xuất hiện chủ yếu ở Đông Nam Á (44%), châu Phi (24%), Tây Thái Bình Dương (18%) với hơn 50% ca được chẩn đoán ở tám quốc gia là Ấn Độ (27%), Trung Quốc (9%), Indonesia (8%), Philippines (6%), Pakistan (6%), Nigeria (4%), và Bangladesh (4%).[10] Số ca mắc mới mỗi năm đã giảm kể từ năm 2000.[1] Khoảng 80% dân số ở nhiều nước châu Á, châu Phi xét nghiệm tuberculin dương tính.[11] Bệnh lao đã có ở người từ thời cổ đại.[12]

Tham khảo[sửa]

  1. a b c d e f g h i j k "Tuberculosis (TB)", www.who.int (trong English), truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020
  2. Adkinson, N Franklin; Bennett, John E; Douglas, Robert Gordon; Mandell, Gerald L (2010), Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases (lxb. 7th), Philadelphia, PA: Churchill Livingstone/Elsevier, tr. Chapter 250, ISBN 978-0-443-06839-3
  3. Basic TB Facts, Centers for Disease Control and Prevention (CDC), 13 tháng 3 2012, lưu trữ từ tài liệu gốc 6 tháng 2 2016, truy cập 11 tháng 2 2016
  4. a b Konstantinos A (2010), "Testing for tuberculosis", Australian Prescriber, 33 (1): 12–18, doi:10.18773/austprescr.2010.005
  5. Hawn TR, Day TA, Scriba TJ, Hatherill M, Hanekom WA, Evans TG, et al. (tháng 12 năm 2014), "Tuberculosis vaccines and prevention of infection", Microbiology and Molecular Biology Reviews, 78 (4): 650–71, doi:10.1128/MMBR.00021-14, PMC 4248657, PMID 25428938
  6. a b Organization, World Health (2008), Implementing the WHO Stop TB Strategy: a handbook for national TB control programmes, Geneva: World Health Organization (WHO), tr. 179, ISBN 978-92-4-154667-6
  7. Tuberculosis (TB), World Health Organization (WHO), ngày 16 tháng 2 năm 2018, truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018
  8. Tuberculosis, World Health Organization (WHO), 2002, lưu trữ từ nguyên tác 17 tháng 6 2013
  9. "Global Tuberculosis Report" (PDF), WHO, WHO, 2019, truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020
  10. a b Global tuberculosis report, World Health Organization (WHO), truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017
  11. Kumar, Vinay; Robbins, Stanley L. (2007), Robbins Basic Pathology (lxb. 8th), Philadelphia: Elsevier, ISBN 978-1-4160-2973-1, OCLC 69672074
  12. Lawn SD, Zumla AI (tháng 7 năm 2011), "Tuberculosis", Lancet, 378 (9785): 57–72, doi:10.1016/S0140-6736(10)62173-3, PMID 21420161, S2CID 208791546