Khác biệt giữa các bản “HIV”
n
n
Dòng 3: Dòng 3:
 
<!-- BẮT ĐẦU NỘI DUNG MỤC TỪ Ở DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI GÌ TỪ DÒNG NÀY TRỞ LÊN TRÊN, TRƯỚC KHI MỤC TỪ ĐƯỢC BÌNH DUYỆT -->
 
<!-- BẮT ĐẦU NỘI DUNG MỤC TỪ Ở DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI GÌ TỪ DÒNG NÀY TRỞ LÊN TRÊN, TRƯỚC KHI MỤC TỪ ĐƯỢC BÌNH DUYỆT -->
 
[[File:HIV-budding-Color.jpg|thumb|250px|Ảnh hiển vi điện tử quét cho thấy HIV-1 (xanh lá) chui ra khỏi bạch huyết bào. Các vết lồi tròn trên bề mặt tế bào là vị trí các hạt virus tập hợp và chui ra.]]
 
[[File:HIV-budding-Color.jpg|thumb|250px|Ảnh hiển vi điện tử quét cho thấy HIV-1 (xanh lá) chui ra khỏi bạch huyết bào. Các vết lồi tròn trên bề mặt tế bào là vị trí các hạt virus tập hợp và chui ra.]]
'''Virus gây suy giảm miễn dịch ở người''' hay '''HIV''' là hai loài ''[[Lentivirus]]'' (phân nhóm của [[retrovirus]]) xâm nhiễm cơ thể người. Qua thời gian, chúng gây [[hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải]] (AIDS),<ref name="pmid8493571">{{cite journal | vauthors = Weiss RA | title = How does HIV cause AIDS? | journal = Science | volume = 260 | issue = 5112 | pages = 1273–9 | date = May 1993 | pmid = 8493571 | doi = 10.1126/science.8493571 | bibcode = 1993Sci...260.1273W }}</ref><ref name="pmid18947296">{{cite journal | vauthors = Douek DC, Roederer M, Koup RA | title = Emerging Concepts in the Immunopathogenesis of AIDS | journal = Annual Review of Medicine | volume = 60 | issue = | pages = 471–84 | year = 2009 | pmid = 18947296 | pmc = 2716400 | doi = 10.1146/annurev.med.60.041807.123549 }}</ref> tình trạng mà [[hệ miễn dịch]] ngày càng suy yếu cho phép ung thư và các loại [[nhiễm trùng cơ hội]] phát triển.<ref name="pmid27611681">{{cite journal | vauthors = Powell MK, Benková K, Selinger P, Dogoši M, Kinkorová Luňáčková I, Koutníková H, Laštíková J, Roubíčková A, Špůrková Z, Laclová L, Eis V, Šach J, Heneberg P | title = Opportunistic Infections in HIV-Infected Patients Differ Strongly in Frequencies and Spectra between Patients with Low CD4+ Cell Counts Examined Postmortem and Compensated Patients Examined Antemortem Irrespective of the HAART Era | journal = PLOS ONE | volume = 11 | issue = 9 | pages = e0162704 | year = 2016 | pmid = 27611681 | pmc = 5017746 | doi = 10.1371/journal.pone.0162704 | bibcode = 2016PLoSO..1162704P }}</ref> Nếu không điều trị, thời gian sống sót trung bình của người nhiễm HIV ước tính từ 9 đến 11 năm, phụ thuộc vào loại virus.<ref name=UNAIDS2007>{{cite web| date = December 2007| title = 2007 AIDS epidemic update| url = http://data.unaids.org/pub/EPISlides/2007/2007_epiupdate_en.pdf| page = 10| access-date = 2008-03-12| name-list-format = vanc| author1 = UNAIDS| author2 = WHO| authorlink1 = Joint United Nations Programme on HIV/AIDS| authorlink2 = World Health Organization| archive-url = https://web.archive.org/web/20081122010229/http://data.unaids.org/pub/EPISlides/2007/2007_epiupdate_en.pdf| archive-date = November 22, 2008| url-status = dead}}</ref> Trong hầu hết trường hợp, HIV là [[nhiễm trùng qua đường tình dục]] xảy ra bởi việc tiếp xúc hay truyền [[máu]], [[dịch Cowper]], [[tinh dịch]], và [[dịch âm đạo]]. Nghiên cứu chỉ ra HIV không thể lây qua giao hợp không bao cao su nếu đối tác dương tính HIV có tải lượng virus duy trì không phát hiện được, cả tình dục đồng giới lẫn khác giới.<ref name = PARTNER2-2019>{{cite journal|title = Risk of HIV transmission through condomless sex in serodifferent gay couples with the HIV-positive partner taking suppressive antiretroviral therapy (PARTNER): final results of a multicentre, prospective, observational study|first1 = Alison J.|last1 = Rodger|first2 = Valentina|last2 = Cambiano|first3 = Tina|last3 = Bruun|first4 = Pietro|last4 = Vernazza|first5 = Simon|last5 = Collins|first6 = Olaf|last6 = Degen|display-authors = etal|doi = 10.1016/S0140-6736(19)30418-0|pmid = 31056293|pmc = 6584382|doi-access = free|journal = [[The Lancet]]|year = 2019|volume = 393|issue = 10189|pages = 2428–2438}}</ref><ref name = Fauci-JAMA>{{cite journal|pmid = 30629090|first1 = Robert W.|last1 = Eisinger|first2 = Carl W.|last2 = Dieffenbach|first3 = Anthony S.|last3 = Fauci|authorlink3 = Anthony S. Fauci|title = HIV viral load and transmissibility of HIV infection: Undetectable equals untransmittable.|journal = [[JAMA (journal)|JAMA]]|doi = 10.1001/jama.2018.21167|year = 2019|volume = 321|issue = 5|pages = 451–452}}</ref> Con đường lây ngoài tình dục có thể là người mẹ bị nhiễm truyền HIV cho con trong [[thai kỳ]], trong lúc sinh do tiếp xúc với máu hoặc dịch âm đạo của mẹ, và qua [[sữa mẹ]].<ref>{{cite journal | vauthors = Mabuka J, Nduati R, Odem-Davis K, Peterson D, Overbaugh J | title = HIV-Specific Antibodies Capable of ADCC Are Common in Breastmilk and Are Associated with Reduced Risk of Transmission in Women with High Viral Loads | journal = PLOS Pathogens | volume = 8 | issue = 6 | pages = e1002739 | year = 2012 | pmid = 22719248 | pmc = 3375288 | doi = 10.1371/journal.ppat.1002739 | editor1-last = Desrosiers | editor1-first = Ronald C }}</ref><ref>{{Cite book |title=Anthropology and public health : bridging differences in culture and society |date=2009 |publisher=Oxford University Press |editor1-first=Robert A. |editor1-last=Hahn |editor2-first=Marcia Claire |editor2-last=Inhorn |isbn=978-0-19-537464-3 |edition=2nd |location=Oxford |page=449 |oclc=192042314}}</ref><ref name="Mead">{{cite journal |author = Mead MN |title = Contaminants in human milk: weighing the risks against the benefits of breastfeeding |journal = Environmental Health Perspectives |volume = 116 |issue = 10 |pages = A426–34 |year = 2008 |pmid = 18941560 |pmc = 2569122 |doi = 10.1289/ehp.116-a426 |url = http://www.ehponline.org/members/2008/116-10/focus.html |url-status = dead |archiveurl = https://web.archive.org/web/20081106182431/http://www.ehponline.org/members/2008/116-10/focus.html |archivedate = 6 November 2008 |df = dmy-all }}</ref><ref>{{cite web|url=https://www.hiv.gov/hiv-basics/hiv-prevention/reducing-mother-to-child-risk/preventing-mother-to-child-transmission-of-hiv|title=Preventing Mother-to-Child Transmission of HIV|website=HIV.gov|access-date=2017-12-08|date=2017-05-15}}{{PD-notice}}</ref> Trong những dịch cơ thể này, HIV hiện hữu cả ở dạng các hạt virus tự do lẫn virus trong tế bào miễn dịch bị nhiễm.
+
'''Virus gây suy giảm miễn dịch ở người''' hay '''HIV''' là hai loài ''[[Lentivirus]]'' (phân nhóm của [[retrovirus]]) xâm nhiễm cơ thể người. Qua thời gian, chúng gây [[hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải]] (AIDS),<ref name="pmid8493571">{{cite journal | vauthors = Weiss RA | title = How does HIV cause AIDS? | journal = Science | volume = 260 | issue = 5112 | pages = 1273–9 | date = May 1993 | pmid = 8493571 | doi = 10.1126/science.8493571 | bibcode = 1993Sci...260.1273W }}</ref><ref name="pmid18947296">{{cite journal | vauthors = Douek DC, Roederer M, Koup RA | title = Emerging Concepts in the Immunopathogenesis of AIDS | journal = Annual Review of Medicine | volume = 60 | issue = | pages = 471–84 | year = 2009 | pmid = 18947296 | pmc = 2716400 | doi = 10.1146/annurev.med.60.041807.123549 }}</ref> tình trạng mà [[hệ miễn dịch]] ngày càng suy yếu cho phép ung thư và các loại [[nhiễm trùng cơ hội]] phát triển.<ref name="pmid27611681">{{cite journal | vauthors = Powell MK, Benková K, Selinger P, Dogoši M, Kinkorová Luňáčková I, Koutníková H, Laštíková J, Roubíčková A, Špůrková Z, Laclová L, Eis V, Šach J, Heneberg P | title = Opportunistic Infections in HIV-Infected Patients Differ Strongly in Frequencies and Spectra between Patients with Low CD4+ Cell Counts Examined Postmortem and Compensated Patients Examined Antemortem Irrespective of the HAART Era | journal = PLOS ONE | volume = 11 | issue = 9 | pages = e0162704 | year = 2016 | pmid = 27611681 | pmc = 5017746 | doi = 10.1371/journal.pone.0162704 | bibcode = 2016PLoSO..1162704P }}</ref> Nếu không điều trị, thời gian sống sót trung bình của người nhiễm HIV ước tính từ 9 đến 11 năm, phụ thuộc vào loại virus.<ref name=UNAIDS2007>{{cite web| date = December 2007| title = 2007 AIDS epidemic update| url = http://data.unaids.org/pub/EPISlides/2007/2007_epiupdate_en.pdf| page = 10| access-date = 2008-03-12| name-list-format = vanc| author1 = UNAIDS| author2 = WHO| authorlink1 = Joint United Nations Programme on HIV/AIDS| authorlink2 = World Health Organization| archive-url = https://web.archive.org/web/20081122010229/http://data.unaids.org/pub/EPISlides/2007/2007_epiupdate_en.pdf| archive-date = November 22, 2008| url-status = dead}}</ref> Trong hầu hết trường hợp, HIV là [[nhiễm trùng qua đường tình dục]] xảy ra bởi việc tiếp xúc hay truyền [[máu]], [[dịch Cowper]], [[tinh dịch]], và [[dịch âm đạo]]. Nghiên cứu chỉ ra HIV không thể lây qua giao hợp không bao cao su nếu đối tác dương tính HIV có tải lượng virus duy trì ở mức không phát hiện được, cả tình dục đồng giới lẫn khác giới.<ref name = PARTNER2-2019>{{cite journal|title = Risk of HIV transmission through condomless sex in serodifferent gay couples with the HIV-positive partner taking suppressive antiretroviral therapy (PARTNER): final results of a multicentre, prospective, observational study|first1 = Alison J.|last1 = Rodger|first2 = Valentina|last2 = Cambiano|first3 = Tina|last3 = Bruun|first4 = Pietro|last4 = Vernazza|first5 = Simon|last5 = Collins|first6 = Olaf|last6 = Degen|display-authors = etal|doi = 10.1016/S0140-6736(19)30418-0|pmid = 31056293|pmc = 6584382|doi-access = free|journal = [[The Lancet]]|year = 2019|volume = 393|issue = 10189|pages = 2428–2438}}</ref><ref name = Fauci-JAMA>{{cite journal|pmid = 30629090|first1 = Robert W.|last1 = Eisinger|first2 = Carl W.|last2 = Dieffenbach|first3 = Anthony S.|last3 = Fauci|authorlink3 = Anthony S. Fauci|title = HIV viral load and transmissibility of HIV infection: Undetectable equals untransmittable.|journal = [[JAMA (journal)|JAMA]]|doi = 10.1001/jama.2018.21167|year = 2019|volume = 321|issue = 5|pages = 451–452}}</ref> Con đường lây ngoài tình dục có thể là người mẹ bị nhiễm truyền HIV cho con trong [[thai kỳ]], trong lúc sinh do tiếp xúc với máu hoặc dịch âm đạo của mẹ, và qua [[sữa mẹ]].<ref>{{cite journal | vauthors = Mabuka J, Nduati R, Odem-Davis K, Peterson D, Overbaugh J | title = HIV-Specific Antibodies Capable of ADCC Are Common in Breastmilk and Are Associated with Reduced Risk of Transmission in Women with High Viral Loads | journal = PLOS Pathogens | volume = 8 | issue = 6 | pages = e1002739 | year = 2012 | pmid = 22719248 | pmc = 3375288 | doi = 10.1371/journal.ppat.1002739 | editor1-last = Desrosiers | editor1-first = Ronald C }}</ref><ref>{{Cite book |title=Anthropology and public health : bridging differences in culture and society |date=2009 |publisher=Oxford University Press |editor1-first=Robert A. |editor1-last=Hahn |editor2-first=Marcia Claire |editor2-last=Inhorn |isbn=978-0-19-537464-3 |edition=2nd |location=Oxford |page=449 |oclc=192042314}}</ref><ref name="Mead">{{cite journal |author = Mead MN |title = Contaminants in human milk: weighing the risks against the benefits of breastfeeding |journal = Environmental Health Perspectives |volume = 116 |issue = 10 |pages = A426–34 |year = 2008 |pmid = 18941560 |pmc = 2569122 |doi = 10.1289/ehp.116-a426 |url = http://www.ehponline.org/members/2008/116-10/focus.html |url-status = dead |archiveurl = https://web.archive.org/web/20081106182431/http://www.ehponline.org/members/2008/116-10/focus.html |archivedate = 6 November 2008 |df = dmy-all }}</ref><ref>{{cite web|url=https://www.hiv.gov/hiv-basics/hiv-prevention/reducing-mother-to-child-risk/preventing-mother-to-child-transmission-of-hiv|title=Preventing Mother-to-Child Transmission of HIV|website=HIV.gov|access-date=2017-12-08|date=2017-05-15}}{{PD-notice}}</ref> Trong những dịch cơ thể này, HIV hiện hữu cả ở dạng các hạt virus tự do lẫn virus trong tế bào miễn dịch bị nhiễm.
  
HIV nhiễm vào các tế bào trọng yếu trong hệ miễn dịch của con người như [[tế bào T hỗ trợ]] (đặc biệt là [[CD4|T CD4<sup>+</sup>]]), [[đại thực bào]], và [[tế bào tua]].<ref>{{cite journal | vauthors = Cunningham AL, Donaghy H, Harman AN, Kim M, Turville SG | title = Manipulation of dendritic cell function by viruses | journal = Current Opinion in Microbiology | volume = 13 | issue = 4 | pages = 524–529 | year = 2010 | pmid = 20598938 | doi = 10.1016/j.mib.2010.06.002 }}</ref> Nhiễm HIV khiến lượng tế bào T CD4<sup>+</sup> giảm đi thông qua một số cơ chế, bao gồm [[pyroptosis|tiêu vong]] (pyroptosis) các tế bào T bị nhiễm,<ref name="pmid24356306">{{Cite journal | last1=Doitsh | first1=Gilad | last2=Galloway | first2=Nicole L. K. | last3=Geng | first3=Xin | last4=Yang | first4=Zhiyuan | last5=Monroe | first5=Kathryn M. | last6=Zepeda | first6=Orlando | last7=Hunt| first7=Peter W.| last8=Hatano | first8=Hiroyu | last9=Sowinski | first9=Stefanie| last10=Muñoz-Arias| first10=Isa| last11=Greene | first11=Warner C. | doi = 10.1038/nature12940 | title = Cell death by pyroptosis drives CD4 T-cell depletion in HIV-1 infection | journal = Nature | year = 2014 | pmid = 24356306 | pmc = 4047036 | volume= 505 | issue= 7484 | pages=509–514| bibcode=2014Natur.505..509D }}</ref> [[apoptosis|điêu vong]] (apoptosis) các tế bào không bị nhiễm,<ref>{{cite journal | vauthors = Garg H, Mohl J, Joshi A | title = HIV-1 induced bystander apoptosis | journal = Viruses | volume = 4 | issue = 11 | pages = 3020–43 | date = Nov 9, 2012 | pmid = 23202514 | pmc = 3509682 | doi = 10.3390/v4113020 }}</ref> virus trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm, và [[tế bào T sát thủ|tế bào T CD8<sup>+</sup>]] tiêu diệt tế bào T CD4<sup>+</sup> bị cho là nhiễm.<ref>{{cite book |last=Kumar |first=Vinay |title=Robbins Basic Pathology |year=2012 |isbn=978-1-4557-3787-1 |page=147 |url=https://books.google.com/books?id=jheBzf17C7YC&pg=PA147 |edition=9th }}</ref> Khi số lượng tế bào T CD4<sup>+</sup> giảm xuống dưới một mức nhất định, [[miễn dịch qua trung gian tế bào]] bị vô hiệu và cơ thể ngày một trở nên nhạy cảm với nhiễm trùng cơ hội, dẫn đến sự phát triển của AIDS.
+
HIV nhiễm vào các tế bào trọng yếu trong hệ miễn dịch của con người như [[tế bào T hỗ trợ]] (đặc biệt là [[CD4|T CD4<sup>+</sup>]]), [[đại thực bào]], và [[tế bào tua]].<ref>{{cite journal | vauthors = Cunningham AL, Donaghy H, Harman AN, Kim M, Turville SG | title = Manipulation of dendritic cell function by viruses | journal = Current Opinion in Microbiology | volume = 13 | issue = 4 | pages = 524–529 | year = 2010 | pmid = 20598938 | doi = 10.1016/j.mib.2010.06.002 }}</ref> Nhiễm HIV khiến lượng tế bào T CD4<sup>+</sup> giảm đi thông qua một số cơ chế, bao gồm [[pyroptosis|tiêu vong]] (pyroptosis) các tế bào T bị nhiễm,<ref name="pmid24356306">{{Cite journal | last1=Doitsh | first1=Gilad | last2=Galloway | first2=Nicole L. K. | last3=Geng | first3=Xin | last4=Yang | first4=Zhiyuan | last5=Monroe | first5=Kathryn M. | last6=Zepeda | first6=Orlando | last7=Hunt| first7=Peter W.| last8=Hatano | first8=Hiroyu | last9=Sowinski | first9=Stefanie| last10=Muñoz-Arias| first10=Isa| last11=Greene | first11=Warner C. | doi = 10.1038/nature12940 | title = Cell death by pyroptosis drives CD4 T-cell depletion in HIV-1 infection | journal = Nature | year = 2014 | pmid = 24356306 | pmc = 4047036 | volume= 505 | issue= 7484 | pages=509–514| bibcode=2014Natur.505..509D }}</ref> [[apoptosis|điêu vong]] (apoptosis) các tế bào không bị nhiễm,<ref>{{cite journal | vauthors = Garg H, Mohl J, Joshi A | title = HIV-1 induced bystander apoptosis | journal = Viruses | volume = 4 | issue = 11 | pages = 3020–43 | date = Nov 9, 2012 | pmid = 23202514 | pmc = 3509682 | doi = 10.3390/v4113020 }}</ref> virus trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm, và [[tế bào T sát thủ|tế bào T CD8<sup>+</sup>]] tiêu diệt tế bào T CD4<sup>+</sup> bị cho là nhiễm.<ref>{{cite book |last=Kumar |first=Vinay |title=Robbins Basic Pathology |year=2012 |isbn=978-1-4557-3787-1 |page=147 |url=https://books.google.com/books?id=jheBzf17C7YC&pg=PA147 |edition=9th }}</ref> Khi số lượng tế bào T CD4<sup>+</sup> giảm xuống dưới mức nguy cấp, [[miễn dịch qua trung gian tế bào]] mất đi và cơ thể ngày một trở nên nhạy cảm với nhiễm trùng cơ hội, dẫn đến sự phát triển của AIDS.
 
{{TOC limit|3}}
 
{{TOC limit|3}}
  

Phiên bản lúc 01:23, ngày 10 tháng 11 năm 2020

UnderCon icon.svg Mục từ này chưa được bình duyệt và có thể cần sự giúp đỡ của bạn để hoàn thiện.
Ảnh hiển vi điện tử quét cho thấy HIV-1 (xanh lá) chui ra khỏi bạch huyết bào. Các vết lồi tròn trên bề mặt tế bào là vị trí các hạt virus tập hợp và chui ra.

Virus gây suy giảm miễn dịch ở người hay HIV là hai loài Lentivirus (phân nhóm của retrovirus) xâm nhiễm cơ thể người. Qua thời gian, chúng gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS),[1][2] tình trạng mà hệ miễn dịch ngày càng suy yếu cho phép ung thư và các loại nhiễm trùng cơ hội phát triển.[3] Nếu không điều trị, thời gian sống sót trung bình của người nhiễm HIV ước tính từ 9 đến 11 năm, phụ thuộc vào loại virus.[4] Trong hầu hết trường hợp, HIV là nhiễm trùng qua đường tình dục xảy ra bởi việc tiếp xúc hay truyền máu, dịch Cowper, tinh dịch, và dịch âm đạo. Nghiên cứu chỉ ra HIV không thể lây qua giao hợp không bao cao su nếu đối tác dương tính HIV có tải lượng virus duy trì ở mức không phát hiện được, cả tình dục đồng giới lẫn khác giới.[5][6] Con đường lây ngoài tình dục có thể là người mẹ bị nhiễm truyền HIV cho con trong thai kỳ, trong lúc sinh do tiếp xúc với máu hoặc dịch âm đạo của mẹ, và qua sữa mẹ.[7][8][9][10] Trong những dịch cơ thể này, HIV hiện hữu cả ở dạng các hạt virus tự do lẫn virus trong tế bào miễn dịch bị nhiễm.

HIV nhiễm vào các tế bào trọng yếu trong hệ miễn dịch của con người như tế bào T hỗ trợ (đặc biệt là T CD4+), đại thực bào, và tế bào tua.[11] Nhiễm HIV khiến lượng tế bào T CD4+ giảm đi thông qua một số cơ chế, bao gồm tiêu vong (pyroptosis) các tế bào T bị nhiễm,[12] điêu vong (apoptosis) các tế bào không bị nhiễm,[13] virus trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm, và tế bào T CD8+ tiêu diệt tế bào T CD4+ bị cho là nhiễm.[14] Khi số lượng tế bào T CD4+ giảm xuống dưới mức nguy cấp, miễn dịch qua trung gian tế bào mất đi và cơ thể ngày một trở nên nhạy cảm với nhiễm trùng cơ hội, dẫn đến sự phát triển của AIDS.

Lịch sử

Khám phá

AIDS được quan sát lâm sàng lần đầu ở Hoa Kỳ vào năm 1981.[15] Các ca bệnh ban đầu là một nhóm người tiêm chích ma túy và đồng tính nam mà khả năng miễn dịch suy giảm không rõ nguyên nhân. Họ biểu hiện những triệu chứng của viêm phổi do Pneumocystis (PCP), một dạng nhiễm trùng cơ hội hiếm gặp xảy ra ở những người có hệ miễn dịch rất yếu.[16] Không lâu sau, những người đồng tính nam bộc lộ một dạng ung thư da mà trước kia hiếm thấy gọi là Xa-côm Kaposi (KS).[17][18] Thêm nhiều ca PCP và KS xuất hiện dấy lên hồi chuông báo động cho Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) và một đội đặc nhiệm CDC đã được thành lập để giám sát nguy cơ bùng phát.[19] Ca AIDS đầu tiên nhìn về quá khứ được mô tả là ở Na Uy bắt đầu năm 1966.[20]

Khởi đầu CDC không có tên chính thức cho căn bệnh và thường nhắc đến nó bằng tên những bệnh liên quan, ví dụ như bệnh hạch bạch huyết, ban đầu những người phát hiện ra HIV đã đặt tên virus theo tên bệnh này.[21][22] CDC còn dùng tên Xa-côm Kaposi và nhiễm trùng cơ hội,[23] trong khi báo chí nói chung dùng thuật ngữ GRID (viết tắt của gay-related immune deficiency, suy giảm miễn dịch liên hệ đồng tính nam).[24] Trong hành trình đi tìm một cái tên và nhìn vào cộng đồng người mắc bệnh, CDC đã sáng tạo ra tên "bệnh 4H" vì có vẻ nó chỉ xảy ra ở các nhóm đối tượng mà đều có chữ cái đầu là h (trong tiếng Anh) cụ thể là người đồng tính (homosexuals), người dùng heroin (heroin users), người bị máu khó đông (hemophiliacs), và người Haiti (Haitians).[25][26] Tuy nhiên, sau khi AIDS được xác định không chỉ có ở cộng đồng người đồng tính,[23] người ta nhận ra thuật ngữ GRID không còn đúng và AIDS được giới thiệu tại một cuộc họp vào tháng 7 năm 1982.[27] Từ tháng 9 năm 1982 CDC bắt đầu sử dụng tên AIDS.[28]

Tham khảo

  1. Weiss RA (tháng 5 năm 1993), "How does HIV cause AIDS?", Science, 260 (5112): 1273–9, Bibcode:1993Sci...260.1273W, doi:10.1126/science.8493571, PMID 8493571
  2. Douek DC, Roederer M, Koup RA (2009), "Emerging Concepts in the Immunopathogenesis of AIDS", Annual Review of Medicine, 60: 471–84, doi:10.1146/annurev.med.60.041807.123549, PMC 2716400, PMID 18947296
  3. Powell MK, Benková K, Selinger P, Dogoši M, Kinkorová Luňáčková I, Koutníková H, Laštíková J, Roubíčková A, Špůrková Z, Laclová L, Eis V, Šach J, Heneberg P (2016), "Opportunistic Infections in HIV-Infected Patients Differ Strongly in Frequencies and Spectra between Patients with Low CD4+ Cell Counts Examined Postmortem and Compensated Patients Examined Antemortem Irrespective of the HAART Era", PLOS ONE, 11 (9): e0162704, Bibcode:2016PLoSO..1162704P, doi:10.1371/journal.pone.0162704, PMC 5017746, PMID 27611681
  4. UNAIDS, WHO (tháng 12 năm 2007), 2007 AIDS epidemic update (PDF), tr. 10, lưu trữ từ nguyên tác (PDF) ngày 22 tháng 11 năm 2008, truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2008
  5. Rodger, Alison J.; Cambiano, Valentina; Bruun, Tina; Vernazza, Pietro; Collins, Simon; Degen, Olaf; et al. (2019), "Risk of HIV transmission through condomless sex in serodifferent gay couples with the HIV-positive partner taking suppressive antiretroviral therapy (PARTNER): final results of a multicentre, prospective, observational study", The Lancet, 393 (10189): 2428–2438, doi:10.1016/S0140-6736(19)30418-0, PMC 6584382, PMID 31056293
  6. Eisinger, Robert W.; Dieffenbach, Carl W.; Fauci, Anthony S. (2019), "HIV viral load and transmissibility of HIV infection: Undetectable equals untransmittable.", JAMA, 321 (5): 451–452, doi:10.1001/jama.2018.21167, PMID 30629090
  7. Mabuka J, Nduati R, Odem-Davis K, Peterson D, Overbaugh J (2012), Desrosiers RC (bt.), "HIV-Specific Antibodies Capable of ADCC Are Common in Breastmilk and Are Associated with Reduced Risk of Transmission in Women with High Viral Loads", PLOS Pathogens, 8 (6): e1002739, doi:10.1371/journal.ppat.1002739, PMC 3375288, PMID 22719248
  8. Hahn, Robert A.; Inhorn, Marcia Claire, bt. (2009), Anthropology and public health : bridging differences in culture and society (lxb. 2nd), Oxford: Oxford University Press, tr. 449, ISBN 978-0-19-537464-3, OCLC 192042314
  9. Mead MN (2008), "Contaminants in human milk: weighing the risks against the benefits of breastfeeding", Environmental Health Perspectives, 116 (10): A426–34, doi:10.1289/ehp.116-a426, PMC 2569122, PMID 18941560, lưu trữ từ nguyên tác 6 tháng 11 2008
  10. "Preventing Mother-to-Child Transmission of HIV", HIV.gov, ngày 15 tháng 5 năm 2017, truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017Bản mẫu:PD-notice
  11. Cunningham AL, Donaghy H, Harman AN, Kim M, Turville SG (2010), "Manipulation of dendritic cell function by viruses", Current Opinion in Microbiology, 13 (4): 524–529, doi:10.1016/j.mib.2010.06.002, PMID 20598938
  12. Doitsh, Gilad; Galloway, Nicole L. K.; Geng, Xin; Yang, Zhiyuan; Monroe, Kathryn M.; Zepeda, Orlando; Hunt, Peter W.; Hatano, Hiroyu; Sowinski, Stefanie; Muñoz-Arias, Isa; Greene, Warner C. (2014), "Cell death by pyroptosis drives CD4 T-cell depletion in HIV-1 infection", Nature, 505 (7484): 509–514, Bibcode:2014Natur.505..509D, doi:10.1038/nature12940, PMC 4047036, PMID 24356306
  13. Garg H, Mohl J, Joshi A (ngày 9 tháng 11 năm 2012), "HIV-1 induced bystander apoptosis", Viruses, 4 (11): 3020–43, doi:10.3390/v4113020, PMC 3509682, PMID 23202514
  14. Kumar, Vinay (2012), Robbins Basic Pathology (lxb. 9th), tr. 147, ISBN 978-1-4557-3787-1
  15. Mandell, Gerald L.; Bennett, John E.; Dolin, Raphael, bt. (2010), "Chapter 169", Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases (lxb. 7th), Philadelphia: Churchill Livingstone/Elsevier, ISBN 978-0-443-06839-3
  16. Gottlieb MS (2006), "Pneumocystis pneumonia—Los Angeles. 1981", American Journal of Public Health, 96 (6): 980–1, discussion 982–3, doi:10.2105/AJPH.96.6.980, PMC 1470612, PMID 16714472, lưu trữ từ tài liệu gốc ngày 22 tháng 4 năm 2009
  17. Friedman-Kien AE (tháng 10 năm 1981), "Disseminated Kaposi's sarcoma syndrome in young homosexual men", Journal of the American Academy of Dermatology, 5 (4): 468–71, doi:10.1016/S0190-9622(81)80010-2, PMID 7287964
  18. Hymes KB, Cheung T, Greene JB, Prose NS, Marcus A, Ballard H, William DC, Laubenstein LJ (tháng 9 năm 1981), "Kaposi's sarcoma in homosexual men — a report of eight cases", The Lancet, 2 (8247): 598–600, doi:10.1016/S0140-6736(81)92740-9, PMID 6116083
  19. Basavapathruni A, Anderson KS (tháng 12 năm 2007), "Reverse transcription of the HIV-1 pandemic", The FASEB Journal, 21 (14): 3795–3808, doi:10.1096/fj.07-8697rev, PMID 17639073
  20. Lederberg, Joshua, bt. (2000), Encyclopedia of Microbiology (lxb. 2nd), Burlington: Elsevier, tr. 106, ISBN 978-0-08-054848-7, truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016
  21. Centers for Disease Control (1982), "Persistent, generalized lymphadenopathy among homosexual males", Morbidity and Mortality Weekly Report, 31 (19): 249–251, PMID 6808340
  22. Barré-Sinoussi F, Chermann JC, Rey F, Nugeyre MT, Chamaret S, Gruest J, Dauguet C, Axler-Blin C, Vézinet-Brun F, Rouzioux C, Rozenbaum W, Montagnier L (1983), "Isolation of a T-lymphotropic retrovirus from a patient at risk for acquired immune deficiency syndrome (AIDS)", Science, 220 (4599): 868–871, Bibcode:1983Sci...220..868B, doi:10.1126/science.6189183, PMID 6189183
  23. a b Centers for Disease Control (1982), "Opportunistic infections and Kaposi's sarcoma among Haitians in the United States", Morbidity and Mortality Weekly Report, 31 (26): 353–354, 360–361, PMID 6811853
  24. Altman LK (ngày 11 tháng 5 năm 1982), "New homosexual disorder worries health officials", The New York Times, truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2011
  25. Gilman, Sander L (1987), Gilman, Sander L. (bt.), "AIDS and Syphilis: The Iconography of Disease", October, 43: 87–107, doi:10.2307/3397566, JSTOR 3397566
  26. Making Headway Under Hellacious Circumstances (PDF), American Association for the Advancement of Science, ngày 28 tháng 7 năm 2006, truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2008
  27. Kher U (ngày 27 tháng 7 năm 1982), "A Name for the Plague", Time, lưu trữ từ tài liệu gốc ngày 7 tháng 3 năm 2008, truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2008
  28. Centers for Disease Control (1982), "Update on acquired immune deficiency syndrome (AIDS)—United States", Morbidity and Mortality Weekly Report, 31 (37): 507–508, 513–514, PMID 6815471