Mục từ này cần được bình duyệt
Khác biệt giữa các bản “Lymphoma không Hodgkin”
Dòng 6: Dòng 6:
 
| synonyms        = U lympho không Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin
 
| synonyms        = U lympho không Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin
 
}}
 
}}
'''Lymphoma/Limphôm không Hodgkin''' ('''NHL''') là [[ung thư]] phát sinh từ các tế bào của [[hệ miễn dịch]] và biểu lộ chủ yếu là [[bệnh hạch bạch huyết]] hoặc khối u rắn.{{sfn|Bowzyk Al-Naeeb et al.|2018|p=1}} Tên gọi đề cập đến nhiều dạng u lympho ác tính chưa được hiểu rõ,{{sfn|Evens|Blum|2015|p=1}} trong đó 85–90% khởi nguồn từ [[tế bào B]], còn lại là [[tế bào T]] và [[tế bào NK|NK]].{{sfn|Shankland et al.|2012|p=848}} [[Lymphoma thể nang]] và [[lymphoma tế bào B lớn lan tỏa]] là hai loại phổ biến chiếm 65% tổng số ca NHL.{{sfn|Armitage et al.|2017|p=2}} Nhóm ung thư đa dạng này thường hình thành ở [[hạch bạch huyết]] và có biên độ hiểm nghèo rộng.{{sfn|Shankland et al.|2012|p=848}} Lymphoma không Hodgkin là một trong hai phân loại lớn của [[lymphoma]] hay ung thư tế bào bạch huyết, loại còn lại là [[lymphoma Hodgkin]].{{sfn|Younes|2016|p=1}}
+
'''Lymphoma/Limphôm không Hodgkin''' ('''NHL''') là [[ung thư]] phát sinh từ các tế bào của [[hệ miễn dịch]] và biểu lộ chủ yếu là [[bệnh hạch bạch huyết]] hoặc khối u rắn.{{sfn|Bowzyk Al-Naeeb et al.|2018|p=1}} Tên gọi đề cập đến nhiều dạng u lympho ác tính chưa được hiểu rõ,{{sfn|Evens|Blum|2015|p=1}} trong đó 85–90% khởi nguồn từ [[tế bào B]], còn lại là [[tế bào T]] và [[tế bào NK|NK]].{{sfn|Shankland et al.|2012|p=848}} [[Lymphoma thể nang]] và [[lymphoma tế bào B lớn lan tỏa]] (DLBCL) là hai loại phổ biến chiếm 65% tổng số ca NHL.{{sfn|Armitage et al.|2017|p=2}} Nhóm ung thư đa dạng này thường hình thành ở [[hạch bạch huyết]] và có biên độ hiểm nghèo rộng.{{sfn|Shankland et al.|2012|p=848}} Lymphoma không Hodgkin là một trong hai phân loại lớn của [[lymphoma]] hay ung thư tế bào bạch huyết, loại còn lại là [[lymphoma Hodgkin]].{{sfn|Younes|2016|p=1}}
  
Yếu tố nguy cơ đáng kể nhất dẫn đến hình thành lymphoma không Hodgkin là [[ức chế miễn dịch]] bẩm sinh hoặc mắc phải như ở người [[HIV/AIDS|nhiễm HIV]], người dùng thuốc ức chế miễn dịch, người nhận hóa xạ trị.{{sfn|Evens|Blum|2015|p=7}} Các [[bệnh tự miễn]] gồm [[viêm khớp dạng thấp]], [[hội chứng Sjögren]], [[lupus ban đỏ hệ thống]] làm tăng rủi ro mắc NHL.{{sfn|Armitage et al.|2017|p=1}} Tác nhân lây nhiễm như [[virus]] hay [[vi khuẩn]] cũng đóng vai trò, tiêu biểu là [[virus Epstein–Barr]] (EBV), [[virus hướng lympho T ở người]] (HTLV-1), [[herpesvirus liên hệ sarcoma Kaposi]] (KSHV), [[virus viêm gan C]] (HCV), hay vi khuẩn ''[[Helicobacter pylori]]'', ''[[Borrelia burgdorferi]]'', ''[[Chlamydia psittaci]]''.{{sfn|Evens|Blum|2015|p=8–10}}
+
Yếu tố nguy cơ đáng kể nhất dẫn đến hình thành lymphoma không Hodgkin là [[ức chế miễn dịch]] bẩm sinh hoặc mắc phải như ở người [[HIV/AIDS|nhiễm HIV]], người dùng thuốc ức chế miễn dịch, người nhận hóa xạ trị.{{sfn|Evens|Blum|2015|p=7}} Các [[bệnh tự miễn]] gồm [[viêm khớp dạng thấp]], [[hội chứng Sjögren]], [[lupus ban đỏ hệ thống]] làm tăng rủi ro mắc NHL.{{sfn|Armitage et al.|2017|p=1}} Tác nhân lây nhiễm như [[virus]] hay [[vi khuẩn]] cũng đóng vai trò, tiêu biểu là [[virus Epstein–Barr]] (EBV), [[virus hướng lympho T ở người]] (HTLV-1), [[herpesvirus liên hệ sarcoma Kaposi]] (KSHV), [[virus viêm gan C]] (HCV), hay vi khuẩn ''[[Helicobacter pylori]]'', ''[[Borrelia burgdorferi]]'', ''[[Chlamydia psittaci]]''.{{sfn|Evens|Blum|2015|p=8–10}} Người [[thừa cân]] và [[béo phì]] có rủi ro mắc NHL cao hơn, đặc biệt là DLBCL.{{sfn|Larsson|Wolk|2007|p=1564}}  
  
 
{{clear}}
 
{{clear}}
Dòng 20: Dòng 20:
 
*{{cite journal | last1 = Ansell | first1 = Stephen M. | title = Non-Hodgkin Lymphoma: Diagnosis and Treatment | journal = Mayo Clinic Proceedings | date = August 2015 | volume = 90 | issue = 8 | pages = 1152–1163 | doi = 10.1016/j.mayocp.2015.04.025 | pmid = 26250731 | s2cid = 6353453 | doi-access = free}}
 
*{{cite journal | last1 = Ansell | first1 = Stephen M. | title = Non-Hodgkin Lymphoma: Diagnosis and Treatment | journal = Mayo Clinic Proceedings | date = August 2015 | volume = 90 | issue = 8 | pages = 1152–1163 | doi = 10.1016/j.mayocp.2015.04.025 | pmid = 26250731 | s2cid = 6353453 | doi-access = free}}
 
*{{cite journal | last1 = Bowzyk Al-Naeeb | first1 = Anna | last2 = Ajithkumar | first2 = Thankamma | last3 = Behan | first3 = Sarah | last4 = Hodson | first4 = Daniel James | title = Non-Hodgkin lymphoma | journal = BMJ | date = 22 August 2018 | page = k3204 | doi = 10.1136/bmj.k3204 | pmid = 30135071 | s2cid = 13712528 | ref = {{harvid|Bowzyk Al-Naeeb et al.|2018}}}}
 
*{{cite journal | last1 = Bowzyk Al-Naeeb | first1 = Anna | last2 = Ajithkumar | first2 = Thankamma | last3 = Behan | first3 = Sarah | last4 = Hodson | first4 = Daniel James | title = Non-Hodgkin lymphoma | journal = BMJ | date = 22 August 2018 | page = k3204 | doi = 10.1136/bmj.k3204 | pmid = 30135071 | s2cid = 13712528 | ref = {{harvid|Bowzyk Al-Naeeb et al.|2018}}}}
 +
*{{cite journal | last1 = Larsson | first1 = Susanna C. | last2 = Wolk | first2 = Alicja | title = Obesity and risk of non-Hodgkin's lymphoma: A meta-analysis | journal = International Journal of Cancer | date = 2007 | volume = 121 | issue = 7 | pages = 1564–1570  | doi = 10.1002/ijc.22762 | pmid = 17443495 | s2cid = 36577485 | doi-access = free}}
  
 
=== Sách ===
 
=== Sách ===
 
*{{cite book | editor1-last = Evens | editor1-first = Andrew M. | editor2-last = Blum | editor2-first = Kristie A. | title = Non-Hodgkin Lymphoma: Pathology, Imaging, and Current Therapy | date = 2015 | publisher = Springer Cham | url = https://doi.org/10.1007/978-3-319-13150-4 | isbn = 978-3-319-13150-4}}
 
*{{cite book | editor1-last = Evens | editor1-first = Andrew M. | editor2-last = Blum | editor2-first = Kristie A. | title = Non-Hodgkin Lymphoma: Pathology, Imaging, and Current Therapy | date = 2015 | publisher = Springer Cham | url = https://doi.org/10.1007/978-3-319-13150-4 | isbn = 978-3-319-13150-4}}
 
*{{cite book | editor-last = Younes | editor-first = Anas | title = Handbook of Lymphoma | date = 2016 | publisher = Springer Cham | url = https://doi.org/10.1007/978-3-319-08467-1 | isbn = 978-3-319-08467-1}}
 
*{{cite book | editor-last = Younes | editor-first = Anas | title = Handbook of Lymphoma | date = 2016 | publisher = Springer Cham | url = https://doi.org/10.1007/978-3-319-08467-1 | isbn = 978-3-319-08467-1}}

Phiên bản lúc 16:24, ngày 16 tháng 6 năm 2023

Lymphoma không Hodgkin
Tên khácU lympho không Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin
Mantle cell lymphoma - intermed mag.jpg
Ảnh hiển vi lymphoma tế bào áo nang, một dạng lymphoma không Hodgkin, nhuộm H&E

Lymphoma/Limphôm không Hodgkin (NHL) là ung thư phát sinh từ các tế bào của hệ miễn dịch và biểu lộ chủ yếu là bệnh hạch bạch huyết hoặc khối u rắn.[1] Tên gọi đề cập đến nhiều dạng u lympho ác tính chưa được hiểu rõ,[2] trong đó 85–90% khởi nguồn từ tế bào B, còn lại là tế bào TNK.[3] Lymphoma thể nanglymphoma tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL) là hai loại phổ biến chiếm 65% tổng số ca NHL.[4] Nhóm ung thư đa dạng này thường hình thành ở hạch bạch huyết và có biên độ hiểm nghèo rộng.[3] Lymphoma không Hodgkin là một trong hai phân loại lớn của lymphoma hay ung thư tế bào bạch huyết, loại còn lại là lymphoma Hodgkin.[5]

Yếu tố nguy cơ đáng kể nhất dẫn đến hình thành lymphoma không Hodgkin là ức chế miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải như ở người nhiễm HIV, người dùng thuốc ức chế miễn dịch, người nhận hóa xạ trị.[6] Các bệnh tự miễn gồm viêm khớp dạng thấp, hội chứng Sjögren, lupus ban đỏ hệ thống làm tăng rủi ro mắc NHL.[7] Tác nhân lây nhiễm như virus hay vi khuẩn cũng đóng vai trò, tiêu biểu là virus Epstein–Barr (EBV), virus hướng lympho T ở người (HTLV-1), herpesvirus liên hệ sarcoma Kaposi (KSHV), virus viêm gan C (HCV), hay vi khuẩn Helicobacter pylori, Borrelia burgdorferi, Chlamydia psittaci.[8] Người thừa cânbéo phì có rủi ro mắc NHL cao hơn, đặc biệt là DLBCL.[9]

Tham khảo

Tạp chí

  • Shankland, Kate R; Armitage, James O; Hancock, Barry W (tháng 9 năm 2012), "Non-Hodgkin lymphoma", The Lancet, 380 (9844): 848–857, doi:10.1016/s0140-6736(12)60605-9, PMID 22835603, S2CID 44302140
  • Armitage, James O; Gascoyne, Randy D; Lunning, Matthew A; Cavalli, Franco (tháng 7 năm 2017), "Non-Hodgkin lymphoma", The Lancet, 390 (10091): 298–310, doi:10.1016/S0140-6736(16)32407-2, PMID 28153383, S2CID 19808340
  • Ansell, Stephen M. (tháng 8 năm 2015), "Non-Hodgkin Lymphoma: Diagnosis and Treatment", Mayo Clinic Proceedings, 90 (8): 1152–1163, doi:10.1016/j.mayocp.2015.04.025, PMID 26250731, S2CID 6353453
  • Bowzyk Al-Naeeb, Anna; Ajithkumar, Thankamma; Behan, Sarah; Hodson, Daniel James (ngày 22 tháng 8 năm 2018), "Non-Hodgkin lymphoma", BMJ: k3204, doi:10.1136/bmj.k3204, PMID 30135071, S2CID 13712528
  • Larsson, Susanna C.; Wolk, Alicja (2007), "Obesity and risk of non-Hodgkin's lymphoma: A meta-analysis", International Journal of Cancer, 121 (7): 1564–1570, doi:10.1002/ijc.22762, PMID 17443495, S2CID 36577485

Sách