|
|
(Không hiển thị 35 phiên bản của cùng người dùng ở giữa) |
Dòng 1: |
Dòng 1: |
− | {{#switch: {{NAMESPACENUMBER}} | 0 = <div style="height:10px;">[[Thể loại:Mục từ cần bình duyệt]]</div>
| + | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> |
− | <center>[[File:UnderCon icon.svg|frameless|30px|link=]] ''Mục từ này chưa được [[BKTT:Tiêu chuẩn mục từ|bình duyệt]] và có thể cần sự [[Trợ giúp:Hướng dẫn|giúp đỡ của bạn]] để [[{{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|hoàn thiện]].''</center> |}}
| |
− | <!-- BẮT ĐẦU NỘI DUNG MỤC TỪ Ở DƯỚI ĐÂY. XIN ĐỪNG SỬA ĐỔI GÌ TỪ DÒNG NÀY TRỞ LÊN TRÊN, TRƯỚC KHI MỤC TỪ ĐƯỢC BÌNH DUYỆT -->
| |
| {{Infobox medical condition | | {{Infobox medical condition |
− | | name = Bệnh bạch cầu | + | | name = Leukemia/Lơxêmi |
− | | synonyms = Máu trắng, Lơ-xê-mi (Leukemia) | + | | synonyms = Bệnh bạch cầu, ung thư bạch cầu, máu trắng |
| | image = acute_leukemia-ALL.jpg | | | image = acute_leukemia-ALL.jpg |
− | | caption = Chất hút tủy xương của một người mắc bệnh bạch cầu nguyên bào bạch huyết B cấp tính, nhuộm Wright | + | | caption = Chất hút tủy xương của một người mắc [[leukemia cấp dòng lympho]], [[nhuộm Wright]] |
| | field = [[Huyết học]], [[ung thư học]] | | | field = [[Huyết học]], [[ung thư học]] |
| | symptoms = Chảy máu, [[bầm tím]], mệt mỏi, sốt, nguy cơ nhiễm trùng tăng<ref name=NCIBook2013/> | | | symptoms = Chảy máu, [[bầm tím]], mệt mỏi, sốt, nguy cơ nhiễm trùng tăng<ref name=NCIBook2013/> |
Dòng 23: |
Dòng 21: |
| | deaths = 353.500 (2015)<ref name=GBD2015De/> | | | deaths = 353.500 (2015)<ref name=GBD2015De/> |
| }} | | }} |
− | '''Bệnh bạch cầu''', '''máu trắng''', hay '''lơ-xê-mi''' (''leukemia''; từ tiếng Hy Lạp cổ λευκός—leukós: trắng + αἷμα—haîma: máu) là nhóm bệnh [[ung thư máu]] thường khởi phát ở [[tủy xương]] và dẫn đến một số lượng lớn [[tế bào máu]] bất thường.<ref>{{cite web|title=Leukemia|url=http://www.cancer.gov/cancertopics/types/leukemia|website=NCI|access-date=13 June 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140527085758/http://www.cancer.gov/cancertopics/types/leukemia|archive-date=27 May 2014|date=1 January 1980|quote=Cancer that starts in blood-forming tissue, such as the bone marrow, and causes large numbers of abnormal blood cells}}</ref> Các tế bào máu này không phát triển đầy đủ và được gọi là tế bào non ([[nguyên bào]]) hay tế bào máu trắng (lơ-xê-mi).<ref name=NCIBook2013>{{cite web|title=What You Need To Know About™ Leukemia|url=http://www.cancer.gov/cancertopics/wyntk/leukemia/page2/AllPages|website=National Cancer Institute|access-date=18 June 2014|date=23 December 2013|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140706152110/http://www.cancer.gov/cancertopics/wyntk/leukemia/page2/AllPages|archive-date=6 July 2014}}</ref> Triệu chứng có thể bao gồm chảy máu và [[bầm tím]], mệt mỏi, [[sốt]], nguy cơ nhiễm trùng tăng.<ref name=NCIBook2013 /> Các triệu chứng này xảy ra là do thiếu những tế bào máu bình thường.<ref name=NCIBook2013 /> Cách thức chẩn đoán thường là [[xét nghiệm máu]] hoặc [[sinh thiết tủy xương]].<ref name=NCIBook2013 /> | + | '''Leukemia/Lơxêmi''' là nhóm bệnh [[ung thư máu]] thường khởi phát ở [[tủy xương]] và dẫn đến một số lượng lớn [[tế bào máu]] bất thường.<ref>{{cite web|title=Leukemia|url=http://www.cancer.gov/cancertopics/types/leukemia|website=NCI|access-date=13 June 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140527085758/http://www.cancer.gov/cancertopics/types/leukemia|archive-date=27 May 2014|date=1 January 1980|quote=Cancer that starts in blood-forming tissue, such as the bone marrow, and causes large numbers of abnormal blood cells}}</ref> Các tế bào máu này không phát triển đầy đủ và được gọi là tế bào non ([[nguyên bào]]) hay tế bào leukemia.<ref name=NCIBook2013>{{cite web|title=What You Need To Know About™ Leukemia|url=http://www.cancer.gov/cancertopics/wyntk/leukemia/page2/AllPages|website=National Cancer Institute|access-date=18 June 2014|date=23 December 2013|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140706152110/http://www.cancer.gov/cancertopics/wyntk/leukemia/page2/AllPages|archive-date=6 July 2014}}</ref> Triệu chứng có thể bao gồm chảy máu và [[bầm tím]], mệt mỏi, [[sốt]], nguy cơ nhiễm trùng tăng.<ref name=NCIBook2013 /> Các triệu chứng này xảy ra là do thiếu những tế bào máu bình thường.<ref name=NCIBook2013 /> Cách thức chẩn đoán thường là [[xét nghiệm máu]] hoặc [[sinh thiết tủy xương]].<ref name=NCIBook2013 /> |
| | | |
− | Con người vẫn chưa biết nguyên nhân chính xác gây bệnh bạch cầu.<ref name=Hut2010/> Sự kết hợp của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường (không thừa hưởng) được tin là có vai trò.<ref name=Hut2010>{{cite journal|last1=Hutter|first1=JJ|title=Childhood leukemia.|journal=Pediatrics in Review|date=Jun 2010|volume=31|issue=6|pages=234–41|pmid=20516235|doi=10.1542/pir.31-6-234}}</ref> Yếu tố nguy cơ gồm có [[hút thuốc]], [[bức xạ ion hóa]], một số hóa chất (như [[benzene]]), tiền sử hóa trị, [[hội chứng Down]], và lịch sử gia đình có người mắc bệnh bạch cầu.<ref name=Hut2010 /><ref name=NCISnap /> Có bốn loại bệnh bạch cầu chính: [bệnh] bạch cầu nguyên bào bạch huyết cấp tính (ALL), bạch cầu tủy bào cấp tính (AML), bạch cầu bạch huyết bào mạn tính (CLL), bạch cầu tủy bào mạn tính (CML); cùng một số loại hiếm gặp hơn.<ref name=NCISnap>{{cite web|title=A Snapshot of Leukemia|url=http://www.cancer.gov/researchandfunding/snapshots/leukemia|website=NCI|access-date=18 June 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140704183430/http://www.cancer.gov/researchandfunding/snapshots/leukemia|archive-date=4 July 2014}}</ref><ref name=WCR2014/> Cả bệnh bạch cầu và [[lymphoma|u bạch huyết]] (lymphoma) đều thuộc một nhóm bệnh ung bướu bao quát hơn tác động đến máu, tủy xương, và [[hệ bạch huyết]], gọi là u mô bạch huyết và tạo máu.<ref>{{cite journal|last1=Vardiman|first1=JW|last2=Thiele|first2=J|last3=Arber|first3=DA|last4=Brunning|first4=RD|last5=Borowitz|first5=MJ|last6=Porwit|first6=A|last7=Harris|first7=NL|last8=Le Beau|first8=MM|last9=Hellström-Lindberg|first9=E|last10=Tefferi|first10=A|last11=Bloomfield|first11=CD|title=The 2008 revision of the World Health Organization (WHO) classification of myeloid neoplasms and acute leukemia: rationale and important changes.|journal=Blood|date=30 July 2009|volume=114|issue=5|pages=937–51|pmid=19357394|doi=10.1182/blood-2009-03-209262|s2cid=3101472|url=https://semanticscholar.org/paper/0e6fab46796aa350886328a0d034dbc1b517459c|doi-access=free}}</ref><ref>{{cite book|last1=Cătoi|first1=Alecsandru Ioan Baba, Cornel|title=Comparative oncology|date=2007|publisher=The Publishing House of the Romanian Academy|location=Bucharest|isbn=978-973-27-1457-7|page=Chapter 17|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9562/|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170910174530/https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9562/|archive-date=10 September 2017}}</ref> | + | Con người vẫn chưa biết nguyên nhân chính xác gây bệnh.<ref name=Hut2010/> Sự kết hợp của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường được tin là có vai trò.<ref name=Hut2010>{{cite journal|last1=Hutter|first1=JJ|title=Childhood leukemia.|journal=Pediatrics in Review|date=Jun 2010|volume=31|issue=6|pages=234–41|pmid=20516235|doi=10.1542/pir.31-6-234}}</ref> Yếu tố nguy cơ gồm có [[hút thuốc]], [[bức xạ ion hóa]], một số hóa chất (như [[benzene]]), tiền sử hóa trị, [[hội chứng Down]], và lịch sử gia đình có người mắc.<ref name=Hut2010 /><ref name=NCISnap /> Có bốn loại leukemia: [[leukemia cấp dòng lympho]] (ALL), [[leukemia cấp dòng tủy]] (AML), [[leukemia kinh dòng lympho]] (CLL), [[leukemia kinh dòng tủy]] (CML); cùng một số loại hiếm gặp hơn.<ref name=NCISnap>{{cite web|title=A Snapshot of Leukemia|url=http://www.cancer.gov/researchandfunding/snapshots/leukemia|website=NCI|access-date=18 June 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140704183430/http://www.cancer.gov/researchandfunding/snapshots/leukemia|archive-date=4 July 2014}}</ref><ref name=WCR2014/> Cả leukemia và [[lymphoma]] đều thuộc một nhóm bệnh ung bướu bao quát hơn tác động đến máu, tủy xương, và [[hệ bạch huyết]], gọi là [[u mô bạch huyết và tạo máu]].<ref>{{cite journal|last1=Vardiman|first1=JW|last2=Thiele|first2=J|last3=Arber|first3=DA|last4=Brunning|first4=RD|last5=Borowitz|first5=MJ|last6=Porwit|first6=A|last7=Harris|first7=NL|last8=Le Beau|first8=MM|last9=Hellström-Lindberg|first9=E|last10=Tefferi|first10=A|last11=Bloomfield|first11=CD|title=The 2008 revision of the World Health Organization (WHO) classification of myeloid neoplasms and acute leukemia: rationale and important changes.|journal=Blood|date=30 July 2009|volume=114|issue=5|pages=937–51|pmid=19357394|doi=10.1182/blood-2009-03-209262|s2cid=3101472|url=https://semanticscholar.org/paper/0e6fab46796aa350886328a0d034dbc1b517459c|doi-access=free}}</ref><ref>{{cite book|last1=Cătoi|first1=Alecsandru Ioan Baba, Cornel|title=Comparative oncology|date=2007|publisher=The Publishing House of the Romanian Academy|location=Bucharest|isbn=978-973-27-1457-7|page=Chapter 17|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9562/|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170910174530/https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9562/|archive-date=10 September 2017}}</ref> |
| | | |
− | Chữa trị có thể bao gồm kết hợp [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp đích]], [[ghép tủy]], cộng thêm [[chăm sóc hỗ trợ]] và [[chăm sóc giảm nhẹ]] khi cần.<ref name=NCISnap/> Một số loại bệnh bạch cầu nhất định có thể xử lý bằng cách theo dõi và chờ đợi.<ref name=NCISnap/> Mức độ thành công phụ thuộc vào loại bệnh và tuổi của bệnh nhân. Kết quả đã được cải thiện tại các nước phát triển.<ref name=WCR2014/> [[Tỷ lệ sống 5 năm]] bình quân ở Mỹ là 57%.<ref name=SEER>{{cite web| url = http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| title = SEER Stat Fact Sheets: Leukemia| year = 2011| publisher = National Cancer Institute| url-status = live| archive-url = https://web.archive.org/web/20160716194007/http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| archive-date = 16 July 2016| df = dmy-all}}</ref> Với trẻ em dưới 15 tuổi, con số này từ lớn hơn 60% đến 90%, tùy thuộc vào loại bệnh.<ref name=ACS2014/> Ở trẻ em bị bệnh bạch cầu cấp tính đã khỏi sau 5 năm, bệnh không có vẻ sẽ tái phát.<ref name=ACS2014>{{cite web|author1=American Cancer Society|title=Survival rates for childhood leukemia|url=http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|date=2 March 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140714204805/http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|archive-date=14 July 2014}}</ref> | + | Chữa trị có thể bao gồm kết hợp [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp đích]], [[ghép tủy]], cộng thêm [[chăm sóc hỗ trợ]] và [[chăm sóc giảm nhẹ]] khi cần.<ref name=NCISnap/> Một số loại leukemia nhất định có thể xử lý bằng cách theo dõi và chờ đợi.<ref name=NCISnap/> Mức độ thành công phụ thuộc vào loại bệnh và tuổi của bệnh nhân. Kết quả đã được cải thiện tại các nước phát triển.<ref name=WCR2014/> [[Tỷ lệ sống 5 năm]] bình quân ở Mỹ là 57%.<ref name=SEER>{{cite web| url = http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| title = SEER Stat Fact Sheets: Leukemia| year = 2011| publisher = National Cancer Institute| url-status = live| archive-url = https://web.archive.org/web/20160716194007/http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| archive-date = 16 July 2016| df = dmy-all}}</ref> Với trẻ em dưới 15 tuổi, con số này từ lớn hơn 60% đến 90%, tùy thuộc vào loại bệnh.<ref name=ACS2014/> Ở trẻ em bị leukemia cấp đã khỏi sau 5 năm, bệnh không có vẻ sẽ tái phát.<ref name=ACS2014>{{cite web|author1=American Cancer Society|title=Survival rates for childhood leukemia|url=http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|date=2 March 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140714204805/http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|archive-date=14 July 2014}}</ref> |
− | | |
− | Trong năm 2015 trên thế giới có 2,3 triệu người mắc và 353.500 người chết vì bệnh bạch cầu.<ref name=GBD2015Pre>{{cite journal|last1=GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1545–1602|pmid=27733282|doi=10.1016/S0140-6736(16)31678-6|pmc=5055577}}</ref><ref name=GBD2015De>{{cite journal|last1=GBD 2015 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1459–1544|pmid=27733281|doi=10.1016/s0140-6736(16)31012-1|pmc=5388903}}</ref> Đây là dạng ung thư phổ biến nhất ở trẻ em với 3/4 ca thuộc loại nguyên bào bạch huyết cấp tính.<ref name=NCISnap/> Tuy nhiên, hơn 90% số ca bệnh bạch cầu được chẩn đoán là ở người lớn, trong đó phổ biến nhất là hai loại tủy bào cấp tính và bạch huyết bào mạn tính.<ref name=NCISnap/><ref>{{Cite web|url=https://www.msdmanuals.com/en-pt/professional/hematology-and-oncology/leukemias/chronic-lymphocytic-leukemia-cll|title=Chronic Lymphocytic Leukemia (CLL) - Hematology and Oncology|website=MSD Manual Professional Edition|language=en-PT|access-date=2020-02-01}}</ref> Bệnh thường gặp hơn ở các nước phát triển.<ref name=WCR2014/>
| |
− | | |
− | == Phân loại ==
| |
− | {| class="wikitable" style="float: right; margin-left:15px; text-align:center"
| |
− | |+Bốn loại bệnh bạch cầu chính
| |
− | ! Kiểu tế bào !! Cấp tính !! Mạn tính
| |
− | |-
| |
− | | Bạch huyết bào hoặc<br /> nguyên bào bạch huyết || Bạch cầu nguyên bào<br /> bạch huyết cấp tính<br /> (ALL) || Bạch cầu bạch huyết<br /> bào mạn tính<br /> (CLL)
| |
− | |-
| |
− | | Tủy bào hoặc không<br /> bạch huyết bào || Bạch cầu tủy bào cấp tính <br />(AML) || Bạch cầu tủy bào mạn tính<br /> (CML)
| |
− | |}
| |
− | === Tổng quan ===
| |
− | Theo tính chất lâm sàng và bệnh lý, bệnh bạch cầu được chia thành những nhóm lớn. Lần phân chia đầu tiên là thành thể ''cấp tính'' và ''mạn tính'':
| |
− | * Bệnh bạch cầu cấp tính (lơ-xê-mi cấp) có đặc điểm số lượng tế bào máu chưa trưởng thành tăng nhanh. Sự chật chội do những tế bào này gây ra khiến tủy xương không thể sản sinh tế bào máu khỏe mạnh dẫn đến [[huyết sắc tố]] thấp và [[tiểu cầu]] thấp. Ở [[bệnh bạch cầu cấp]] đòi hỏi chữa trị lập tức bởi những tế bào ác tính tích lũy và phát triển nhanh rồi tràn vào dòng máu và lan đến những cơ quan khác của cơ thể. Thể cấp tính của bệnh bạch cầu là dạng phổ biến nhất của bệnh này ở trẻ em.
| |
− | * Bệnh bạch cầu mạn tính (lơ-xê-mi kinh) có đặc điểm sự tích lũy thừa thãi của những bạch cầu tương đối trưởng thành song vẫn dị thường, thường phát triển mất hàng tháng hoặc hàng năm. Tế bào được sản sinh với tốc độ nhanh hơn nhiều bình thường dẫn đến nhiều bạch cầu dị thường. Trong khi thể cấp tính đòi hỏi chữa trị lập tức, thể mạn tính lại đôi khi được theo dõi trong một thời gian trước khi chữa trị để đảm bảo hiệu quả trị liệu tối đa. Bệnh bạch cầu mạn đa phần thấy ở người lớn tuổi song có thể xảy ra ở bất kỳ nhóm tuổi nào.
| |
− | | |
− | == Dấu hiệu và triệu chứng ==
| |
− | [[File:Symptoms of leukemia-vi.svg|thumb|upright=1.2|Các triệu chứng phổ biến của bệnh bạch cầu cấp tính và mạn tính.]]
| |
− | Triệu chứng thường gặp nhất ở trẻ em là da dễ nổi vết thâm tím hay nhợt nhạt, [[sốt]], và [[gan]] hoặc [[lách]] to lên.<ref>{{cite journal|last1=Clarke|first1=RT|last2=Van den Bruel|first2=A|last3=Bankhead|first3=C|last4=Mitchell|first4=CD|last5=Phillips|first5=B|last6=Thompson|first6=MJ|title=Clinical presentation of childhood leukaemia: a systematic review and meta-analysis.|journal=Archives of Disease in Childhood|date=October 2016|volume=101|issue=10|pages=894–901|pmid=27647842|doi=10.1136/archdischild-2016-311251|doi-access=free}}</ref>
| |
− | | |
− | Tổn thương đến tủy xương theo kiểu những tế bào tủy xương bình thường bị thay thế bằng số lượng lớn bạch cầu không trưởng thành dẫn đến thiếu hụt [[tiểu cầu]], nhân tố quan trọng trong quá trình [[đông máu]]. Điều này đồng nghĩa người bị bệnh bạch cầu có thể dễ xuất hiện bầm tím, chảy máu quá mức, hoặc phát triển những đốm xuất huyết.
| |
− | | |
− | [[Bạch cầu]], loại tế bào tham gia chiến đấu chống [[mầm bệnh]], có thể bị áp chế hoặc loạn chức năng. Hậu quả là [[hệ miễn dịch]] của bệnh nhân không thể đẩy lui một bệnh nhiễm trùng đơn giản hoặc bắt đầu tấn công những tế bào khác của cơ thể. Vì bệnh bạch cầu ngăn chặn hệ miễn dịch hoạt động một cách bình thường, một số người đã trải qua [[nhiễm trùng]] thường xuyên, phạm vi từ viêm nhiễm [[amidan]], lở loét ở miệng, [[tiêu chảy]] đến những [[nhiễm trùng cơ hội]] hay [[viêm phổi]] đe dọa tính mạng.
| |
− | | |
− | Cuối cùng, sự thiếu hụt [[hồng cầu]] dẫn đến [[thiếu máu]] có thể gây [[khó thở]] và [[xanh xao]].
| |
− | | |
− | Một số người trải nghiệm triệu chứng khác như cảm thấy mệt mỏi, ốm, sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi đêm và những triệu chứng giống cúm khác. Ở một vài người xuất hiện buồn nôn hoặc cảm giác đầy bụng do [[lách]] và [[gan]] to lên, điều này có thể dẫn đến sụt cân không chủ ý. Tế bào non bị ảnh hưởng bởi căn bệnh có thể tập hợp lại làm sưng gan hoặc [[hạch bạch huyết]] gây đau đớn và dẫn đến buồn nôn.<ref>{{cite web|title=Leukemia|url=http://web.ebscohost.com/ehost/detail?vid=4&hid=113&sid=3db24ea4-7094-4d8a-be87-b76d351e6932%40sessionmgr13&bdata=JnNpdGU9ZWhvc3QtbGl2ZQ%3d%3d#db=mih&AN=39018085|publisher=Columbia Electronic Encyclopedia, 6th Edition|access-date=4 November 2011}}</ref>
| |
− | | |
− | Nếu tế bào non xâm lấn [[hệ thần kinh trung ương]] thì những triệu chứng thần kinh (nổi bật là [[đau đầu]]) có thể xảy ra. Triệu chứng thần kinh không phổ biến như [[đau nửa đầu]], [[co giật]], hoặc [[hôn mê]] xảy đến là hệ quả của áp lực lên [[thân não]]. Tất cả triệu chứng liên hệ với bệnh bạch cầu đều có thể do bệnh khác gây ra. Vì vậy bệnh bạch cầu luôn được chẩn đoán qua những [[xét nghiệm y tế]].
| |
− | | |
− | Thuật ngữ ''leukemia'' nghĩa là 'máu trắng' có nguồn gốc từ số đếm bạch cầu cao đặc trưng thấy ở hầu hết bệnh nhân trước điều trị. Khi quan sát một mẫu máu dưới kính hiển vi dễ dàng phát hiện lượng bạch cầu nhiều với những tế bào dư thừa thường là chưa trưởng thành hoặc loạn chức năng. Số lượng bạch cầu dư thừa còn có thể áp chế số lượng những tế bào khác gây mất cân bằng có hại thêm trong thành phần máu.
| |
− | | |
− | Một số người được chẩn đoán bệnh bạch cầu không có lượng bạch cầu cao quan sát thấy trong đếm máu thông thường. Tình trạng không phổ biến này được gọi là bệnh bạch cầu không tăng bạch cầu (''aleukemia''). Tủy xương vẫn chứa những bạch cầu ung thư phá hoại hoạt động sản xuất tế bào máu bình thường song chúng chỉ ở trong tủy chứ không đi vào dòng máu, nơi xét nghiệm máu giúp con người quan sát chúng. Với người bị bệnh bạch cầu không tăng bạch cầu, số đếm bạch cầu trong dòng máu có thể bình thường hoặc thấp. Loại này có thể xảy ra ở bất kỳ một trong bốn loại bệnh bạch cầu chính và đặc biệt phổ biến ở [[bệnh bạch cầu tế bào tóc]].<ref name=ACS1/>
| |
− | | |
− | == Nguyên nhân ==
| |
− | Cả bốn loại bệnh bạch cầu đều không xuất phát từ một nguyên nhân đơn lẻ đã biết nào. Vài nguyên nhân đã biết chỉ thấy ở tương đối ít ca.<ref name="pmid12163333">{{cite journal|vauthors=Ross JA, Kasum CM, Davies SM, Jacobs DR, Folsom AR, Potter JD|title=Diet and risk of leukemia in the Iowa Women's Health Study|journal=Cancer Epidemiol. Biomarkers Prev.|volume=11|issue=8|pages=777–81|date=August 2002|pmid=12163333|url=http://cebp.aacrjournals.org/content/11/8/777.long|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170910174529/http://cebp.aacrjournals.org/content/11/8/777.long|archive-date=10 September 2017}}</ref> Con người không biết nguyên nhân ở đa số ca mắc. Các loại bệnh bạch cầu khác nhau có vẻ có nguyên nhân khác nhau.
| |
− | | |
− | Cũng như những ung thư khác, bệnh bạch cầu là hệ quả của những đột biến trong [[DNA]]. Những đột biến nhất định có thể khởi động bệnh bạch cầu bằng cách kích hoạt [[gen sinh ung]] hoặc làm bất hoạt [[gen đè nén bướu]], từ đó phá vỡ sự điều chỉnh biệt hóa, phân chia, và chết tế bào. Đột biến có thể tự nhiên phát sinh hoặc là kết quả của việc tiếp xúc với [[bức xạ]] hoặc [[chất gây ung thư]].<ref>{{Cite journal|title = Defining AML and MDS second cancer risk dynamics after diagnoses of first cancers treated or not with radiation|journal = Leukemia|volume = 30|issue = 2|pages = 285–294|doi = 10.1038/leu.2015.258|pmid = 26460209|first1 = T|last1 = Radivoyevitch|first2 = R K|last2 = Sachs|first3 = R P|last3 = Gale|first4 = R J|last4 = Molenaar|first5 = D J|last5 = Brenner|first6 = B T|last6 = Hill|first7 = M E|last7 = Kalaycio|first8 = H E|last8 = Carraway|first9 = S|last9 = Mukherjee|year = 2015|s2cid = 22100511|url = https://www.semanticscholar.org/paper/dd7c658c3baef9720201395628c88a8047934977}}</ref>
| |
− | | |
− | Ở người trưởng thành, những nguyên nhân đã biết là [[bức xạ ion hóa]] tự nhiên và nhân tạo, một số [[virus]] như [[virus hướng bạch huyết T ở người]] cùng một số hóa chất, nổi bật là [[benzene]] và các chất [[hóa trị]] alkyl hóa dùng để trị u ác trước đó.<ref name="isbn1-55009-111-5">{{cite book|author=Wiernik, Peter H.|title=Adult leukemias|publisher=B. C. Decker|location=New York|year=2001|pages=3–15|isbn=978-1-55009-111-3}}</ref><ref name="isbn1-893441-36-9">{{cite book |author1=Robinette, Martin S. |author2=Cotter, Susan |author3=Van de Water |title=Quick Look Series in Veterinary Medicine: Hematology|publisher=Teton NewMedia|year=2001|page=105|isbn=978-1-893441-36-1}}</ref><ref name="isbn0-8247-0170-4">{{cite book|author1=Stass, Sanford A. |author2=Schumacher, Harold R. |author3=Rock, William R. |title=Handbook of hematologic pathology|url=https://archive.org/details/handbookhematolo00schu |url-access=limited |publisher=Marcel Dekker|location=New York, N.Y|year=2000|pages=[https://archive.org/details/handbookhematolo00schu/page/n208 193]–194|isbn=978-0-8247-0170-3}}</ref> Hút thuốc lá được liên hệ với sự gia tăng nguy cơ nhẹ hình thành [[bệnh bạch cầu tủy bào cấp tính]] ở người lớn.<ref name="isbn1-55009-111-5" /> Các nghiên cứu đoàn hệ và bệnh chứng ám chỉ việc tiếp xúc với một số chất hóa dầu và thuốc nhuộm tóc là nguyên nhân dẫn đến một số dạng bệnh bạch cầu. Chế độ ăn không hoặc có ảnh hưởng rất ít, dù vậy ăn nhiều rau có thể mang lại lợi ích bảo vệ nhỏ.<ref name="pmid12163333" />
| |
− | | |
− | Virus cũng được liên hệ với một số dạng bệnh bạch cầu. Ví dụ HTLV-1 gây ra bệnh bạch cầu tế bào T trưởng thành.<ref>{{cite book|last=Leonard|first=Barry|title=Leukemia: A Research Report|year=1998|publisher=DIANE Publishing|isbn=978-0-7881-7189-5|page=[https://books.google.com/books?id=VfFCVvX9btYC&pg=PA7 7]|url=https://books.google.com/books?id=VfFCVvX9btYC&q=leukemia}}</ref>
| |
− | | |
− | Có báo cáo về một vài ca lây truyền từ mẹ sang con (đứa con bị bệnh bạch cầu do người mẹ mang bệnh trong thai kỳ).<ref name="isbn1-55009-111-5" /> Trẻ em có mẹ sử dụng thuốc sinh sản để kích hoạt rụng trứng có vẻ dễ mắc bệnh bạch cầu trong thời thơ ấu hơn gấp đôi những đứa trẻ khác.<ref name="Rudant2012">{{cite journal |vauthors=Rudant J, Amigou A, Orsi L, Althaus T, Leverger G, Baruchel A, Bertrand Y, Nelken B, Plat G, Michel G, Sirvent N, Chastagner P, Ducassou S, Rialland X, Hémon D, Clavel J |title=Fertility treatments, congenital malformations, fetal loss, and childhood acute leukemia: the ESCALE study (SFCE) |journal=Pediatr Blood Cancer |volume=60 |issue=2 |pages=301–8 |year=2013 |pmid=22610722 |doi=10.1002/pbc.24192 |s2cid=26010916 }}</ref>
| |
− | | |
− | === Bức xạ ===
| |
− | [[Sr-90]], biệt danh kẻ tìm xương, phát xạ liều lượng lớn từ các sự cố [[lò phản ứng hạt nhân]] làm tăng nguy cơ [[ung thư xương]] và bệnh bạch cầu ở động vật cũng như con người.<ref>{{cite web|title=Sr-90 is known to increase the risk of bone cancer and leukemia in animals, and is presumed to do so in people; from google (nuclear reactor emit tritium) result 1, 2, 3|url=https://www.nrc.gov/reading-rm/doc-collections/fact-sheets/tooth-fairy.html|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170720060330/https://www.nrc.gov/reading-rm/doc-collections/fact-sheets/tooth-fairy.html|archive-date=20 July 2017}}</ref>
| |
− | | |
− | === Di truyền ===
| |
− | Một số người mang bẩm chất di truyền có thiên hướng phát triển bệnh bạch cầu, điều này được chứng minh bởi lịch sử gia đình và những nghiên cứu song sinh.<ref name="isbn1-55009-111-5" /> Nhóm người bị tác động có thể có một hoặc nhiều gen chung. Trong một số trường hợp, người gia đình có xu hướng hình thành bệnh bạch cầu cùng loại với thành viên khác. Ở những gia đình khác, người bị tác động có thể mắc những dạng bệnh bạch cầu hay ung thư máu khác nhau.<ref name="isbn1-55009-111-5" />
| |
− | | |
− | Ngoài những vấn đề di truyền trên, người mà có biến dị nhiễm sắc thể hoặc tình trạng di truyền nhất định khác có nguy cơ mắc bệnh bạch cầu cao hơn.<ref name="isbn1-893441-36-9" /> Ví dụ, người bị [[hội chứng Down]] có nguy cơ gia tăng đáng kể mắc các dạng bạch cầu cấp tính (nhất là bạch cầu tủy bào cấp tính), và [[thiếu máu Fanconi]] cũng là yếu tố rủi ro dẫn tới sự phát triển của bạch cầu tủy bào cấp tính..<ref name="isbn1-55009-111-5" /> Đột biến ở gen SPRED1 được liên hệ với khuynh hướng bệnh bạch cầu ở trẻ em.<ref>{{cite journal | pmid = 19643996 | year = 2009 | last1 = Pasmant | first1 = E | title = SPRED1 disorder and predisposition to leukemia in children | journal = Blood | volume = 114 | issue = 5 | pages = 1131 | last2 = Ballerini | first2 = P | last3 = Lapillonne | first3 = H | last4 = Perot | first4 = C | last5 = Vidaud | first5 = D | last6 = Leverger | first6 = G | last7 = Landman-Parker | first7 = J | doi = 10.1182/blood-2009-04-218503 | doi-access = free }}</ref>
| |
− | | |
− | Bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính có dính dáng tới một dị thường di truyền được gọi là [[chuyển đoạn Philadelphia]]. 95% người mắc dạng này mang đột biến Philadelphia, tuy nhiên điều này không chỉ có riêng ở bạch cầu tủy bào mạn tính mà còn thấy ở những loại bệnh bạch cầu khác.<ref>{{Cite journal|last1=Salesse|first1=Stephanie|last2=Verfaillie|first2=Catherine M.|date=9 December 2002|title=BCR/ABL: from molecular mechanisms of leukemia induction to treatment of chronic myelogenous leukemia|journal=Oncogene|language=en|volume=21|issue=56|pages=8547–8559|doi=10.1038/sj.onc.1206082|pmid=12476301|issn=0950-9232|doi-access=free}}</ref><ref>{{Cite web|url=https://www.cancer.gov/publications/dictionaries/cancer-terms?cdrid=44179|title=NCI Dictionary of Cancer Terms|website=National Cancer Institute|language=en|access-date=15 February 2017|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170216141643/https://www.cancer.gov/publications/dictionaries/cancer-terms?cdrid=44179|archive-date=16 February 2017|date=2 February 2011}}</ref><ref>{{Cite web|url=https://www.cancer.org/cancer/chronic-myeloid-leukemia/causes-risks-prevention/what-causes.html|title=Do We Know What Causes Chronic Myeloid Leukemia?|website=www.cancer.org|access-date=15 February 2017|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170216144606/https://www.cancer.org/cancer/chronic-myeloid-leukemia/causes-risks-prevention/what-causes.html|archive-date=16 February 2017}}</ref><ref>{{Cite web|url=http://www.macmillan.org.uk/information-and-support/leukaemia/leukaemia-chronic-myeloid/understanding-cancer/what-is-leukaemia.html|title=What is chronic myeloid leukaemia? (CML) – Understanding – Macmillan Cancer Support|website=www.macmillan.org.uk|language=en|access-date=15 February 2017|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170216133037/http://www.macmillan.org.uk/information-and-support/leukaemia/leukaemia-chronic-myeloid/understanding-cancer/what-is-leukaemia.html|archive-date=16 February 2017}}</ref>
| |
− | | |
− | === Bức xạ không ion hóa ===
| |
− | Vấn đề bức xạ không ion hóa có gây bệnh bạch cầu hay không đã được nghiên cứu trong vài thập kỷ. Tổ công tác chuyên môn của Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế đã xem xét kỹ lưỡng toàn bộ dữ liệu về năng lượng điện từ tần số cực thấp (ELF) và tĩnh, điều xảy ra tự nhiên và liên quan đến việc tạo, truyền, và sử dụng năng lượng điện.<ref name="isbn92-832-1280-0">{{cite book|title=Non-Ionizing Radiation, Part 1: Static and Extremely Low-Frequency (ELF) Electric and Magnetic Fields (IARC Monographs on the Evaluation of the Carcinogenic Risks)|publisher=World Health Organisation|location=Geneva|year=2002|pages=332–333, 338|isbn=978-92-832-1280-5|url=http://monographs.iarc.fr/ENG/Monographs/vol80/index.php|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20081206231737/http://monographs.iarc.fr/ENG/Monographs/vol80/index.php|archive-date=6 December 2008}}</ref> Họ kết luận có bằng chứng hạn chế chỉ ra từ trường tần số cực thấp mức cao có thể gây ra một số ca bệnh bạch cầu ở trẻ em.<ref name="isbn92-832-1280-0" /> Không có bằng chứng về mối quan hệ với bệnh bạch cầu hay những dạng ác tính khác ở người lớn.<ref name="isbn92-832-1280-0" /> Do việc tiếp xúc với mức ELF như vậy không phổ biến, [[Tổ chức Y tế Thế giới]] kết luận phơi nhiễm ELF, nếu sau này được chứng minh là nguyên nhân, sẽ chỉ gây 100 đến 2.400 ca toàn cầu mỗi năm, tương ứng 0,2 đến 4,9% tổng số ca bệnh bạch cầu trẻ em (khoảng 0,03 đến 0,9% mọi ca bệnh bạch cầu).<ref name="urlWHO | Electromagnetic fields and public health">{{cite web|url=https://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs322/en/index.html|title=WHO | Electromagnetic fields and public health|access-date=18 February 2009|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20090216160809/http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs322/en/index.html|archive-date=16 February 2009}}</ref>
| |
− | | |
− | == Chẩn đoán ==
| |
− | Chẩn đoán thường dựa vào [[công thức máu|đếm máu tổng số]] lặp lại và kiểm tra tủy xương sau khi phát hiện những triệu chứng. Thi thoảng, [[xét nghiệm máu]] có thể không cho biết một người bị bệnh bạch cầu, nhất là vào giai đoạn sớm của bệnh hoặc trong lúc thuyên giảm. Có thể tiến hành sinh thiết hạch bạch huyết để chẩn đoán những loại bệnh bạch cầu nhất định trong những tình huống nhất định.
| |
− | | |
− | Tiếp sau chẩn đoán, các xét nghiệm hóa học máu giúp xác định mức độ tổn thương gan và thận hoặc tác động của hóa trị đến bệnh nhân. Khi lo ngại về những tổn thương khác do bệnh bạch cầu, bác sĩ có thể sử dụng [[X quang]], [[chụp cộng hưởng từ]] (MRI), hay [[siêu âm]]. Những biện pháp này có thể chỉ ra tác động của bệnh bạch cầu đến những bộ phận cơ thể như xương (X quang), não (MRI), hay thận, lách, và gan (siêu âm). Chụp CT có thể được dùng để kiểm tra hạch bạch huyết ở ngực, dù vậy điều này không phổ biến.
| |
− | | |
− | Mặc cho việc sử dụng những phương pháp trên để chẩn đoán bệnh bạch cầu, nhiều người không được chẩn đoán vì nhiều triệu chứng là không rõ ràng, không đặc biệt, và có thể liên quan đến bệnh khác. Vì lý do này, Hội Ung thư Hoa Kỳ ước tính có ít nhất một phần năm người bị bệnh bạch cầu chưa được chẩn đoán.<ref name=ACS1>{{cite web|url=http://www.cancer.org/docroot/cri/content/cri_2_4_3x_how_is_leukemia_diagnosed_62.asp |title=How is Leukemia Diagnosed? |author=American Cancer Society |year=2010 |work=Detailed Guide: Leukemia – Adult Chronic |publisher=American Cancer Society |access-date=4 May 2010 |url-status=dead |archive-url=https://web.archive.org/web/20100405215530/http://www.cancer.org/docroot/cri/content/cri_2_4_3x_how_is_leukemia_diagnosed_62.asp |archive-date=5 April 2010 }}</ref>
| |
| | | |
| + | Trong năm 2015 trên thế giới có 2,3 triệu người mắc và 353.500 người chết vì leukemia.<ref name=GBD2015Pre>{{cite journal|last1=GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1545–1602|pmid=27733282|doi=10.1016/S0140-6736(16)31678-6|pmc=5055577}}</ref><ref name=GBD2015De>{{cite journal|last1=GBD 2015 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1459–1544|pmid=27733281|doi=10.1016/s0140-6736(16)31012-1|pmc=5388903}}</ref> Đây là dạng ung thư phổ biến nhất ở trẻ em với 3/4 ca thuộc loại nguyên bào lympho cấp.<ref name=NCISnap/> Tuy nhiên, hơn 90% số ca bệnh được chẩn đoán là ở người lớn, trong đó phổ biến nhất là hai loại tủy bào cấp tính và lympho bào mạn tính.<ref name=NCISnap/><ref>{{Cite web|url=https://www.msdmanuals.com/en-pt/professional/hematology-and-oncology/leukemias/chronic-lymphocytic-leukemia-cll|title=Chronic Lymphocytic Leukemia (CLL) - Hematology and Oncology|website=MSD Manual Professional Edition|access-date=2020-02-01}}</ref> Bệnh thường gặp hơn ở các nước phát triển.<ref name=WCR2014>{{cite book|title=World Cancer Report 2014.|date=2014|publisher=World Health Organization|isbn=978-9283204299|pages=Chapter 5.13}}</ref> |
| + | {{clear}} |
| == Tham khảo == | | == Tham khảo == |
| {{Reflist}} | | {{Reflist}} |