Khác biệt giữa các bản “Quốc danh Việt Nam/đang phát triển”
Dòng 33: Dòng 33:
 
|-
 
|-
 
|111 TCN - 938<br>1407 - 1427
 
|111 TCN - 938<br>1407 - 1427
|Giao Chỉ<ref>Theo giáo sư [[Trần Như Vĩnh Lạc]] (Đoàn Thế Ngữ), chữ ''giao-chỉ'' (交趾, 交阯) có lẽ là kí âm Việt (cổ âm : K'vượt, Gượt, Vượt).</ref><br>交趾 / 交阯
+
|Giao Chỉ<ref>Theo giáo sư [[Trần Như Vĩnh Lạc]] (Đoàn Thế Ngữ), chữ ''giao-chỉ'' (交趾, 交阯) có lẽ là kí âm Việt (cổ âm : K'vượt, gượt, vượt).</ref><br>交趾 / 交阯
 
|[[Bắc thuộc]]
 
|[[Bắc thuộc]]
 
|-
 
|-

Phiên bản lúc 03:10, ngày 5 tháng 10 năm 2020

Bảng kê danh xưng chính thức và không chính thức trong trường kì lịch sử tại lĩnh thổ tương ứng Việt Nam ngày nay.

Tồn nghi

Hầu hết ở thời sơ sử, chưa có cứ liệu xác minh thỏa đáng ở cấp độ khoa học.

Thời gian Quốc danh Chính thể
2879 - 2524 TCN Xích Quỷ
赤鬼
Hồng Bàng thị - Hùng vương
2524 - 258 TCN Văn Lang
Urang
文郎
Hồng Bàng thị - Hùng vương
257 - 207 / 179 TCN Âu Lạc
Anak
甌雒
Hồng Bàng thị - An Dương vương
40 - 43 Lĩnh Nam
嶺南
Hồng Bàng thị - Trưng vương

Chính thức

Hầu như tồn tại ở giai đoạn đã có hiện vật bằng văn bản và thông qua khảo cổ, được chứng nhận ở cấp độ khoa học.

Thời gian Quốc danh Chính thể
111 TCN - 938
1407 - 1427
Giao Chỉ[1]
交趾 / 交阯
Bắc thuộc
203 - 544
602 - 607
Giao châu
交州
Bắc thuộc
544 - 602 Vạn Xuân
萬春
Tiền Lý triều
679 - 757
766 - 866
An Nam
安南
Bắc thuộc
757 - 766 Trấn Nam
鎮南
Bắc thuộc
866 - 965 Tĩnh Hải
靜海
Bắc thuộc
968 - 1054 Đại Cồ Việt[2]
大瞿越
Đinh triều
Tiền Lê triều
Lý triều
1054 - 1400
1428 - 1804
Đại Việt[3]
大越
Lý triều
Trần triều
Hậu Lê triều
Mạc triều

Tây Sơn triều
Nguyễn triều
1400 - 1407 Đại Ngu
大虞
Hồ triều
1804 - 1839 Việt Nam
越南
Nguyễn triều
Đại Nam
大南
1839 - 1945 Nguyễn triều

Xem thêm

Tham khảo

  1. Theo giáo sư Trần Như Vĩnh Lạc (Đoàn Thế Ngữ), chữ giao-chỉ (交趾, 交阯) có lẽ là kí âm Việt (cổ âm : K'vượt, gượt, vượt).
  2. Theo khảo cổ gia Nguyễn Thị Hậu, cồ-việt có thể tương tự trường hợp giao-chỉ về ý nghĩa, tức đọc Việt (越) theo lối cổ. Vậy Đại Cồ Việt là 大越.
  3. Theo bà Nguyễn Thị Hậu, đại-việt là sự chuẩn hóa mới lối phát âm quốc danh của Lý triều, nhưng nguyên nghĩa.