Bản mẫu:Bảng tuần hoàn (tên nhóm)
Các nhóm trong Bảng tuần hoàn
| |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số nhóm | 1 | 2 | 3b | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | |
ACS (Hoa Kỳ) | IA | IIA | IIIB | IVB | VB | VIB | VIIB | VIIIB | IB | IIB | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA | VIIIA | |||
IUPAC (châu Âu) | IA | IIA | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA | VIII | IB | IIB | IIIB | IVB | VB | VIB | VIIB | Nhóm 0 | |||
Tên thông thường | Kim loại kiềm | Kim loại kiềm thổ | Kim loại bay hơi | Chacogen | Halogen | Khí hiếm | |||||||||||||
Theo nguyên tố đại diện | Nhóm liti | Nhóm Beri | Nhóm Scandi | Nhóm Titan | Nhóm Vanadi | Nhóm Crom | Nhóm Mangan | Nhóm Sắt | Nhóm Coban | Nhóm Nickel | Nhóm Đồng | Nhóm kẽm | Nhóm Bo | Nhóm Cacbon | Nhóm Nitơ | Nhóm Oxi | Nhóm Flo | Nhóm Hêli (hoặc Neon) | |
Chu kỳ 1 | Hiđrô | He | |||||||||||||||||
Chu kỳ | Li | Be | B | C | N | O | F | Ne | |||||||||||
Chu kỳ 3 | Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar | |||||||||||
Chu kỳ 4 | K | Ca | Sc | Ti | V | Cr | Mn | Fe | Co | Ni | Cu | Zn | Ga | Ge | As | Se | Br | Kr | |
Chu kỳ 5 | Rb | Sr | khối fb | Y | Zr | Nb | Mo | Tc | Ru | Rh | Pd | Ag | Cd | In | Sn | Sb | Te | I | Xe |
Chu kỳ 6 | Cs | Ba | La–Yb | Lub | Hf | Ta | W | Re | Os | Ir | Pt | Au | Hg | Tl | Pb | Bi | Po | At | Rn |
Chu kỳ7 | Fr | Ra | Ac–No | Lrb | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Uut | Fl | Uup | Lv | Uus | Uuo |
a Hiđrô (H), mặc dù ở cột 1, không được xem là kim loại kiềm. | |||||||||||||||||||
b Nhóm 3: có nguồn cho Luteti (Lu) và Lawrenci(Lr) thêm vào; khối f (với các họ lantan và actini cũng có thể có mặt. | |||||||||||||||||||
c Cách đặt tên này đã bị IUPAC đề xuất bãi bỏ. |
Tham khảo
- ↑ Fluck, E. (1988), "New Notations in the Periodic Table" (PDF), Pure Appl. Chem., IUPAC, 60 (3): 431–436, doi:10.1351/pac198860030431, truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012
- ↑ Leigh, G. J. (1990), Nomenclature of Inorganic Chemistry: Recommendations 1990, Blackwell Science, ISBN 0-632-02494-1
- ↑ IUPAC (2005), nomenclature of innorganic chemistry (PDF), tr. 51, truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013
Tài liệu bản mẫu[tạo]
Các thành viên có thể thử nghiệm thử (tạo | sao) và kiểm thử (tạo) của bản mẫu này. Xin hãy thêm thể loại cho trang tài liệu /doc. Trang con của bản mẫu. |