Dòng 13: | Dòng 13: | ||
# Ông [[Filip]] (פיליפוס). | # Ông [[Filip]] (פיליפוס). | ||
# Ông [[Bartolmay]] (בר-תולמי), thường gọi Nathaniel (נתנאל). | # Ông [[Bartolmay]] (בר-תולמי), thường gọi Nathaniel (נתנאל). | ||
− | # Ông [[ | + | # Ông [[Toma]] (תומאס). |
# Ông [[Yaakov Nhỏ]] con cụ Halafi (יעקב בן חַלְפַי). | # Ông [[Yaakov Nhỏ]] con cụ Halafi (יעקב בן חַלְפַי). | ||
# Ông [[Mattay]] (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông [[Yaakov Nhỏ]]. | # Ông [[Mattay]] (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông [[Yaakov Nhỏ]]. | ||
Dòng 24: | Dòng 24: | ||
==Liên kết== | ==Liên kết== | ||
{{reflist|4}} | {{reflist|4}} | ||
+ | ===Quốc văn=== | ||
+ | * Lược khảo 12 tông đồ [https://www.conggiao.org/12-thanh-tong-do/ 1] [https://www.songtinmungtinhyeu.org/?open=contents&display=2&id=2623 2] | ||
+ | * [https://dbtgvn.net/cauchuyentruyengiao/detail/1605 Điều gì xảy ra với 12 vị tông đồ] | ||
+ | ===Ngoại văn=== | ||
+ | * Evans, Craig A.. Fabricating Jesus : How Modern Scholars Distort the Gospels. Downers Grove, IL: Ivp Books, 2008. | ||
+ | * Harrison, Everett F. Baker’s Dictionary of Theology (1960), article ''Apostle'', Library of Congress Catalog Card Number : 60-7333. | ||
[[Thể loại:Công giáo]] | [[Thể loại:Công giáo]] | ||
[[Thể loại:Truyền thuyết]] | [[Thể loại:Truyền thuyết]] |
Phiên bản lúc 04:01, ngày 24 tháng 10 năm 2020
Mười hai tông đồ (tiếng Do Thái : שנים-עשר השליחים, tiếng Hi Lạp : Δώδεκα Απόστολοι, tiếng Latin : Duodecim-autem Apostolorum) là nhóm nhân vật thứ trong Tân Ước được tuyên thánh.
Lịch sử
Mười hai tông đồ thường được nhận thức là các Cơ Đốc hữu ban đầu. Họ vốn là môn đệ của đức Yehoshua, được Ngài dạy làm người công chính để đi truyền giảng Phúc Âm và tịch tà, qua đó phát triển Thánh Hội mà đức YHWH đã chúc phước.
Nhóm Mười Hai được Tân Ước nguyên bản nhắc thảy 79 lần : 10 trong Phúc âm nhất lãm, 28 trong Sứ đồ hành truyện, 38 trong Đại công thư tín và 3 trong Khải huyền lục. Ngày nay được cả tông tòa Công giáo và thượng tòa Chính Thống giáo tuyên thánh.
Theo Phúc âm nhất lãm, nhóm Mười Hai đều quê ở Galil, gồm :
- Ông Shimon con cụ Yochanan (שמעון בן יוחנן), còn gọi Petros Đá, được Chúa chọn làm hội trưởng.
- Ông Andreas (אנדראס), bào đệ ông Petros, vốn là đệ tử ông Yohanan Tẩy Giả.
- Ông Yaakov Lớn con cụ Zavdi (יעקב בן זבדי).
- Ông Yohanan Tông Đồ (יוחנן בן זבדי), bào đệ ông Yaakov.
- Ông Filip (פיליפוס).
- Ông Bartolmay (בר-תולמי), thường gọi Nathaniel (נתנאל).
- Ông Toma (תומאס).
- Ông Yaakov Nhỏ con cụ Halafi (יעקב בן חַלְפַי).
- Ông Mattay (מתי בן חלפי), còn gọi Levi (לוי), nhị đệ ông Yaakov Nhỏ.
- Ông Shimon Quá Khích (שמעון הקנאי).
- Ông Yehudah Ishkerayot (יהודה איש־קריות).
- Ông Tadeus (תדיאוס), tam đệ ông Yaakov Nhỏ.
Sau khi ông Yehudah Ishkerayot tự vẫn, ông Matityahu (מַתִּתְיָהוּ) được thế chỗ. Ngoại trừ ông Yehudah Ishkerayot bị coi tội đồ, mười hai ông còn lại được giáo hội tuyên thánh.
Tham khảo
Liên kết
Quốc văn
- Lược khảo 12 tông đồ 1 2
- Điều gì xảy ra với 12 vị tông đồ
Ngoại văn
- Evans, Craig A.. Fabricating Jesus : How Modern Scholars Distort the Gospels. Downers Grove, IL: Ivp Books, 2008.
- Harrison, Everett F. Baker’s Dictionary of Theology (1960), article Apostle, Library of Congress Catalog Card Number : 60-7333.