(Không hiển thị 61 phiên bản của cùng người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
− | + | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | |
− | |||
− | |||
{{Infobox medical condition | {{Infobox medical condition | ||
− | | name = | + | | name = Leukemia/Lơxêmi |
− | | synonyms = | + | | synonyms = Bệnh bạch cầu, ung thư bạch cầu, máu trắng |
| image = acute_leukemia-ALL.jpg | | image = acute_leukemia-ALL.jpg | ||
− | | caption = Chất hút tủy xương của một người mắc | + | | caption = Chất hút tủy xương của một người mắc [[leukemia cấp dòng lympho]], [[nhuộm Wright]] |
| field = [[Huyết học]], [[ung thư học]] | | field = [[Huyết học]], [[ung thư học]] | ||
| symptoms = Chảy máu, [[bầm tím]], mệt mỏi, sốt, nguy cơ nhiễm trùng tăng<ref name=NCIBook2013/> | | symptoms = Chảy máu, [[bầm tím]], mệt mỏi, sốt, nguy cơ nhiễm trùng tăng<ref name=NCIBook2013/> | ||
Dòng 23: | Dòng 21: | ||
| deaths = 353.500 (2015)<ref name=GBD2015De/> | | deaths = 353.500 (2015)<ref name=GBD2015De/> | ||
}} | }} | ||
− | ''' | + | '''Leukemia/Lơxêmi''' là nhóm bệnh [[ung thư máu]] thường khởi phát ở [[tủy xương]] và dẫn đến một số lượng lớn [[tế bào máu]] bất thường.<ref>{{cite web|title=Leukemia|url=http://www.cancer.gov/cancertopics/types/leukemia|website=NCI|access-date=13 June 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140527085758/http://www.cancer.gov/cancertopics/types/leukemia|archive-date=27 May 2014|date=1 January 1980|quote=Cancer that starts in blood-forming tissue, such as the bone marrow, and causes large numbers of abnormal blood cells}}</ref> Các tế bào máu này không phát triển đầy đủ và được gọi là tế bào non ([[nguyên bào]]) hay tế bào leukemia.<ref name=NCIBook2013>{{cite web|title=What You Need To Know About™ Leukemia|url=http://www.cancer.gov/cancertopics/wyntk/leukemia/page2/AllPages|website=National Cancer Institute|access-date=18 June 2014|date=23 December 2013|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140706152110/http://www.cancer.gov/cancertopics/wyntk/leukemia/page2/AllPages|archive-date=6 July 2014}}</ref> Triệu chứng có thể bao gồm chảy máu và [[bầm tím]], mệt mỏi, [[sốt]], nguy cơ nhiễm trùng tăng.<ref name=NCIBook2013 /> Các triệu chứng này xảy ra là do thiếu những tế bào máu bình thường.<ref name=NCIBook2013 /> Cách thức chẩn đoán thường là [[xét nghiệm máu]] hoặc [[sinh thiết tủy xương]].<ref name=NCIBook2013 /> |
− | Con người vẫn chưa biết nguyên nhân chính xác gây bệnh | + | Con người vẫn chưa biết nguyên nhân chính xác gây bệnh.<ref name=Hut2010/> Sự kết hợp của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường được tin là có vai trò.<ref name=Hut2010>{{cite journal|last1=Hutter|first1=JJ|title=Childhood leukemia.|journal=Pediatrics in Review|date=Jun 2010|volume=31|issue=6|pages=234–41|pmid=20516235|doi=10.1542/pir.31-6-234}}</ref> Yếu tố nguy cơ gồm có [[hút thuốc]], [[bức xạ ion hóa]], một số hóa chất (như [[benzene]]), tiền sử hóa trị, [[hội chứng Down]], và lịch sử gia đình có người mắc.<ref name=Hut2010 /><ref name=NCISnap /> Có bốn loại leukemia: [[leukemia cấp dòng lympho]] (ALL), [[leukemia cấp dòng tủy]] (AML), [[leukemia kinh dòng lympho]] (CLL), [[leukemia kinh dòng tủy]] (CML); cùng một số loại hiếm gặp hơn.<ref name=NCISnap>{{cite web|title=A Snapshot of Leukemia|url=http://www.cancer.gov/researchandfunding/snapshots/leukemia|website=NCI|access-date=18 June 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140704183430/http://www.cancer.gov/researchandfunding/snapshots/leukemia|archive-date=4 July 2014}}</ref><ref name=WCR2014/> Cả leukemia và [[lymphoma]] đều thuộc một nhóm bệnh ung bướu bao quát hơn tác động đến máu, tủy xương, và [[hệ bạch huyết]], gọi là [[u mô bạch huyết và tạo máu]].<ref>{{cite journal|last1=Vardiman|first1=JW|last2=Thiele|first2=J|last3=Arber|first3=DA|last4=Brunning|first4=RD|last5=Borowitz|first5=MJ|last6=Porwit|first6=A|last7=Harris|first7=NL|last8=Le Beau|first8=MM|last9=Hellström-Lindberg|first9=E|last10=Tefferi|first10=A|last11=Bloomfield|first11=CD|title=The 2008 revision of the World Health Organization (WHO) classification of myeloid neoplasms and acute leukemia: rationale and important changes.|journal=Blood|date=30 July 2009|volume=114|issue=5|pages=937–51|pmid=19357394|doi=10.1182/blood-2009-03-209262|s2cid=3101472|url=https://semanticscholar.org/paper/0e6fab46796aa350886328a0d034dbc1b517459c|doi-access=free}}</ref><ref>{{cite book|last1=Cătoi|first1=Alecsandru Ioan Baba, Cornel|title=Comparative oncology|date=2007|publisher=The Publishing House of the Romanian Academy|location=Bucharest|isbn=978-973-27-1457-7|page=Chapter 17|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9562/|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20170910174530/https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9562/|archive-date=10 September 2017}}</ref> |
− | Chữa trị có thể bao gồm kết hợp [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp đích]], [[ghép tủy]], cộng thêm [[chăm sóc hỗ trợ]] và [[chăm sóc giảm nhẹ]] khi cần.<ref name=NCISnap/> Một số loại | + | Chữa trị có thể bao gồm kết hợp [[hóa trị]], [[xạ trị]], [[liệu pháp đích]], [[ghép tủy]], cộng thêm [[chăm sóc hỗ trợ]] và [[chăm sóc giảm nhẹ]] khi cần.<ref name=NCISnap/> Một số loại leukemia nhất định có thể xử lý bằng cách theo dõi và chờ đợi.<ref name=NCISnap/> Mức độ thành công phụ thuộc vào loại bệnh và tuổi của bệnh nhân. Kết quả đã được cải thiện tại các nước phát triển.<ref name=WCR2014/> [[Tỷ lệ sống 5 năm]] bình quân ở Mỹ là 57%.<ref name=SEER>{{cite web| url = http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| title = SEER Stat Fact Sheets: Leukemia| year = 2011| publisher = National Cancer Institute| url-status = live| archive-url = https://web.archive.org/web/20160716194007/http://seer.cancer.gov/statfacts/html/leuks.html#incidence-mortality| archive-date = 16 July 2016| df = dmy-all}}</ref> Với trẻ em dưới 15 tuổi, con số này từ lớn hơn 60% đến 90%, tùy thuộc vào loại bệnh.<ref name=ACS2014/> Ở trẻ em bị leukemia cấp đã khỏi sau 5 năm, bệnh không có vẻ sẽ tái phát.<ref name=ACS2014>{{cite web|author1=American Cancer Society|title=Survival rates for childhood leukemia|url=http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|date=2 March 2014|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20140714204805/http://www.cancer.org/cancer/leukemiainchildren/overviewguide/childhood-leukemia-overview-survival-rates|archive-date=14 July 2014}}</ref> |
+ | Trong năm 2015 trên thế giới có 2,3 triệu người mắc và 353.500 người chết vì leukemia.<ref name=GBD2015Pre>{{cite journal|last1=GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1545–1602|pmid=27733282|doi=10.1016/S0140-6736(16)31678-6|pmc=5055577}}</ref><ref name=GBD2015De>{{cite journal|last1=GBD 2015 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators.|title=Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.|journal=Lancet|date=8 October 2016|volume=388|issue=10053|pages=1459–1544|pmid=27733281|doi=10.1016/s0140-6736(16)31012-1|pmc=5388903}}</ref> Đây là dạng ung thư phổ biến nhất ở trẻ em với 3/4 ca thuộc loại nguyên bào lympho cấp.<ref name=NCISnap/> Tuy nhiên, hơn 90% số ca bệnh được chẩn đoán là ở người lớn, trong đó phổ biến nhất là hai loại tủy bào cấp tính và lympho bào mạn tính.<ref name=NCISnap/><ref>{{Cite web|url=https://www.msdmanuals.com/en-pt/professional/hematology-and-oncology/leukemias/chronic-lymphocytic-leukemia-cll|title=Chronic Lymphocytic Leukemia (CLL) - Hematology and Oncology|website=MSD Manual Professional Edition|access-date=2020-02-01}}</ref> Bệnh thường gặp hơn ở các nước phát triển.<ref name=WCR2014>{{cite book|title=World Cancer Report 2014.|date=2014|publisher=World Health Organization|isbn=978-9283204299|pages=Chapter 5.13}}</ref> | ||
{{clear}} | {{clear}} | ||
== Tham khảo == | == Tham khảo == | ||
{{Reflist}} | {{Reflist}} |
Bản hiện tại lúc 08:52, ngày 11 tháng 6 năm 2022
Leukemia/Lơxêmi | |
---|---|
Tên khác | Bệnh bạch cầu, ung thư bạch cầu, máu trắng |
Chất hút tủy xương của một người mắc leukemia cấp dòng lympho, nhuộm Wright | |
Chuyên khoa | Huyết học, ung thư học |
Triệu chứng | Chảy máu, bầm tím, mệt mỏi, sốt, nguy cơ nhiễm trùng tăng[1] |
Khởi phát | Mọi độ tuổi,[2] phổ biến nhất là 60 đến 80.[3] |
Nguyên nhân | Yếu tố môi trường và di truyền[4] |
Yếu tố nguy cơ | Hút thuốc, tiền sử gia đình, bức xạ ion hóa, một số hóa chất, đã từng hóa trị, hội chứng Down.[2][4] |
Chẩn đoán | Xét nghiệm máu, sinh thiết tủy xương[1] |
Điều trị | Hóa trị, xạ trị, liệu pháp đích, ghép tủy, chăm sóc hỗ trợ[2] |
Tiên lượng | Tỷ lệ sống 5 năm 57% (Mỹ)[3] |
Số người mắc | 2,3 triệu (2015)[5] |
Số người chết | 353.500 (2015)[6] |
Leukemia/Lơxêmi là nhóm bệnh ung thư máu thường khởi phát ở tủy xương và dẫn đến một số lượng lớn tế bào máu bất thường.[7] Các tế bào máu này không phát triển đầy đủ và được gọi là tế bào non (nguyên bào) hay tế bào leukemia.[1] Triệu chứng có thể bao gồm chảy máu và bầm tím, mệt mỏi, sốt, nguy cơ nhiễm trùng tăng.[1] Các triệu chứng này xảy ra là do thiếu những tế bào máu bình thường.[1] Cách thức chẩn đoán thường là xét nghiệm máu hoặc sinh thiết tủy xương.[1]
Con người vẫn chưa biết nguyên nhân chính xác gây bệnh.[4] Sự kết hợp của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường được tin là có vai trò.[4] Yếu tố nguy cơ gồm có hút thuốc, bức xạ ion hóa, một số hóa chất (như benzene), tiền sử hóa trị, hội chứng Down, và lịch sử gia đình có người mắc.[4][2] Có bốn loại leukemia: leukemia cấp dòng lympho (ALL), leukemia cấp dòng tủy (AML), leukemia kinh dòng lympho (CLL), leukemia kinh dòng tủy (CML); cùng một số loại hiếm gặp hơn.[2][8] Cả leukemia và lymphoma đều thuộc một nhóm bệnh ung bướu bao quát hơn tác động đến máu, tủy xương, và hệ bạch huyết, gọi là u mô bạch huyết và tạo máu.[9][10]
Chữa trị có thể bao gồm kết hợp hóa trị, xạ trị, liệu pháp đích, ghép tủy, cộng thêm chăm sóc hỗ trợ và chăm sóc giảm nhẹ khi cần.[2] Một số loại leukemia nhất định có thể xử lý bằng cách theo dõi và chờ đợi.[2] Mức độ thành công phụ thuộc vào loại bệnh và tuổi của bệnh nhân. Kết quả đã được cải thiện tại các nước phát triển.[8] Tỷ lệ sống 5 năm bình quân ở Mỹ là 57%.[3] Với trẻ em dưới 15 tuổi, con số này từ lớn hơn 60% đến 90%, tùy thuộc vào loại bệnh.[11] Ở trẻ em bị leukemia cấp đã khỏi sau 5 năm, bệnh không có vẻ sẽ tái phát.[11]
Trong năm 2015 trên thế giới có 2,3 triệu người mắc và 353.500 người chết vì leukemia.[5][6] Đây là dạng ung thư phổ biến nhất ở trẻ em với 3/4 ca thuộc loại nguyên bào lympho cấp.[2] Tuy nhiên, hơn 90% số ca bệnh được chẩn đoán là ở người lớn, trong đó phổ biến nhất là hai loại tủy bào cấp tính và lympho bào mạn tính.[2][12] Bệnh thường gặp hơn ở các nước phát triển.[8]
Tham khảo[sửa]
- ↑ a b c d e f "What You Need To Know About™ Leukemia", National Cancer Institute, ngày 23 tháng 12 năm 2013, lưu trữ từ tài liệu gốc ngày 6 tháng 7 năm 2014, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014
- ↑ a b c d e f g h i "A Snapshot of Leukemia", NCI, lưu trữ từ tài liệu gốc ngày 4 tháng 7 năm 2014, truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014
- ↑ a b c SEER Stat Fact Sheets: Leukemia, National Cancer Institute, 2011, lưu trữ từ tài liệu gốc 16 tháng 7 2016
- ↑ a b c d e Hutter, JJ (tháng 6 năm 2010), "Childhood leukemia.", Pediatrics in Review, 31 (6): 234–41, doi:10.1542/pir.31-6-234, PMID 20516235
- ↑ a b GBD 2015 Disease and Injury Incidence and Prevalence, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016), "Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 310 diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.", Lancet, 388 (10053): 1545–1602, doi:10.1016/S0140-6736(16)31678-6, PMC 5055577, PMID 27733282
- ↑ a b GBD 2015 Mortality and Causes of Death, Collaborators. (ngày 8 tháng 10 năm 2016), "Global, regional, and national life expectancy, all-cause mortality, and cause-specific mortality for 249 causes of death, 1980–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2015.", Lancet, 388 (10053): 1459–1544, doi:10.1016/s0140-6736(16)31012-1, PMC 5388903, PMID 27733281
- ↑ "Leukemia", NCI, ngày 1 tháng 1 năm 1980, lưu trữ từ tài liệu gốc ngày 27 tháng 5 năm 2014, truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014,
Cancer that starts in blood-forming tissue, such as the bone marrow, and causes large numbers of abnormal blood cells
- ↑ a b c World Cancer Report 2014., World Health Organization, 2014, tr. Chapter 5.13, ISBN 978-9283204299
- ↑ Vardiman, JW; Thiele, J; Arber, DA; Brunning, RD; Borowitz, MJ; Porwit, A; Harris, NL; Le Beau, MM; Hellström-Lindberg, E; Tefferi, A; Bloomfield, CD (ngày 30 tháng 7 năm 2009), "The 2008 revision of the World Health Organization (WHO) classification of myeloid neoplasms and acute leukemia: rationale and important changes.", Blood, 114 (5): 937–51, doi:10.1182/blood-2009-03-209262, PMID 19357394, S2CID 3101472
- ↑ Cătoi, Alecsandru Ioan Baba, Cornel (2007), Comparative oncology, Bucharest: The Publishing House of the Romanian Academy, tr. Chapter 17, ISBN 978-973-27-1457-7, lưu trữ từ tài liệu gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017
- ↑ a b American Cancer Society (ngày 2 tháng 3 năm 2014), Survival rates for childhood leukemia, lưu trữ từ tài liệu gốc ngày 14 tháng 7 năm 2014
- ↑ "Chronic Lymphocytic Leukemia (CLL) - Hematology and Oncology", MSD Manual Professional Edition, truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020