Thuyết minh bản đồ địa chất là văn bản thường dưới dạng sách nhỏ (khổ A5), được đính kèm theo mỗi tờ bản đồ địa chất để trình bày ngắn gọn sự giải thích các dữ liệu của tờ bản đồ địa chất. Trong thuyết minh bản đồ địa chất có thể trình bày một số hình ảnh hoặc sơ đồ, biểu bảng có ý nghĩa nhất. Nội dung thuyết minh bản đồ địa chất nhất thiết gồm các chương mục sau:
Mở đầu: Nêu rõ tính chất thành lập tờ bản đồ địa chất là kết quả đo vẽ hay biên vẽ theo dữ liệu có sẵn; Vị trí, danh pháp tờ bản đồ địa chất; Thời gian và tổ chức thực hiện, tập thể tác giả
Chương I: Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, trình bày: Đặc điểm địa hình, mạng sông suối, khí hậu; Đặc điểm kinh tế - xã hội, giao thông, dân cư.
Chương II: Lịch sử nghiên cứu địa chất, Trình bày khái quát các kết quả nghiên cứu, điều tra về địa chất đã được tiến hành trên diện tích tờ bản đồ địa chất (kèm theo sơ đồ mức độ nghiên cứu địa chất)
Chương III: Địa tầng, khái quát các phân vị địa tầng và đặc điểm phân bố của chúng trong phạm vi tờ bản đồ địa chất; mô tả tóm tắt từng phân vị địa tầng theo thứ tự từ cổ đến trẻ về các đặc điểm phân bố, thành phần thạch học, kiểu và tướng trầm tích, quan hệ địa chất với các phân vị liên quan, các thông tin về bề dày và cơ sở xác định tuổi địa chất; dẫn ra các mặt cắt chính.
Chương IV: Các thành tạo magma và biến chất không phân tầng: Trình bày khái quát các phức hệ magma bao gồm cả đá xâm nhập và đá núi lửa; Mô tả cụ thể các phức hệ theo thứ tự từ cổ đến trẻ với các khối đá xâm nhập hoặc trường phân bố đá núi lửa chính và điển hình, các đặc điểm về hình dạng thạch học, cấu tạo, kiến trúc, sự phân bố của các pha, tướng, các quan hệ địa chất và tuổi tuyệt đối, cũng như mối liên quan đến khoáng sản; Nhận xét chung về quá trình tiến hóa magma phạm vi tờ bản đồ địa chất; Mô tả các phức hệ đá biến chất khu vực không phân tầng lần lượt theo thứ tự tuổi biến chất khu vực từ cổ đến trẻ về các trường phân bố, sự phân tướng biến chất, sự phân chia các tổ hợp đá với các đặc điểm thạch học biến chất hiện tại và nguyên thủy trước biến chất. Dẫn các thông tin về các quá trình biến chất và tuổi của chúng; Mô tả các biểu hiện biến chất tiếp xúc và biến chất động lực nếu có
Chương V: Kiến tạo, mô tả vị trí của tờ bản đồ địa chất trong khung kiến tạo khu vực. Dẫn ra sơ đồ phân vùng kiến tạo trong phạm vi tờ bản đồ địa chất (các đới, phụ đới, khối kiến tạo) và mô tả lần lượt theo thứ tự cấp bậc từ lớn đến nhỏ và theo phương địa lý, hoặc theo các tầng cấu tạo từ dưới lên trên; phân chia và mô tả các tổ hợp thạch - kiến tạo với việc xác định bối cảnh kiến tạo và tuổi thành tạo của chúng; mô tả các hệ thống uốn nếp, đới phá hủy đứt gãy, đới xáo trộn kiến tạo và các bất phân chỉnh hợp do kiến tạo; mô tả lịch sử tiến hóa kiến tạo và mối liên quan với sự hình thành và tích tụ khoáng sản với các yếu tố cấu trúc - kiến tạo.
Kết luận: Tóm tắt những kết quả chính, những phát hiện mới và ý nghĩa của chúng, cũng như các vấn đề tồn tại chưa được giải quyết ổn thỏa; Đề xuất phương hướng nghiên cứu giải quyết tiếp theo.
Tài liệu tham khảo[sửa]
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền (QCVN49: 2012/BTNMT ban hành theo Thông tư 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường), 2012.
- Будрэ А.И., Маймин Ю.С., Старченко В.В., Фараджев В.А. и др,, Инструкция по составлению и под готовке к изданию листов Государственной геологической карты Российской Федерации масштаба 1:200 000, Роскомнедра, Москва, 244с, 1995.