Sửa đổi Trái đất

Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.

Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.

Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.

Bản hiện tại Nội dung bạn nhập
Dòng 77: Dòng 77:
 
Ở những nơi lạnh giá nhất trên Trái đất, [[tuyết]] duy trì trong mùa hè và biến đổi thành băng.{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=310}} Tuyết và băng dần dần tích tụ hình thành nên sông băng<ref>{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first = Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Kumar | first1 = Rajesh | chapter = Glacier System | date = 2011 | pages = 428–429 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_200}}</ref> là những khối băng chuyển động do ảnh hưởng từ trọng lượng của chính chúng.{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=310}}<ref>{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first = Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Dobhal | first1 = D. P. | chapter = Glacier | date = 2011 | pages = 376–377 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_190}}</ref> Sông băng có hai loại là sông băng núi cao{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=310}}<ref>{{cite book | last = Earle | first = Steven | date = 2015 | title = Physical Geology | chapter = 16 Glaciation/16.2 How Glaciers Work | chapter-url = https://opentextbc.ca/geology/chapter/16-2-how-glaciers-work/ | isbn = 978-1-989623-71-8}}</ref> và sông băng lục địa hay phiến băng ở [[vùng cực]].{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=311}}<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|p=1}}</ref> Vận động của sông băng làm xói mòn và biến đổi bề mặt sâu sắc, như sự tạo thành [[thung lũng hình chữ U]] và những địa mạo khác.{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=330}}<ref>{{cite book | last = Earle | first = Steven | date = 2015 | title = Physical Geology | chapter = 16 Glaciation/16.3 Glacial Erosion | chapter-url = https://opentextbc.ca/geology/chapter/16-3-glacial-erosion/ | isbn = 978-1-989623-71-8}}</ref> [[Băng biển]] ở vùng cực che phủ 5% đại dương thế giới và có vai trò quan trọng đối với khí hậu Trái đất,<ref name="Stroeve">{{cite journal | last1 = Stroeve | first1 = Julienne | last2 = Notz | first2 = Dirk | title = Changing state of Arctic sea ice across all seasons | journal = Environmental Research Letters | date = 24 September 2018 | volume = 13 | issue = 10 | page = 103001 | doi = 10.1088/1748-9326/AADE56 | s2cid = 52953215 | bibcode = 2018ERL....13j3001S | doi-access = free}}</ref> dù vậy nó đang nhanh chóng thu hẹp do [[biến đổi khí hậu]].<ref>{{cite journal | last1 = Overland | first1 = James | last2 = Dunlea | first2 = Edward | last3 = Box | first3 = Jason E. | last4 = Corell | first4 = Robert | last5 = Forsius | first5 = Martin | last6 = Kattsov | first6 = Vladimir | last7 = Olsen | first7 = Morten Skovgård | last8 = Pawlak | first8 = Janet | last9 = Reiersen | first9 = Lars-Otto | last10 = Wang | first10 = Muyin | title = The urgency of Arctic change | journal = Polar Science | date = September 2019 | volume = 21 | pages = 6–13 | doi = 10.1016/j.polar.2018.11.008 | s2cid = 134296788 | doi-access = free}}</ref><ref name="Stroeve"/>
 
Ở những nơi lạnh giá nhất trên Trái đất, [[tuyết]] duy trì trong mùa hè và biến đổi thành băng.{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=310}} Tuyết và băng dần dần tích tụ hình thành nên sông băng<ref>{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first = Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Kumar | first1 = Rajesh | chapter = Glacier System | date = 2011 | pages = 428–429 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_200}}</ref> là những khối băng chuyển động do ảnh hưởng từ trọng lượng của chính chúng.{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=310}}<ref>{{cite book | editor1-first = Vijay P. | editor1-last = Singh | editor2-first = Pratap | editor2-last = Singh | editor3-first = Umesh K. | editor3-last = Haritashya | title = Encyclopedia of Snow, Ice and Glaciers | last1 = Dobhal | first1 = D. P. | chapter = Glacier | date = 2011 | pages = 376–377 | publisher = Springer, Dordrecht | doi = 10.1007/978-90-481-2642-2_190}}</ref> Sông băng có hai loại là sông băng núi cao{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=310}}<ref>{{cite book | last = Earle | first = Steven | date = 2015 | title = Physical Geology | chapter = 16 Glaciation/16.2 How Glaciers Work | chapter-url = https://opentextbc.ca/geology/chapter/16-2-how-glaciers-work/ | isbn = 978-1-989623-71-8}}</ref> và sông băng lục địa hay phiến băng ở [[vùng cực]].{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=311}}<ref>{{harv|Thomas et al.|2008|p=1}}</ref> Vận động của sông băng làm xói mòn và biến đổi bề mặt sâu sắc, như sự tạo thành [[thung lũng hình chữ U]] và những địa mạo khác.{{sfn|Hendrix|Thompson|Turk|2019|p=330}}<ref>{{cite book | last = Earle | first = Steven | date = 2015 | title = Physical Geology | chapter = 16 Glaciation/16.3 Glacial Erosion | chapter-url = https://opentextbc.ca/geology/chapter/16-3-glacial-erosion/ | isbn = 978-1-989623-71-8}}</ref> [[Băng biển]] ở vùng cực che phủ 5% đại dương thế giới và có vai trò quan trọng đối với khí hậu Trái đất,<ref name="Stroeve">{{cite journal | last1 = Stroeve | first1 = Julienne | last2 = Notz | first2 = Dirk | title = Changing state of Arctic sea ice across all seasons | journal = Environmental Research Letters | date = 24 September 2018 | volume = 13 | issue = 10 | page = 103001 | doi = 10.1088/1748-9326/AADE56 | s2cid = 52953215 | bibcode = 2018ERL....13j3001S | doi-access = free}}</ref> dù vậy nó đang nhanh chóng thu hẹp do [[biến đổi khí hậu]].<ref>{{cite journal | last1 = Overland | first1 = James | last2 = Dunlea | first2 = Edward | last3 = Box | first3 = Jason E. | last4 = Corell | first4 = Robert | last5 = Forsius | first5 = Martin | last6 = Kattsov | first6 = Vladimir | last7 = Olsen | first7 = Morten Skovgård | last8 = Pawlak | first8 = Janet | last9 = Reiersen | first9 = Lars-Otto | last10 = Wang | first10 = Muyin | title = The urgency of Arctic change | journal = Polar Science | date = September 2019 | volume = 21 | pages = 6–13 | doi = 10.1016/j.polar.2018.11.008 | s2cid = 134296788 | doi-access = free}}</ref><ref name="Stroeve"/>
  
Độ mặn trung bình của đại dương trên Trái đất là 35 gram muối mỗi kilogram nước biển (3,5% muối).{{sfn|Zalasiewicz|Williams|2014|p=67}} Đa phần lượng muối này đến từ đá trên mặt đất hay từ dưới đáy biến thoát lên qua những lỗ thông.<ref>{{cite web | author = NOAA | url = https://oceanservice.noaa.gov/facts/whysalty.html | title = Why is the ocean salty? | website = oceanservice.noaa.gov | publisher = National Ocean Service | access-date = 7 December 2021}}</ref> Đại dương còn là nguồn chứa những khí hòa tan không thế thiếu đối với sự tồn vong của nhiều dạng sống thủy sinh. Nước biển có tầm ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu Trái đất, như một vai trò của đại dương là bể chứa nhiệt.<ref>{{cite web | url = https://www.ocean-climate.org/wp-content/uploads/2017/03/ocean-heat-reservoir.pdf | title = Ocean, Heat Reservoir | last1 = Speich | first1 = Sabrina | last2 = Reverdin | first2 = Gilles| last3 = Mercier | first3 = Herlé | last4 = Jeandel | first4 = Catherine | website = ocean-climate.org | date = 2017 | s2cid = 211550316 | access-date = 17 December 2021}}</ref>{{sfn|Rohli|Vega|2017|pp=32}} Thay đổi trong sự phân bổ nhiệt độ đại dương có thể kéo theo thay đổi đáng kể về thời tiết, ví dụ tiêu biểu là [[El Niño–Dao động phương Nam]].<ref>{{cite journal | last1 = Scaife | first1 = Adam | last2 = Guilyardi | first2 = Eric | last3 = Cain | first3 = Michelle | last4 = Gilbert | first4 = Alyssa | title = What is the El Niño–Southern Oscillation? | journal = Weather | date = 23 January 2019 | volume = 74 | issue = 7 | pages = 250–251 | doi = 10.1002/wea.3404 | s2cid = 126993827 | doi-access = free}}</ref>
+
Độ mặn trung bình của đại dương trên Trái đất là 35 gram muối mỗi kilogram nước biển (3,5% muối).{{sfn|Zalasiewicz|Williams|2014|p=67}} Đa phần lượng muối này đến từ đá trên mặt đất hay từ dưới đáy biến thoát lên qua những lỗ thông.<ref>{{cite web | author = NOAA | url = https://oceanservice.noaa.gov/facts/whysalty.html | title = Why is the ocean salty? | website = oceanservice.noaa.gov | publisher = National Ocean Service | access-date = 7 December 2021}}</ref> Đại dương còn là nguồn chứa những khí hòa tan không thế thiếu đối với sự tồn vong của nhiều dạng sống thủy sinh. Nước biển có tầm ảnh hưởng quan trọng đến khí hậu Trái đất, như một vai trò của đại dương là bể chứa nhiệt.{{sfn|Rohli|Vega|2017|pp=32}} Thay đổi trong sự phân bổ nhiệt độ đại dương có thể kéo theo thay đổi đáng kể về thời tiết, ví dụ tiêu biểu là [[El Niño–Dao động phương Nam]].<ref>{{cite journal | last1 = Scaife | first1 = Adam | last2 = Guilyardi | first2 = Eric | last3 = Cain | first3 = Michelle | last4 = Gilbert | first4 = Alyssa | title = What is the El Niño–Southern Oscillation? | journal = Weather | date = 23 January 2019 | volume = 74 | issue = 7 | pages = 250–251 | doi = 10.1002/wea.3404 | s2cid = 126993827 | doi-access = free}}</ref>
  
 
== Khí quyển ==
 
== Khí quyển ==

Lưu ý rằng tất cả các đóng góp của bạn tại Bách khoa Toàn thư Việt Nam sẽ được phát hành theo giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự (xem thêm Bản quyền). Nếu bạn không muốn những gì mình viết ra sẽ có thể được bình duyệt và có thể bị sửa đổi, và không sẵn lòng cho phép phát hành lại, xin đừng nhấn nút “Lưu trang”. Đảm bảo rằng chính bạn là tác giả của những gì mình viết ra, hoặc chép nó từ một nguồn thuộc phạm vi công cộng hoặc tự do tương đương. ĐỪNG ĐĂNG NỘI DUNG CÓ BẢN QUYỀN MÀ CHƯA XIN PHÉP!

Hủy bỏ Trợ giúp sửa đổi (mở cửa sổ mới)