Sửa đổi Sarcoma Kaposi
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
{{Infobox medical condition | {{Infobox medical condition | ||
| name = Sarcoma Kaposi | | name = Sarcoma Kaposi | ||
− | | synonyms = Ung thư Kaposi | + | | synonyms = Ung thư Kaposi |
| image = Kaposis_Sarcoma_Lesions.jpg | | image = Kaposis_Sarcoma_Lesions.jpg | ||
| caption = Sarcoma Kaposi trên da một bệnh nhân AIDS | | caption = Sarcoma Kaposi trên da một bệnh nhân AIDS | ||
| field = [[Ung thư học]] | | field = [[Ung thư học]] | ||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
}} | }} | ||
'''Sarcoma/Sacôm Kaposi''' ('''KS''') là rối loạn tăng sinh mạch có căn nguyên do virus và bệnh sinh đa yếu tố xoay quanh loạn chức năng hệ miễn dịch.<ref name="Ruocco"/> Căn bệnh mang tên bác sĩ [[Moritz Kaposi]], người đã mô tả nó lần đầu vào năm 1872 ở một vài người đàn ông châu Âu lớn tuổi.<ref name="Rusu-Zota"/> Hiện có bốn biến thể KS được công nhận, loại Kaposi nhận diện ban đầu là KS cổ điển hay lẻ tẻ chủ yếu thấy ở người già gốc Địa Trung Hải hoặc Do Thái.<ref name="Cesarman"/> Ở châu Phi tồn tại dạng KS đặc hữu biểu hiện [[bệnh hạch bạch huyết]] ở trẻ em.<ref name="Rusu-Zota"/> Một dạng khác xảy ra với người bị suy giảm miễn dịch do điều trị như người nhận ghép tạng.<ref name="Cesarman"/> Cuối cùng, KS thu hút sự chú ý của dư luận khi nó được báo cáo tác động những người đồng tính nam ở Hoa Kỳ vào năm 1981.<ref name="Cesarman"/> Sự xuất hiện của biến thể KS mới này là một trong những điềm báo về đại dịch [[AIDS]] và về sau nó được gọi là KS liên hệ AIDS hay KS dịch.<ref name="Gonçalves"/> | '''Sarcoma/Sacôm Kaposi''' ('''KS''') là rối loạn tăng sinh mạch có căn nguyên do virus và bệnh sinh đa yếu tố xoay quanh loạn chức năng hệ miễn dịch.<ref name="Ruocco"/> Căn bệnh mang tên bác sĩ [[Moritz Kaposi]], người đã mô tả nó lần đầu vào năm 1872 ở một vài người đàn ông châu Âu lớn tuổi.<ref name="Rusu-Zota"/> Hiện có bốn biến thể KS được công nhận, loại Kaposi nhận diện ban đầu là KS cổ điển hay lẻ tẻ chủ yếu thấy ở người già gốc Địa Trung Hải hoặc Do Thái.<ref name="Cesarman"/> Ở châu Phi tồn tại dạng KS đặc hữu biểu hiện [[bệnh hạch bạch huyết]] ở trẻ em.<ref name="Rusu-Zota"/> Một dạng khác xảy ra với người bị suy giảm miễn dịch do điều trị như người nhận ghép tạng.<ref name="Cesarman"/> Cuối cùng, KS thu hút sự chú ý của dư luận khi nó được báo cáo tác động những người đồng tính nam ở Hoa Kỳ vào năm 1981.<ref name="Cesarman"/> Sự xuất hiện của biến thể KS mới này là một trong những điềm báo về đại dịch [[AIDS]] và về sau nó được gọi là KS liên hệ AIDS hay KS dịch.<ref name="Gonçalves"/> | ||
− | KS do [[KS herpesvirus]] (KSHV) hay còn gọi là herpesvirus ở người | + | KS do [[KS herpesvirus]] (KSHV) hay còn gọi là herpesvirus 8 ở người (HHV-8) gây ra.<ref name="Schneider"/> KSHV lây truyền chủ yếu qua nước bọt nhưng tương đối kém hiệu quả,<ref name="Gonçalves"/> đòi hỏi tiếp xúc gần và nhiều.<ref name="Schneider"/> Nhiễm KSHV là điều kiện cần nhưng chưa đủ để hình thành KS bởi còn thiếu những yếu tố về gen, miễn dịch, môi trường.<ref name="Ruocco"/> Tỷ lệ mắc bệnh ở người ghép tạng và bệnh nhân AIDS cao hơn rất nhiều dân số nói chung, lần lượt 500 và 20.000 lần.<ref name="Ruocco"/> Hơn 50% người đồng nhiễm HIV và KSHV không nhận liệu pháp kháng retrovirus sẽ bị KS.<ref name="Gonçalves"/> Giống những herpesvirus khác, KSHV tạo sự cân bằng giữa kích động và kìm chế phản ứng miễn dịch để duy trì nhiễm trùng tiềm ẩn kéo dài đến hết đời vật chủ.<ref name="Cesarman"/> Khác những herpesvirus khác, KSHV không phổ biến toàn cầu mà chỉ ở châu Phi hạ Sahara và phần nào là các nước Địa Trung Hải.<ref name="Rusu-Zota"/> |
− | + | Biểu hiện lâm sàng hay gặp nhất của KS là nhiều thương tổn da không đau, phẳng hoặc nhô; ban đầu là những dát hay sẩn nhỏ có màu từ hồng nhạt đến tía sáng.<ref name="Cesarman"/> Đôi khi, thương tổn tạo ra các u lồi, loét, xuất huyết có thể liên hệ với phù nề đau đớn.<ref name="Cesarman"/> Ngoài da, KS còn có thể hình thành ở những địa điểm khác như niêm mạc miệng, đường tiêu hóa, hạch bạch huyết, phổi.<ref name="Gonçalves"/> | |
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} | ||
Dòng 45: | Dòng 27: | ||
<ref name="Rusu-Zota">{{cite journal | last1 = Rusu-Zota | first1 = Gabriela | last2 = Manole | first2 = Oana Mădălina | last3 = Galeș | first3 = Cristina | last4 = Porumb-Andrese | first4 = Elena | last5 = Obadă | first5 = Otilia | last6 = Mocanu | first6 = Cezar Valentin | title = Kaposi Sarcoma, a Trifecta of Pathogenic Mechanisms | journal = Diagnostics | publisher = MDPI AG | date = 16 May 2022 | volume = 12 | issue = 5 | page = 1242 | doi = 10.3390/diagnostics12051242 | pmid = 35626397 | pmc = 9140574 | s2cid = 248845157 | doi-access = free}}</ref> | <ref name="Rusu-Zota">{{cite journal | last1 = Rusu-Zota | first1 = Gabriela | last2 = Manole | first2 = Oana Mădălina | last3 = Galeș | first3 = Cristina | last4 = Porumb-Andrese | first4 = Elena | last5 = Obadă | first5 = Otilia | last6 = Mocanu | first6 = Cezar Valentin | title = Kaposi Sarcoma, a Trifecta of Pathogenic Mechanisms | journal = Diagnostics | publisher = MDPI AG | date = 16 May 2022 | volume = 12 | issue = 5 | page = 1242 | doi = 10.3390/diagnostics12051242 | pmid = 35626397 | pmc = 9140574 | s2cid = 248845157 | doi-access = free}}</ref> | ||
− | + | *{{cite journal | last1 = Schulz | first1 = Thomas F | last2 = Cesarman | first2 = Ethel | title = Kaposi Sarcoma-associated Herpesvirus: mechanisms of oncogenesis | journal = Current Opinion in Virology | publisher = Elsevier BV | date = October 2015 | volume = 14 | pages = 116–128 | doi = 10.1016/j.coviro.2015.08.016 | pmid = 26431609 | s2cid = 2166928}} | |
<ref name="Schneider">{{cite journal | last1 = Schneider | first1 = Johann W. | last2 = Dittmer | first2 = Dirk P. | title = Diagnosis and Treatment of Kaposi Sarcoma | journal = American Journal of Clinical Dermatology | publisher = Springer Science and Business Media LLC | date = 21 March 2017 | volume = 18 | issue = 4 | pages = 529–539 | doi = 10.1007/s40257-017-0270-4 | pmid = 28324233 | pmc = 5509489 | s2cid = 12603375}}</ref> | <ref name="Schneider">{{cite journal | last1 = Schneider | first1 = Johann W. | last2 = Dittmer | first2 = Dirk P. | title = Diagnosis and Treatment of Kaposi Sarcoma | journal = American Journal of Clinical Dermatology | publisher = Springer Science and Business Media LLC | date = 21 March 2017 | volume = 18 | issue = 4 | pages = 529–539 | doi = 10.1007/s40257-017-0270-4 | pmid = 28324233 | pmc = 5509489 | s2cid = 12603375}}</ref> | ||
− | |||
− | |||
}} | }} |