Bản hiện tại |
Nội dung bạn nhập |
Dòng 2: |
Dòng 2: |
| {{Infobox medical condition | | {{Infobox medical condition |
| | name = Lymphoma Hodgkin | | | name = Lymphoma Hodgkin |
− | | synonyms = Bệnh Hodgkin, u lympho Hodgkin, ung thư hạch Hodgkin | + | | synonyms = Bệnh Hodgkin |
| | image = Hodgkin_lymphoma_cytology_large.jpg | | | image = Hodgkin_lymphoma_cytology_large.jpg |
| | caption = Lymphoma Hodgkin, [[chọc hút bằng kim nhỏ|mẫu FNA]], [[nhuộm Field]] | | | caption = Lymphoma Hodgkin, [[chọc hút bằng kim nhỏ|mẫu FNA]], [[nhuộm Field]] |
− | | field = [[Huyết học]], [[ung thư học]]
| |
− | | symptoms = Nổi hạch không đau (cổ dưới, thượng đòn), sốt, mệt mỏi, sụt cân, đổ mồ hôi đêm, ngứa
| |
− | | complications =
| |
− | | onset =
| |
− | | duration =
| |
− | | causes = Chưa biết
| |
− | | risks = [[Nhiễm EBV]] (mắc [[bệnh tăng bạch cầu đơn nhân]]), [[HIV/AIDS|nhiễm HIV]] (điều trị [[HAART]]), di truyền
| |
− | | diagnosis = Sinh thiết hạch bạch huyết
| |
− | | differential =
| |
− | | prevention =
| |
− | | treatment = [[Hóa trị]], [[xạ trị]]
| |
− | | medication =
| |
− | | prognosis =
| |
− | | frequency = 80.000 (2018){{sfn|Engert|Younes|2020|p=5}}
| |
− | | deaths = 26.000 (2018){{sfn|Engert|Younes|2020|p=5}}
| |
| }} | | }} |
− | '''Lymphoma/Limphôm Hodgkin''' ('''HL''') là [[lymphoma]] [[tế bào B]] có đặc điểm ít tế bào ác tính và nhiều [[tế bào hiệu ứng]] miễn dịch trong vi môi trường khối u.<ref name="Connors">{{cite journal | last1 = Connors | first1 = Joseph M. | last2 = Cozen | first2 = Wendy | last3 = Steidl | first3 = Christian | last4 = Carbone | first4 = Antonino | last5 = Hoppe | first5 = Richard T. | last6 = Flechtner | first6 = Hans-Henning | last7 = Bartlett | first7 = Nancy L. | title = Hodgkin lymphoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 23 July 2020 | volume = 6 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-020-0189-6 | pmid = 32703953 | s2cid = 220715341}}</ref> Căn bệnh mang tên nhà bệnh lý học người Anh [[Thomas Hodgkin]], người đã mô tả nó lần đầu vào năm 1832.<ref name="Shanbhag">{{cite journal | last1 = Shanbhag | first1 = Satish | last2 = Ambinder | first2 = Richard F. | title = Hodgkin lymphoma: A review and update on recent progress | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 1 December 2017 | volume = 68 | issue = 2 | pages = 116–132 | doi = 10.3322/caac.21438 | pmid = 29194581 | pmc = 5842098 | s2cid = 3766513 | doi-access = free}}</ref> [[Tổ chức Y tế Thế giới]] phân lymphoma Hodgkin thành hai loại là cổ điển (cHL) và trội lympho bào nốt (NLPHL) với loại sau không phổ biến chỉ chiếm khoảng 5%.<ref name="Yung">{{cite journal | last1 = Yung | first1 = Lynny | last2 = Linch | first2 = David | title = Hodgkin's lymphoma | journal = The Lancet | date = March 2003 | volume = 361 | issue = 9361 | pages = 943–951 | doi = 10.1016/S0140-6736(03)12777-8 | pmid = 12648984 | s2cid = 35160007}}</ref><ref name="Gobbi">{{cite journal | last1 = Gobbi | first1 = Paolo G. | last2 = Ferreri | first2 = Andrés J.M. | last3 = Ponzoni | first3 = Maurilio | last4 = Levis | first4 = Alessandro | title = Hodgkin lymphoma | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = February 2013 | volume = 85 | issue = 2 | pages = 216–237 | doi = 10.1016/j.critrevonc.2012.07.002 | pmid = 22867814 | s2cid = 27274760}}</ref> Tổng quan thì đây cũng là dạng ung thư hiếm xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi thanh niên, tầm 20 đến 34 tuổi.<ref name="Connors"/><ref name="Shanbhag"/> Lymphoma Hodgkin là một trong hai phân loại lớn của lymphoma hay ung thư tế bào bạch huyết, loại còn lại là [[lymphoma không Hodgkin]].<ref>{{cite journal | last1 = Storck | first1 = Katharina | last2 = Brandstetter | first2 = Markus | last3 = Keller | first3 = Ulrich | last4 = Knopf | first4 = Andreas | title = Clinical presentation and characteristics of lymphoma in the head and neck region | journal = Head & Face Medicine | date = 3 January 2019 | volume = 15 | issue = 1 | doi = 10.1186/s13005-018-0186-0 | pmid = 30606206 | pmc = 6317257 | s2cid = 57757555 | doi-access = free}}</ref> | + | '''Lymphoma Hodgkin''' là [[lymphoma]] [[tế bào B]] có đặc điểm ít tế bào ác tính và nhiều [[tế bào hiệu ứng]] miễn dịch trong vi môi trường khối u.<ref name="Connors">{{cite journal | last1 = Connors | first1 = Joseph M. | last2 = Cozen | first2 = Wendy | last3 = Steidl | first3 = Christian | last4 = Carbone | first4 = Antonino | last5 = Hoppe | first5 = Richard T. | last6 = Flechtner | first6 = Hans-Henning | last7 = Bartlett | first7 = Nancy L. | title = Hodgkin lymphoma | journal = Nature Reviews Disease Primers | date = 23 July 2020 | volume = 6 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41572-020-0189-6 | pmid = 32703953 | s2cid = 220715341}}</ref> Căn bệnh mang tên nhà bệnh lý học người Anh [[Thomas Hodgkin]], người đã mô tả nó lần đầu vào năm 1832.<ref name="Shanbhag">{{cite journal | last1 = Shanbhag | first1 = Satish | last2 = Ambinder | first2 = Richard F. | title = Hodgkin lymphoma: A review and update on recent progress | journal = CA: A Cancer Journal for Clinicians | date = 1 December 2017 | volume = 68 | issue = 2 | pages = 116–132 | doi = 10.3322/caac.21438 | pmid = 29194581 | pmc = 5842098 | s2cid = 3766513 | doi-access = free}}</ref> [[Tổ chức Y tế Thế giới]] phân lymphoma Hodgkin thành hai loại là cổ điển (cHL) và trội lympho bào nốt (NLPHL) với loại sau không phổ biến chỉ chiếm khoảng 5%.<ref name="Yung">{{cite journal | last1 = Yung | first1 = Lynny | last2 = Linch | first2 = David | title = Hodgkin's lymphoma | journal = The Lancet | date = March 2003 | volume = 361 | issue = 9361 | pages = 943–951 | doi = 10.1016/S0140-6736(03)12777-8 | pmid = 12648984 | s2cid = 35160007}}</ref><ref name="Gobbi">{{cite journal | last1 = Gobbi | first1 = Paolo G. | last2 = Ferreri | first2 = Andrés J.M. | last3 = Ponzoni | first3 = Maurilio | last4 = Levis | first4 = Alessandro | title = Hodgkin lymphoma | journal = Critical Reviews in Oncology/Hematology | date = February 2013 | volume = 85 | issue = 2 | pages = 216–237 | doi = 10.1016/j.critrevonc.2012.07.002 | pmid = 22867814 | s2cid = 27274760}}</ref> Tổng quan thì đây cũng là dạng ung thư hiếm xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi thanh niên, tầm 20 đến 34 tuổi.<ref name="Connors"/><ref name="Shanbhag"/> |
− | | |
− | Con người chưa biết chính xác nguyên nhân gây bệnh là gì.<ref name="Shanbhag"/>{{sfn|Evens|Horning|2011|p=369}} Các tế bào ác tính chiếm thiểu số trong khối u, có thể là đơn nhân hay đa nhân lớn và được gọi chung là tế bào Hodgkin hay [[tế bào Reed–Sternberg|Reed–Sternberg]] (HRS).<ref name="Shanbhag"/> [[Virus Epstein–Barr]] (EBV) được phát hiện trong HRS ở khoảng 30–50% bệnh nhân không bị suy giảm sức đề kháng.<ref name="Gobbi"/>{{sfn|Evens|Horning|2011|p=369}} Người từng mắc [[bệnh tăng bạch cầu đơn nhân lây nhiễm]], một bệnh do virus Epstein–Barr, có rủi ro mắc lymphoma Hodgkin tăng gấp ba đến bốn lần.{{sfn|Evens|Horning|2011|p=369}} Một yếu tố nguy cơ lớn khác là tình trạng suy giảm miễn dịch vì nhiều lý do như [[HIV/AIDS|nhiễm HIV]]; bệnh nhân HIV dễ mắc lymphoma Hodgkin hơn nếu nhận [[liệu pháp kháng retrovirus hoạt tính cao]] (HAART) và trường hợp này gần như luôn liên hệ với EBV.<ref name="Connors"/><ref name="Shanbhag"/>{{sfn|Evens|Horning|2011|p=370}} Căn bệnh có tính di truyền, đặc biệt cặp song sinh cùng trứng của người trẻ mắc lymphoma Hodgkin có rủi ro bị bệnh cao gấp 100 lần.<ref name="Connors"/>{{sfn|Evens|Horning|2011|p=369}}
| |
− | | |
− | Dấu hiệu phổ biến của bệnh là hạch to, mềm, không đau, hay thấy ở vùng cổ dưới hoặc thượng đòn.<ref name="Yung"/><ref name="Gobbi"/> Khối u [[trung thất]] có thể gây khó chịu vùng ngực, đau ngực, ho, khó thở và đôi khi được phát hiện nhờ chụp X quang ngực định kỳ.<ref name="Yung"/><ref name="Gobbi"/> Khoảng 25–33% bệnh nhân biểu hiện những triệu chứng toàn thân như sốt, mệt mỏi, sụt cân, đổ mồ hôi đêm.<ref name="Yung"/><ref name="Gobbi"/> Đây là triệu chứng B được áp dụng vào hệ thống phân giai đoạn, cho thấy bệnh đã ở mức độ tiến triển.<ref name="Shanbhag"/>{{sfn|Evens|Horning|2011|p=373}} Lymphoma Hodgkin được phân thành bốn giai đoạn theo hệ thống Ann Arbor và sau này là sửa đổi Cotswolds vào năm 1989.<ref name="Yung"/><ref name="Gobbi"/>{{sfn|Evens|Horning|2011|p=373}} Các giai đoạn phản ánh vị trí và phạm vi bệnh, có hay không triệu chứng B và bệnh ngoài hạch, độ lớn của khối u.{{sfn|Evens|Horning|2011|p=373}}
| |
− | | |
− | Lymphoma Hodgkin được chẩn đoán xác nhận bằng [[sinh thiết]] căn cứ vào những dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ.<ref name="Connors"/> Hiện chưa có biện pháp tầm soát hay phòng ngừa, một phần vì bệnh rất hiếm gặp.<ref name="Connors"/> Mặc dù vậy, cơ hội chữa khỏi bệnh là cao, thể hiện một thành tựu y học nổi bật khi mà trước kia lymphoma Hodgkin gần như luôn có kết cục tử vong.<ref name="Connors"/><ref name="Shanbhag"/> Hai phương pháp trụ cột trong điều trị là hóa trị kết hợp, tiêu chuẩn là ABVD (adriamycin (doxorubicin), bleomycin, vinblastine, dacarbazine), và xạ trị.<ref name="Shanbhag"/><ref name="Gobbi"/> Tỷ lệ điều trị thành công là trên 90% khi bệnh ở giai đoạn sớm và 80% với bệnh giai đoạn muộn.<ref name="Connors"/>
| |
− | | |
− | <gallery widths="230px" heights="230px">
| |
− | Diagram showing stage 1 Hogkin's lymphoma CRUK 191-vi.svg|Lymphoma Hodgkin giai đoạn 1
| |
− | Diagram showing stage 2 Hodgkin's lymphoma CRUK 208-vi.svg|Lymphoma Hodgkin giai đoạn 2
| |
− | Diagram showing stage 3 Hodgkin's lymphoma CRUK 221-vi.svg|Lymphoma Hodgkin giai đoạn 3
| |
− | Diagram showing stage 4 Hodgkin's lymphoma CRUK 230-vi.svg|Lymphoma Hodgkin giai đoạn 4
| |
− | Reed-Sternberg lymphocyte nci-vol-7172-300-vi.jpg|Ảnh so sánh [[tế bào Reed–Sternberg]] và tế bào lympho bình thường. Tế bào Reed–Sternberg là những tế bào lympho lớn, bất thường có thể chứa một hoặc nhiều nhân và được thấy ở lymphoma Hodgkin.
| |
− | </gallery>
| |
− | | |
| {{clear}} | | {{clear}} |
− |
| |
| == Tham khảo == | | == Tham khảo == |
| {{reflist}} | | {{reflist}} |
− |
| |
− | === Sách ===
| |
− | *{{cite book | editor1-last = O'Brien | editor1-first = Susan | editor2-last = Vose | editor2-first = Julie M. | editor3-last = Kantarjian | editor3-first = Hagop M. | title = Management of Hematologic Malignancies | date = 2011 | publisher = Cambridge University Press | url = https://doi.org/10.1017/CBO9780511781926 | isbn = 978-0-511-78192-6}}
| |
− | **{{citation | last1 = Evens | first1 = Andrew M. | last2 = Horning | first2 = Sandra J. | chapter = Chapter 19 | title = Hodgkin lymphoma: epidemiology, diagnosis, and treatment | pages = 367–403 | url = https://doi.org/10.1017/CBO9780511781926.019 | ref = {{harvid|Evens|Horning|2011}}}}
| |
− | *{{cite book | editor1-last = Engert | editor1-first = Andreas | editor2-last = Younes | editor2-first = Anas | title = Hodgkin Lymphoma: A Comprehensive Overview | edition = 3 | date = 2020 | publisher = Springer Cham | url = https://doi.org/10.1007/978-3-030-32482-7 | isbn = 978-3-030-32481-0}}
| |